7. Cách 1 : (Loại suy) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới, vì vậy loại A 
và B. Góc tới tăng gấp đôi thì góc khúc xạ không thể tăng gấp đôi, 
vì vậy loại C.
              
                                            
                                
            
 
            
                 11 trang
11 trang | 
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 1 
              
            Nội dung tài liệu Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng 
 Tự
1. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì 
 A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới 
 B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới 
 C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới 
 D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. 
2. Vận tốc của ánh sáng truyền trong không khí gấp 1,5 lần trong 
thủy tinh. Gọi i là góc tới trong môi trường tới là không khí, r là góc 
khúc xạ trong môi trường thủy tinh. Biểu thức nào sau đây đúng ? 
 A. sini = 1,5sinr B. 1,5 sini = sinr 
 C. 3sini = 2sinr D. sini = sinr 
3. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 với vận tốc 
v1, trong môi trường có chiết suất n2 với vận tốc v2. Hệ thức liên hệ 
giữa chiết suất và vận tốc là 
 A. B. 
 nv nv
 21 22
 nv nv
 12 11
 C. D. 
 nv nv
 222 212
 nv nv
 11 12
4. Các tia sáng truyền từ không khí vào trong nước theo sơ đồ sau. 
Biểu thức nào đúng với định luật khúc xạ ánh sáng ? 
 GV. Nguyễn Đức Hiệp 2 
 A. = B. 
 a c sin a sin c
 
