Nước ta ñang trong thời kỳcông nghiệp hóa ñất nước, kinh tếngày càng phát triển rất sôi ñộng, nhịp sống ngày càng cao 
nhưng không vì thếmà chúng ta lơlà việc chăm sóc sức khỏe cho người dân, mà chúng ta cần phải càng ñẩy mạnh việc mởrộng 
các cơsởy tế ñể ñáp úng nhu cầu không thểthiếu này của người dân. 
Nhưng hiện nay nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong nước nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung ngày càng cao 
trong khi các cơsởy tếtrong tỉnh ta còn hạn chế, ñội ngũcác y, bác sĩcòn mỏng, trình ñộtay nghềchưa cao ñã dẫn ñến tình 
trạng quá tải của các bệnh viện tuyến tỉnh. Một trong những giải pháp cấp bách ñược các nhà quản lý cũng nhưý kiến của ñông 
ñảo các y, bác sĩlà phải ñẩy mạnh xã hội hoá y tế, không những xây dựng những bệnh viện ởtuyến tỉnh mà cần phải xây dựng 
các cơsởy tếtiên tiến ởcác phân huyện, nâng cao chất lượng bệnh viện và tay nghềcủa ñội ngũy bác sĩ 
Thực tếnăm 2008 cho thấy, hệthống mạng lưới y tếcác tuyến huyện, xã ởtỉnh Phú Yên còn thưa không thể ñáp ứng nhu 
cầu khám chữa bệnh cho người dân ởtuyến dưới, ởvùng sâu vùng xa nên tình trạng quá tải ởbệnh viện ða khoa tỉnh Phú yên 
không phải là một hiện tượng lạvà nó trởthành một “căn bệnh nan y”, ñó là một cảnh báo cho ngành y tếtỉnh Phú Yên. Vì vậy 
quyết ñịnh phát triển thêm các cơsởy tế ởtuyến huyện xã là một việc không thểchâm trễnhằm khống chếhiện tượng quá tải ở
các bệnh viện tuyến tỉnh, mặt khác ñáp nhứng nhanh nhu cầu khám chữa, cấp cứu kịp thời cho người dân ởvùng sâu vùng xa. 
Trước những thực trạng trên, bệnh viện tưnhân Hoàng Vũquyết ñịnh ñầu tưmột phòng khám và ñiều trịmới ñặt tại thị
trấn La Hai, huyện ðồng Xuân, tỉnh Phú Yên ñểgiải quyết thực trạng trên. Ta ñã biết bệnh viện huyện, thịxã, là nơi chăm sóc 
sức khoẻcơbản cho nhân dân, là tuyến ñiều trịgần dân nhất nên ñóng vai trò hết sức quan trọng trong việc khám chữa bệnh cho 
nhân dân vì vậy ý tưởng này ñã ñược các cấp chính quyền phê duyệt và hỗtrợ ñầu tư. 
Việc xây dựng phòng khám và ñiều trịmới ñược ñặt tại thịtrấn La Hai, huyện ðồng Xuân hy vọng ñáp ứng yêu cầu cấp 
thiết nhất của nhân dân. Dựán này có tầm quan trọng rất lớn vì nó ñưa các dịch vụkỹthuật y tếvềgần dân, tạo ñiều kiện thuận 
lợi cho người nghèo, người dân ởvùng núi, vùng sâu, vùng xa ñược tiếp cận các dịch vụy tếcó chất lượng ngày một tốt hơn, 
giảm gánh nặng vềchi phí cho người bệnh, ñồng thời góp phần giảm chi phí vềy tếvà chi phí xã hội ñồng thời giảm tình trạng 
quá tải cho các Bệnh viện tuyến trên. Nó sẽlà trung tâm chăm sóc sức khỏe cho toàn huyện ðồng Xuân và các huyện miền núi 
lân cận.
