Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống. Bản 
vẽ kĩ thuật là các thông tin kỹ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất. Trong 
sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công Trong đời 
sống, bản vẽ kỹ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách có hiệu quả 
và an toàn:
- Bản vẽ kĩ thuật là "ngôn ngữ" chung dùng trong kĩ thuật
- Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt 
các môn khoa học – kỹ thuật khác.
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Đại học Sao Đỏ, giảng viên 
bộ môn CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY, khoa Cơ Khí đã chủ động biên tập nội dung cuốn sách 
“Hướng dẫn trình bày bản vẽ kỹ thuật- dùng cho ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí”; Tài 
liệu này sẽ góp phần phục vụ cho công tác giảng dạy của giảng viên và học tập của sinh 
viên trong nhóm học phần Hình họa-Vẽ kỹ thuật, Vẽ kỹ thuật nâng cao, làm tài liệu tham 
khảo trong quá trình sinh viên làm Đồ án.
Cuốn sách được biên tập gồm 3 nội dung:
- Các bài tập về hình học-họa hình, vẽ kỹ thuật.
- Các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp mẫu.
- Hệ thống các bảng tra cứu liên quan tới việc vẽ và thiết kế theo TCVN.
Các giảng viên và sinh viên có thể lựa chọn nội dung trong các phần của cuốn 
Sách sao cho phù hợp với các ngành học khác.
              
                                            
                                
            
 