 b d sin b sin d
 C. D. ac = bd 
 sin a sin c
 
 sin d sin b
5. Ánh sáng đi từ không khí (n1 = 1) vào thủy tinh (n2 = 1,52). Gọi i 
là góc tới, r là góc khúc xạ. Cặp giá trị các góc nào sau đây là phù 
hợp với định luật khúc xạ ánh sáng ? 
 Góc tới i Góc khúc xạ r 
 A. 60o 75o 
 B. 50o 65o 
 C. 30o 15o 
 D. 20o 13o 
6. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường trong suốt khác nhau có trị 
số xác định bởi 
 A. khối lượng riêng của hai môi trường. 
 B. tỉ số giá trị hàm sin của góc tới và góc khúc xạ. 
 C. tỉ số tốc độ của ánh sáng lan truyền trong hai môi trường đó. 
 D. tính trong suốt và đẳng hướng của hai môi trường. 
 3 Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng 
7. Ánh sáng đi từ không khí (n = 1) vào thủy tinh ( n’ = 1,5). Gọi i là 
góc tới, r là góc khúc xạ. Nếu i = 30o, góc khúc xạ là 19,5o. Nếu i = 
60o thì góc khúc xạ là 
 A. 70o B. 60o 
 C. 39o D. 35o 
8. Một chậu nước có thành cao 60 cm, đáy phẳng và độ cao mực 
nước trong chậu là 40 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng 
chiếu theo phương nghiêng góc 45o so với phương ngang. Độ dài 
phần bóng đen trên mặt nước và độ dài bóng đen tạo thành trên 
đáy chậu có bằng bao nhiêu ? 
 Bóng trên mặt nước Bóng trên đáy chậu 
 A. 10 cm 22,5 cm 
 B. 20 cm 90 cm 
 C. 10 cm 22,5 cm 
 D. 20 cm 45 cm 
 9. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường đi của ánh sáng đi 
từ không khí vào bản thủy tinh có hai mặt song song ? 
 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 
 GV. Nguyễn Đức Hiệp 4 
 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 
10. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 cm, chiết suất n = 1,5 
 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song 
 song cách S một khoảng là 
 A. 1 cm B. 2 cm 
 C. 3 cm D. 4 cm 
11. Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí (n1 = 1) vào mặt tấm 
thủy tinh (n2 = 1,52) để có góc khúc xạ bằng phân nửa góc tới. 
 A. 81o B. 40,5o 
 C. 19o D. 20,25o 
12. Tia sáng đi từ không khí (n1 = 1) tới mặt thủy tinh (n2 = 1,5) với 
góc 45o sẽ lệch bao nhiêu độ so với hướng ban đầu ? 
 A. 28o B. 45o 
 C. 17o D. 73o 
13. Một người lặn dưới nước (n1 = 4/3) nhìn thấy tia sáng mặt Trời 
nghiêng 60o so với mặt nước. Tính độ cao góc của Mặt Trời (góc 
hợp bởi tia sáng mặt trời với mặt nước). 
 A. 30o B. 45o 
 C. 41,7o D. 48,3o. 
14. Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí (n1 = 1) tới mặt nước, 
biết nó lớn hơn góc khúc xạ 10o. 
 5 Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng 
 A. 20o B. 25,5o 
 C. 45o D. 36,5o. 
15. Có hai tia sáng đi theo phương vuông góc với nhau trong không 
 khí đến đập vào mặt một chất lỏng rồi bị khúc xạ với những góc 
 45o và 30o. Tìm chiết suất của chất lỏng. 
 A. 1,15 B. 1,5 
 C. 1,73 D. 1,6 
 Vượt
1. Một người quan sát một hòn sỏi như điểm sáng A ở đáy của bể 
nước có chiều sâu h, theo phương gần vuông góc với mặt nước. 
Người ấy thấy hình như hòn sỏi được nâng lên gần mặt nước, theo 
phương thẳng đứng đến A’. Biết khoảng cách từ A’ đến mặt nước là 
60 cm. Tính chiều sâu của bể nước, cho nước có chiết suất là 4/3. 
2. Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n 
= 1,5. Đặt cốc lên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương 
gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm 
trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 6 cm. 
 a) Tính bề dày của đáy cốc. 
 b) Đổ nước vào đầy cốc rồi lại nhìn qua lớp nước theo phương 
 thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm 
 trong nước, cách mặt nước 10,2 cm. Cho chiết suất của nước là 
 GV. Nguyễn Đức Hiệp 6 
 n = 4/3. Tính chiều cao của lớp nước trong cốc và chiều cao của 
 cốc. 
3. Một chậu nước có đáy phẳng tráng bạc. Lớp nước trong chậu dày 
10 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Chiếu vào chậu một tia sáng 
nghiêng 45o so với mặt nước. Tính khoảng cách từ điểm ló ra của 
tia khúc xạ ra khỏi mặt nước. 
4. Ở đáy một chậu nước, cách mặt nước 10 cm người ta đặt một 
nguồn sáng điểm S. Chiết suất của nước là 4/3. 
 a) Vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ S, nghiêng một góc 60o 
 với phương nằm ngang. 
 b) Đặt một đĩa gỗ tròn trên mặt nước, tâm của đĩa nằm trên 
 đường thẳng đứng đi qua S. Tìm bán kính tối thiểu của đĩa để 
 toàn bộ ánh sáng phát ra từ nguồn không ra khỏi mặt nước 
 được. 
5. Em bé định dùng đầu gậy chạm một vật nằm sâu dưới nước 40 
cm. Em cầm gậy nghiêng 45o trên mặt nước, đầu gậy hướng vào vật 
rồi thọc gậy vào nước. Hỏi đầu gậy chạm đáy nước tại điểm cách 
vật bao xa ? 
 7 Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng 
 Nhìn
Trong một số môi trường không đồng nhất, chiết suất thay đổi chậm 
từø điểm này đến điểm khác. Ánh sáng hay bức xạ điện từ di chuyển 
trong môi trường như vậy sẽ đi theo đường cong, hoặc bị hội tụ hay 
phân kì. Ví dụ như không khí bị nung nóng tại gần mặt đất ở sa mạc 
có thể tạo ảo ảnh quang học nhờ bẻ cong tia sáng đến từ mây trời. 
Hiệu ứng này có thể được dùng để làm thấu kính, một số sợi quang 
học hoặc các thiết bị quang học khác. 
 HƯỚNG DẪN 
 Tự
  Đáp án 
 1D 2A 3A 4B 5D 6C 7D 8D 
 9C 10B 11A 12C 13D 14D 15A 
 GV. Nguyễn Đức Hiệp 8 
  Hướng dẫn 
1. Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng ta 
 sini n
 2
 sinr n
 1
thấy khi i tăng thì r cũng tăng. 
2. n1sini = n2sinr với n1 = 1 và n2 = 1,5 
4. = với n - chiết suất nước, n0 - chiết suất không 
 sin a sin c
  n
 sin b sin d
 n 0
khí. 
5. Cách 1 : Dùng phương pháp loại suy : n2 > n1, do đó góc khúc xạ 
phải nhỏ hơn góc tới, vì vậy loại A và B. 
 : loại C. 
 sin i sin 30o
  1, 93  1,5
 sin r sin15o
Cách 2 : 
 sin 20o 0, 342
 1,52
 sin13o 0, 225
7. Cách 1 : (Loại suy) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới, vì vậy loại A 
và B. Góc tới tăng gấp đôi thì góc khúc xạ không thể tăng gấp đôi, 
vì vậy loại C. 
Cách 2 : o
 sin r sin19,5 o
  r  35
 sin 60oo sin 30
8. – Độ dài bóng đèn tạo thành trên mặt nước là 20tan45o = 20 
cm. 
– Độ dài phần bóng đèn trên đáy bể là L = 20 + 40tanr 
 9 Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng 
 trong đó r được tính = n r = 32o 
 sini 
 sinr
L = 20 + 40tanr = 20 + 40 × 0,625 = 45 cm 
10. = 6(1-2/3) = 2 cm 
 1
 AA' e 1
 n
11. 1.sini = 1,52.sinr cos = 0,76 i = 81o 
  i 
 2
 o o o 
12. 1.sin45 = 1,5.sinr  sinr = 0,47  i = 28  D = i – r = 17
 o o o o
13. 1.sini = 1,33.sin30 = 0,655  i = 41,7  D = 90 - 41,7 = 
48,3o 
 o 
14. 1.sini = 1,33.sinr = 1,33.sin(i-10)  i = 36,5
 o o o
15. 1.sini1 = n.sin45 ; 1.cosi1 = n.sin30  i = 54,74  n = 1,15 
 Vượt
1. ĐS: 80 cm 
2. ĐS: a) 0,9 cm; b) 12,8 cm; 13,7 cm 
 a) 
 HS e
 HS' e nHS' 0, 9 cm
 nn    
 b) Xem cách giải bài tập 5, dạng 1. 
 Chiều cao lớp nước là 12,8 cm; chiều cốc là 13,7 cm. 
 GV. Nguyễn Đức Hiệp 10 
Cách giải khác : 
 a) Coi đáy cốc thủy tinh là một bản mặt song song có độ dày là 
 h1, ảnh của điểm A qua bản mặt song song thủy tinh là A1. Sử 
 dụng công thức của bản mặt song song ta tính được độ dịch 
 chuyển ảnh: 
 AA1 = h1 h1 – 6 = h1 = 0,9 cm 
 1  h 
 1 1
  n 3
 