              
                                            
                                
            
 
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1618 | Lượt tải: 1 
              
            Nội dung tài liệu Bài tập lớn lập và thẩm định dự án đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 1 
Bộ xây dựng 
TRƯỜNG CAO ðẲNG XÂY DỰNG SỐ 3 
KHOA KINH TẾ 
*** 
BÀI TẬP LỚN 
 LẬP VÀ THẨM ðỊNH DỰ ÁN ðẦU TƯ 
 Giaùo vieân höôùng daãn : NGUYEÃN NGUYEÂN KHANG. ÑT: 0905215402 
 Sinh vieân thöïc hieän : NGUYEÃN THAØNH PHÖÔNG 
 Lôùp : CO6KT1 
 Website : www.thanhphuongkt.tk 
 ÑT : 0972562703 
Tuy Hòa, tháng 3 năm 2009 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à 
GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương 
 ðề: Bệnh viện tư nhân Hoàng Vũ dự ñịnh sẽ ñầu tư một phòng khám và ñiều trị mới. Vòng 
ñời ñầu tư là 10 năm. Với các số liệu ñầu tư như sau: 
 1. Chi phí ñầu tư: 
- Chi phí xây dựng: 31.000.000.000ñ 
- Chi phí thết bị: 7.000.000.000ñ 
2. Nguồn vốn ñầu tư: 
 Nguồn vốn Tỉ trọng (%) Chi phí sử dụng vốn (%năm) 
Vốn riêng 60 15 
Vay dài hạn 20 14 
Vay ngắn hạn 10 12 
Nay trung hạn 10 13 
3. Nguồn thu: 
 Loại ñiều trị ðơn giá Số lượng/ngày 
Khám bệnh 25.000ñ/lượt 250 lượt 
Phẩu thuật 3.000.000ñồng/ca 6 
Nằm ñiều trị 180.000ñồng/ngày 250 giường 
ðối với số lượt khám bệnh và ca phẩu thuật thì một tháng ñược tính 26 ngày, một 
năm là 300 ngày. ðối với số lượt khám bệnh và ca phẩu thuật thì một tháng ñược 
tính 26 ngày, công suất sử dụng giường bệnh trong năm ñầu tiên là 70%, năm 2 là 
80%, từ năm 3 trở ñi là 90 %. 
4. Nhu cầu về nhân lực 
Vị trí công việc Số lượng Lương tháng 
1. Quản lý: 
 - Giám ñốc 
 - Phó giám ñốc 
 - Quản lý khác 
1 
2 
5 
12.000.000ñ 
8.000.000ñ 
3.000.000ñ 
2. Bác sĩ khám, ñiều trị 10 5.000.000ñ 
3. Bác sĩ phẩu thuật 3 5.000.000ñ 
4. Y tá, kỹ thuật viên 20 3.000.000ñ 
5.Lao ñộng khác 10 1.000.000ñ 
5. Tiêu hao nguyên vật liệu. năng lượng: 20% doanh thu 
6. Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị khấu hao ñều trong 10 năm. Chi phí bảo trì máy 
móc thiết bị, nhà xưởng hằng năm là 5% doanh thu. 
7. Chi phí về sinh môi trường hằng năm là 5% doanh thu. 
8. Thuế thu nhập doang nghiệp ñược miễn 3 năm ñầu, các năm tiếp theo ñược tính 28%. 
9. Giảm tiền khám, chữa bệnh cho người nghèo dự kiến hằng năm là 5% doanh thu.///
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 3 
I. Hiện trạng Việt Nam và sự cần thiết phải ñầu tư dự án: 
Nước ta ñang trong thời kỳ công nghiệp hóa ñất nước, kinh tế ngày càng phát triển rất sôi ñộng, nhịp sống ngày càng cao 
nhưng không vì thế mà chúng ta lơ là việc chăm sóc sức khỏe cho người dân, mà chúng ta cần phải càng ñẩy mạnh việc mở rộng 
các cơ sở y tế ñể ñáp úng nhu cầu không thể thiếu này của người dân. 
Nhưng… hiện nay nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong nước nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung ngày càng cao 
trong khi các cơ sở y tế trong tỉnh ta còn hạn chế, ñội ngũ các y, bác sĩ còn mỏng, trình ñộ tay nghề chưa cao ñã dẫn ñến tình 
trạng quá tải của các bệnh viện tuyến tỉnh. Một trong những giải pháp cấp bách ñược các nhà quản lý cũng như ý kiến của ñông 
ñảo các y, bác sĩ là phải ñẩy mạnh xã hội hoá y tế, không những xây dựng những bệnh viện ở tuyến tỉnh mà cần phải xây dựng 
các cơ sở y tế tiên tiến ở các phân huyện, nâng cao chất lượng bệnh viện và tay nghề của ñội ngũ y bác sĩ … 
Thực tế năm 2008 cho thấy, hệ thống mạng lưới y tế các tuyến huyện, xã ở tỉnh Phú Yên còn thưa không thể ñáp ứng nhu 
cầu khám chữa bệnh cho người dân ở tuyến dưới, ở vùng sâu vùng xa nên tình trạng quá tải ở bệnh viện ða khoa tỉnh Phú yên 
không phải là một hiện tượng lạ và nó trở thành một “căn bệnh nan y”, ñó là một cảnh báo cho ngành y tế tỉnh Phú Yên. Vì vậy 
quyết ñịnh phát triển thêm các cơ sở y tế ở tuyến huyện xã là một việc không thể châm trễ nhằm khống chế hiện tượng quá tải ở 
các bệnh viện tuyến tỉnh, mặt khác ñáp nhứng nhanh nhu cầu khám chữa, cấp cứu kịp thời cho người dân ở vùng sâu vùng xa. 
Trước những thực trạng trên, bệnh viện tư nhân Hoàng Vũ quyết ñịnh ñầu tư một phòng khám và ñiều trị mới ñặt tại thị 
trấn La Hai, huyện ðồng Xuân, tỉnh Phú Yên ñể giải quyết thực trạng trên. Ta ñã biết bệnh viện huyện, thị xã, là nơi chăm sóc 
sức khoẻ cơ bản cho nhân dân, là tuyến ñiều trị gần dân nhất nên ñóng vai trò hết sức quan trọng trong việc khám chữa bệnh cho 
nhân dân vì vậy ý tưởng này ñã ñược các cấp chính quyền phê duyệt và hỗ trợ ñầu tư. 
Việc xây dựng phòng khám và ñiều trị mới ñược ñặt tại thị trấn La Hai, huyện ðồng Xuân hy vọng ñáp ứng yêu cầu cấp 
thiết nhất của nhân dân. Dự án này có tầm quan trọng rất lớn vì nó ñưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo ñiều kiện thuận 
lợi cho người nghèo, người dân ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa ñược tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn, 
giảm gánh nặng về chi phí cho người bệnh, ñồng thời góp phần giảm chi phí về y tế và chi phí xã hội ñồng thời giảm tình trạng 
quá tải cho các Bệnh viện tuyến trên. Nó sẽ là trung tâm chăm sóc sức khỏe cho toàn huyện ðồng Xuân và các huyện miền núi 
lân cận. 
*** 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 4 
 II. Căn cứ pháp lý ñầu tư: 
 - Căn cứ luật xây dựng ngày 26/11/2003; 
 - Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, Nghị ñịnh số 
02/2000/Nð-CP ngày 03/02/2000 của Chính Phủ về ñăng ký kinh doanh, Nghị ñịnh số 03/2000/Nð-CP ngày 12/9/2003 của 
Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số ðiều của Luật Doanh; 
 - Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/2/2003; 
 - Nghị ñịnh số 73/1999/Nð-CP ngày 19/8/1999 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa ñối với các hoạt 
ñộng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; 
 - Nghị ñịnh 103/2003/Nð-CP ngày 12/9/2003 của Chính Phủ qui ñịnh chi tiết thi hành một số ðiều của Pháp lệnh 
Hành nghề y, dược tư nhân; 
 - Thông tư số 18/2000/TT-BTC ngày 01/3/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số ðiều của Nghị ñịnh số 
73/1999/Nð-CP ngày 19/8/1999 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa ñối với các hoạt ñộng trong lĩnh vực giáo 
dục, y tế, văn hóa, thể thao; 
 - Quyết ñịnh số 437/Qð-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục trang thiết bị y tế 
Bệnh viện ña khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám ña khoa khu vực, trạm y tế xã và túi y tế thôn bản; 
 - Theo Nghị quyết số 46/NQ-TƯ ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân 
trong tình hình mới; 
 - Chỉ thị số 06 CT/TƯ ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung ương ðảng về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ 
sở. 