 b) Ảnh A1 của A tạo bởi bản mặt song song là thủy tinh là vật 
 đối với bản mặt song song là lớp nước có độ dày là h2, qua 
 bản mặt song song là nước ta thu được ảnh A2. Sử dụng 
 công thức của bản mặt song song ta tính được độ dịch 
 chuyển ảnh: 
 A1A2 = h2 = (1) 
 1 h
 1 2
  n 4
 n
 mà ta có: A1A2 = h2 – 10,2 + 0,6 = h2 – 9,6, thay vào (1) ta 
 có: 
 h2 - 9,6 = 3h2 = 38,4 h2 = 12,8 cm 
 h  
 2
 4
 Vậy chiều cao của cốc là h = h1 + h2 = 12,8 + 0,9 = 13,7 
 cm. 
3. ĐS: 12,5 cm. 
sinr = r = 32o 
 sin i sin 45o
  0,53
 n 4 / 3
Do tính thuận nghịch của chiều 
truyền tia sáng, góc ló là : i’ = i = 
45o 
 11 Bài tập và câu hỏi trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng 
Tam giác IKJ là tam giác cân nên : 
 o
IJ = 2h.tanr = 2 × 10 × tan32  12,5 cm. 
4. R = 11,4 cm 
5. 14 cm 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TaiLieuTongHop.Com---Bai tap va cau hoi khuc xa anh sang_VL11.11053.pdf TaiLieuTongHop.Com---Bai tap va cau hoi khuc xa anh sang_VL11.11053.pdf