 - Nghị quyết số 46/NQ-TƯ ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trong tình 
hình mới; 
 - Căn cứ Quyết ñịnh số 47/2008/Qð-TTg ngày 02/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án ñầu tư 
xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện ña khoa huyện và bệnh viện ña khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ 
và các nguồn vốn hợp pháp khác giai ñoạn 2008 – 2010. 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 5 
*** 
 III. ðịa ñiểm, quy mô dự án:: 
Phòng khám và ñiều trị mới nằm tại trung tâm thị trấn La Hai, huyện ðồng Xuân, Tỉnh Phú Yên, nằm ñối diện với ñường 
ðT641 về phái Tây, ñây là trung tâm thị trấn cũng là trung tâm huyện ðồng Xuân nên rất thuận tiện cho việc khám chữa bệnh 
cho ñông ñảo người dân trong huyện, chi tiết về dự án như sau: 
 1. Tên dự án: Dự án ñầu tư xây dựng mới phòng khám và ñiều trị mới thuộc bệnh viện tư nhân Hoàng Vũ. 
 2. Chủ ñầu tư: Bệnh viện tư nhân Hoàng Vũ. 
 3. ðịa ñiểm xây dựng: Thị trấn La Hai huyện ðồng Xuân, tỉnh Phú Yên 
 - Diện tích chiếm ñất: 15.000 m2. 
 4. Hình thức quản lý dự án: Chủ ñầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án. 
 5. Hình thức ñầu tư: Xây dựng mới. 
 6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn và ñầu tư xây dựng Thanh Tâm 
 7. Nội dung, quy mô ñầu tư và giải pháp xây dựng: Xây dựng mới phòng khám và ñiều trị mới thuộc bệnh viện tư nhân 
Hoàng Vũ phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân huyện miền núi ðồng Xuân; quy mô 250 giường bệnh. 
 7.1. Khối nhà khám ña khoa 3 tầng: Chiều cao 3 tầng, diện tích sàn 2879 m2, nguồn cấp ñiện 3 pha, dây và thiết bị sản 
xuất trong nước, hệ thống ñiện thoại, cáp vi tính lắp ñặt ñồng bộ. Thiết bị cấp thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh sản xuất 
trong nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm bình bọt cứu hoả theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy
. 
 7.2 Nhà kỹ thuật nghiệp vụ chiều cao 2 tầng, diện tích sàn 1148 m2; Khoa ðiều trị nội trú chiều cao 3 tầng, diện tích sàn 
3214 m2. Khoa dưỡng và dược chiều cao 2 tầng, diện tích sàn 1.476 m2. 
 - Khoa Truyền nhiễm chiều cao 1 tầng, diện tích 326 m2 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 6 
 - San nền, cổng tường rào, nhà thường trực; ñường giao thông nội bộ ñổ bê tông, gara ô tô diện tích 70 m2, gara xe ñạp, xe 
máy 366 m2, nhà giặt là diện tích 211 m2, trạm biến áp, hệ thống cấp thoát nước, cấp ñiện ngoài nhà, cây xanh, bồn hoa, thảm 
cỏ, kho xưởng , nhà thực nghiệm. 
 - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật y tế bao gồm hệ thống khí y tế, nước y tế, mạng âm thanh, ñiện thoại nội bộ, loa báo gọi y tá, 
truyền hình, mạng lan, trang thiết bị khám y tế, trang thiết bị văn phòng, xây dựng. 
 - Có hệ thống sử lý nước thải và rác thải theo tiêu chuẩn của Bộ và ñược ñầu tư kỹ, ñảm bảm vệ sinh môi trường. 
 Toàn bộ dây chuyền thiết bị phục vụ khám chữa bệnh, phục vụ ñược ñầu tư mới tiên tiến của Nhật trị giá 7 tỷ ñồng và nó 
ñược ñánh giá là hiện ñại nhất từ trước ñến nay tại các huyện miền núi trong tỉnh Phú Yên. 
 8. Tổng mức ñầu tư: 38.000.000.000 ñồng (ba mươi tám tỉ ñồng) 
 - Xây dựng : 31.000.000.000 ñồng; 
 - Thiết bị : 7.000.000.000 ñồng; 
 9. Nguồn vốn ñầu tư: 
 Vốn riêng: 22.8000 triệu ñồng, 
 Vay dài hạn: 7.600 triệu ñồng, 
 Vay ngắn hạn: 3.800 triệu ñồng, 
 Vay trung hạn: 3.800 triệu ñồng. 
IV. Bộ máy quản lý và nhu cầu nhân sự: 
 1. Về quản lý: Bệnh viện cần 1 Giám ñốc, 2 Phó giám ñốc quản lý ñiều hàng bệnh viên, và 5 quản lý khác. 
 2. Khám chữa bệnh: Bệnh viên cần 10 bác sĩ khám và ñiều trị, 3 bác sĩ phẩu thuật, 20 y tá và kỹ thuật viên. 
 3. Lao ñộng khác: 20 người làm việc ngoài khám chữa bệnh. 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 7 
V. Phân tích tài chính: 
*Nguồn vuốn ñầu tư: 
Tổng nguồn vốn: 31.000 + 7.000 = 38.000 triệu ñồng 
Trong ñó: 
 Vốn riêng: 60% x 38.000 = 22.8000 triệu ñồng, ivr = 15 %năm; 
 Vay dài hạn: 20% x 28.000 = 7.600 triệu ñồng, idh = 14 %năm; 
 Vay ngắn hạn: 10% x 38.000 = 3.800 triệu ñồng, inh = 12 %năm; 
 Vay trung hạn: 10% x 38.000 = 3.800 triệu ñồng. ith = 13 %năm. 
 ibq = %3.14%100000.38
13.0800.312.0800.314.0600.715.0800.22
=
+++
x
xxxx
**Bảng tính toán doanh thu: ðVT:Triệu ñồng 
Khoảng mục doanh thu Năm ñầu Năm thứ 2 Từ năm 3 trở ñi 
1.Khám bệnh 0,025 x 250 x 300 
=1.875 
0,025 x 250 x 300 
=1.875 
0,025 x 250 x 300 
=1.875 
2.Phẩu thuật 3 x 6 x 300 
=5.400 
3 x 6 x 300 
=5.400 
3 x 6 x 300 
=5.400 
3.Nằm ñiều trị 
0,18 x 250 x 365 x 0.7 
 =11.497,5 
0,18 x 250 x 365 x 0,8 
 =13.140 
 0,18 x 250 x 365 x 0,9 
 =14.782,5 
Tổng DT 
1.875 +5.400 +11.497,5 
 =18.772,5 
1.875 +5.400 + 13.140 
 =20.415 
1.875+5.400+14.782,5 
 =22.057,5 
*Các khoảng giảm DT 
(5%Tổng Doanh thu) 
18.772,5x5/100 
 =938.625 
20.415x5/100 
 =1.020,75 
22.057,5x5/100 
 =1.102,875 
Doanh thu thuần 17.833,875 19.394,25 20.954,625 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 8 
 ***Bảng tính toán chi phí: 
 ðVT: Triệu ñồng 
Khoảng mục chi phí Năm ñầu Năm thứ 2 Từ năm 3 trở ñi 
1.Chi phí nhân viên 
(1x12+2x8+5x3+10x5+3x5+
3x5+20x3+10x1)x12 
 = 2.136 
(1x12+2x8+5x3+10x5+3x5
+3x5+20x3+10x1)x12 
 = 2.136 
(1x12+2x8+5x3+10x5+3x5
+3x5+20x3+10x1)x12 
= 2.136 
2.Chi phí bảo hiểm 2136 x 19/100 
 = 405,84 
2136 x 19/100 
 = 405,84 
2136 x 19/100 
= 405,84 
3.Chi phí về tiêu hao 
NVL, năng lượng 
18.772,5 x 20/100 
 = 3.754,5 
20.415 x 20/100 
 = 4.083 
22.057,5 x 20/100 
= 4.411,5 
4.Chi phí bảo trì máy 
móc thiết bị 
18.772,5 x 5/100 
 = 938,625 
20.415 x 5/100 
 = 1.020,75 
22.057,5 x 5/100 
 =1.102,875 
5.Chi phí vệ sinh môi 
trường 
18.772,5 x 5/100 
 = 938.625 
20.415 x 5/100 
 = 1.020,75 
22.057,5 x 5/100 
 = 1.102,875 
Tổng chi phí 
2.136+405,84+3.754,5 
+938.625+938.625 
 = 8.173,59 
2.136+405,84+4.083 
+1.020,75+1020,75 
 = 8.666,34 
2.136+405,84+4.411,5 
+1.102,875+1.102,875 
 = 9.159,09 
 - Chi phí khấu hao hằng năm = 38000/10= 3.800 triệu ñồng 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 9 
 **** Bảng dự trù lãi lỗ: 
 ðVT: Triệu ñồng 
Các chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4  Năm 10 
1. Doanh thu thuần 17.833,875 19.394,25 20.954,625 20.954,625 
2. Tổng chi phí (chưa có KH) 8.173,59 8.666,34 9.159,09 9.159,09 
3. Khấu hao 3.800 3.800 3.800 3.800 
4. Thuế thu nhập - - - 2.238,7498 
5. Lãi ròng 5.860,285 6.927,91 7.995,535 5.756,7852 
6. Thu nhập ròng (Lãi ròng+KH)
9.660,285 10.727,91 11.795,535 9.556,7852 
7. Các tỉ lệ tài chính 
 - Lãi ròng/Doanh thu 0,33 0,35 0,38 0,27 
 - Lãi ròng/Tổng vốn ñầu tư 0,154 0,182 0,21 0,151 
 - Lãi ròng/Vốn tự có 0,257 0,304 0,35 0,252 
- Trong ñó thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 4 ñến năm 10 ñược tính như sau: 
 T= [22.057,5-(1.102,875+12.959,09)]x28/100=2.238,7498 
 Biễu diễn dòng tiền: 
38000 
0 
2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 
Thu nhập ròng hằng năm (Bt-Ct) 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 10 
 Tính NPV 
 NPV= 30613,757.13143,1
143.0
143,117852,556.9143.1535,795.11143,191,727.10143,1285,660.9000.38 3
7
321
=
−
++++− −
−
−−− xxxxx 
 NPV= 13.757,30613 triệu ñồng. 
 Tính suất thu hồi nội bộ: Gọi IRR là suất thu hồi nội bộ, IRR thỏa: 
NPV= 0)1()1(17852,556.9)1(535,795.11)1(91,727.10)1(285,660.9000.38 3
7
321
=+
+−
+++++++− −
−
−−− IRRx
IRR
IRR
xIRRxIRRxIRRx 
Sử dụng phương pháp nội suy ñể tìm IRR: 
• Chọn IRR=IRRa=23%  NPVa= 370,114161 
• Chọn IRR=IRRb=24%  NPVb= -793,969318 
Từ ñồ thị ta suy ra phương trình: 
793,969318
1
370,114161
xx −
=  x=0.318 
Vậy IRR= 23+0.318= 23.318%. 
ðánh giá dự án qua IRR: Qua tính toán ta thấy ibq<IRR, 
Vậy dự án sinh lời. 
0 24 IRR 
NPV 
23 
370,114161 
-793,969318 
x 
1-x 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 11 
 Tính thời gian hoàn vốn dự án: Gọi t (năm) là thời gian hoàn vốn của dự án, ta có: 
• Cho t=5 
 NPV5= 76965,939.2143,1143.0
143,117852,556.9143.1535,795.11143,191,727.10143,1285,660.9000.38 3
2
321
−=
−
++++− −
−
−−− xxxxx 
• Cho t=6 
 NPV6= 05544,346.1143,1143.0
143,117852,556.9143.1535,795.11143,191,727.10143,1285,660.9000.38 3
3
321
=
−
++++− −
−
−−− xxxxx 
 Dùng phương pháp ñồ thị ta có: 
41.346,0554
1
52.939,7696
xx −
=  x=0.686 
Vậy t= 5+0.686=5.686 (năm) 
 Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5,686 năm. 
*** Phân tích ñộ nhạy của dự án (ðVT: triệu ñồng) 
 Bảng tính toán giá trị thay ñổi (Bt-Ct) 
Bt - Ct Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4  Năm 10 
+10% 10.626,3135 11.800,701 12.975,0885 10.512,46372 
-10% 8.694,2565 9.655,119 10.615,9815 8.601,10668 
BẢNG THỂ HIỆN ðỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN 
% biến ñổi (Bt - Ct) NPV % biến ñổi NPV 
+10% 18.933,03674 37,62% 
0 13.757,30613 0 
-10% 8.581,575 -37,62% 
Baøi taäp Laäp & thaåm ñònh döï ø ä ä å ïø ä ä å ïø ä ä å ï aùn ñaàu tö ù àù àù à GVHD: Nguyeãn Nguyeân Khang 
Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 12 
 VI. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội: 
 1.Về mặt kinh tế: 
Dự kiến sau khi bệnh viện ñược thành lập sẽ ñem lại lợi nhuận mỗi năm trung bình 9 tỷ ñồng, ñóng góp vào ngân 
sách nhà nước mỗi năm trên 2 tỷ ñồng, góp phần làm tăng GDP tỉnh Phú Yên nói chung và huyện ðồng Xuân nói riêng, thúc 
ñẩy nền kinh tế phát triển về lĩnh vực y tế. 
 2. Về mặt xã hội: 
Nói ñến y tế thì chúng ta không thể chỉ nói ñến lợi ích về kinh tế mà chúng ta cần phải nói về lợi ích xã hội, nói ñến 
những ñóng góp to lớn của nó cho xã hội trong việc chăm lo ñến sức khỏe của ñời sống nhân dân. 
 Sau khi dự án này thành lập thì nó sẽ góp phần giải quyết ñược một phần nào ñó thực trạng của ngành y tế Việt 
Nam nói chung và ngành y tế Phú Yên nói riêng. Bệnh viện sẽ khám chữa bệnh cho hầu hết người dân huyện miền núi ðồng 
Xuân, các huyện lân cận và kể các ở tỉnh khác với công nghệ ñược ñầu tư tiên tiến. Bệnh viện sẽ tiến hành giảm tiền khám bệnh 
cho những người nghèo, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy ñịnh của nhà nước. 
 Ngoài ra khi bệnh viện này thành lập góp phần giảm ñược phần lớn chi phí khám chữa bệnh của người dân trong 
vùng thay vì phải ñi khám bệnh ở xa, góp phần ngăn chặn dịch bệnh, chăm lo ñời sống sức khỏe của người dân ñược tốt hơn. 
 VII. Kiến nghị cơ quan cấp trên: 
 Qua phân tích trên, dự án cần một khoảng ñất rộng 15.000m2 tại trung tâm thị trấn La Hai, dự án này cần 
ñược cấp trên hỗ trợ giải phóng mặt bằng, hỗ trợ cho vay vốn, ưu ñãi về lãi suất, giảm thuế hằng năm/ 
---***--- 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_tap_tham_dinh_dadt.pdf bai_tap_tham_dinh_dadt.pdf