            
                 126 trang
126 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập và hướng dẫn trình bày bản vẽ kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 
Đươ ng ki nh cu a ren 
d d
2
 D D
2
 D
1
Sai lê ch giơ i ha n, µm 
es ei es - es EI ES - EI ES EI 
1,5 -140 -376 +130 +96 +63 0 +71 +35 0 +376 +140 
>11,2-22,4 
 1,25 
1,5 
1,75 
2 
2,5 
 -63 
-140 
-145 
-150 
-160 
 -275 
-376 
-410 
-430 
-505 
 +123 
+134 
+142 
+155 
+170 
 +89 
+98 
+104 
+115 
+127 
 +56 
+63 
+67 
+75 
+85 
0 
0 
0 
0 
0 
 +71 
+75 
+80 
+85 
+90 
 +35 
+37 
+40 
+42 
+45 
0 
0 
0 
0 
0 
 +308 
+376 
+410 
+450 
+515 
 +95 
+140 
+145 
+150 
+160 
>22,4-45 
 2 
3 
 -150 
-170 
 -430 
-545 
 +160 
+195 
 +117 
+145 
 +75 
+95 
0 
0 
 +90 
+106 
 +45 
+53 
0 
0 
 +450 
+570 
 +150 
+170 
 a ng 29. AI L CH GIƠ I HA N ĐÔ I VƠ I L P GH P 
2 4 (3) 2 4 (3)
,
3 (3) 3 (3)
H D H C
n n
, TCVN 2250 – 93 
Đươ ng ki nh 
danh nghi a 
cu a ren d, 
mm 
 ươ c 
ren p, 
mm 
Ren ngoa i Ren trong 
Đươ ng ki nh cu a ren 
d d2 D D2 D1 
 ai lê ch giơ i ha n, µm 
es ei es 
Giơ i ha n nho m 
ei EI ES5 
Giơ i ha n nho m 
EI ES EI 
II,I III,II II,I III,II 
>2,8-5,6 0,8 -60 -210 +82 +66 +50 +34 0 +50 +33 +16 0 +250 +90 
>5,6-11,2 
 1 
1,25 
1,5 
 -60 
-63 
-140 
 -240 
-275 
-376 
 +94 
+102 
+112 
 +75 
+82 
+89 
 +56 
+62 
+67 
 +38 
+42 
+45 
0 
0 
0 
 +60 
+63 
+71 
 +40 
+42 
+47 
 +20 
+21 
+23 
0 
0 
0 
 +280 
+307 
+376 
 +90 
+95 
+140 
>11,2-22,4 
 1,25 
1,5 
1,75 
2 
 -63 
-140 
-145 
-150 
 -275 
-376 
-410 
-430 
 +109 
+116 
+125 
+134 
 +86 
+91 
+100 
+106 
 +64 
+68 
+75 
+79 
 +42 
+45 
+50 
+53 
0 
0 
0 
0 
 +71 
+75 
+80 
+85 
 +47 
+50 
+54 
+56 
 +23 
+25 
+27 
+28 
0 
0 
0 
0 
 +308 
+376 
+410 
+450 
 +95 
+140 
+145 
+150 
96 
Đươ ng ki nh 
danh nghi a 
cu a ren d, 
mm 
 ươ c 
ren p, 
mm 
Ren ngoa i Ren trong 
Đươ ng ki nh cu a ren 
d d2 D D2 D1 
 ai lê ch giơ i ha n, µm 
es ei es 
Giơ i ha n nho m 
ei EI ES5 
Giơ i ha n nho m 
EI ES EI 
II,I III,II II,I III,II 
2,5 -160 -505 +147 +119 +91 +63 0 +90 +60 +30 0 +515 +160 
>22,4-45 
 2 
3 
 -150 
-170 
 -430 
-545 
 +139 
+170 
 +100 
+137 
 +81 
+104 
 +53 
+71 
0 
0 
 +90 
+106 
 +60 
+70 
 +30 
+35 
0 
0 
 +450 
+570 
 +150 
+170 
97 
 a ng 30. GIA TRI AI L CH CƠ A N (R N HI NH THANG) 
 ươ c 
ren 
p, 
mm 
 i t Đai ô c 
Đươ ng ki nh trung bi nh 
(d2) 
Đươ ng ki nh ngoa i, trong (d, d3) 
Đươ ng ki nh ngoa i D, trung 
bi nh D2, trong D1 
es es EI 
c e g h H 
µm 
2 
3 
4 
5 
6 
8 
10 
12 
16 
20 
24 
32 
 -150 
-170 
-190 
-212 
-236 
-256 
-300 
-335 
-375 
-425 
-475 
-530 
-71 
-85 
-95 
-106 
-118 
-132 
-150 
-170 
-190 
-212 
-236 
-265 
 -38 
-48 
-60 
-71 
-80 
-85 
-96 
-115 
-130 
-145 
-165 
-195 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
0 
Bảng 31. D NG AI ĐƯƠ NG KI NH TR NG I NH (R N HI NH THANG) 
Đươ ng ki nh danh 
nghi a cu a ren d, 
mm 
 ươ c ren p, 
mm 
 i t Đai ô c 
Đươ ng ki nh trung bi nh Đươ ng ki nh trung bi nh 
Câ p chi nh xa c 
7 8 9 10 7 8 9 
Trên đê n Dung sai Td
2
, µm Dung sai Td
2
, µm 
 9,9 11,2 
2 
3 
 190 
212 
236 
265 
300 
335 
 375 
425 
250 
280 
 315 
355 
400 
450 
 11,2 22,4 
 2 
3 
4 
 200 
224 
265 
 250 
280 
335 
 315 
355 
425 
 400 
450 
530 
 265 
300 
355 
 335 
375 
450 
 425 
475 
560 
 22,4 45 
 2 
3 
5 
6 
8 
10 
12 
 212 
250 
300 
335 
375 
400 
425 
 265 
315 
375 
425 
475 
500 
530 
 335 
400 
475 
530 
600 
630 
670 
 425 
500 
600 
670 
750 
800 
850 
 210 
335 
400 
450 
500 
530 
560 
 355 
425 
500 
560 
630 
670 
710 
 450 
530 
630 
710 
800 
850 
900 
 45 90 
 3 
4 
5 
8 
10 
12 
16 
20 
 265 
300 
335 
400 
425 
475 
530 
560 
 335 
375 
425 
500 
530 
600 
670 
710 
 425 
475 
530 
630 
670 
750 
850 
900 
 530 
600 
670 
800 
850 
850 
1060 
1120 
 355 
400 
450 
530 
560 
630 
710 
750 
 450 
500 
560 
670 
710 
800 
900 
950 
 560 
630 
710 
850 
900 
1000 
1120 
1180 
98 
 a ng 32. D NG AI ĐƯƠ NG KI NH TR NG C A I T (R N HI NH THANG) 
Đươ ng ki nh 
danh nghi a cu a 
ren d, mm 
 ươ c ren 
p, mm 
 i t 
Đươ ng ki nh trong 
Câ p chi nh xa c 
7 8 9 10 
Trên đê n Dung sai Td
3
, µm 
 9,9 11,2 
2 
3 
 310 
350 
 440 
500 
520 
590 
620 
700 
 11,2 22,4 
 2 
3 
4 
 320 
370 
430 
 460 
520 
610 
 540 
610 
720 
 650 
730 
860 
 22,4 45 
 2 
3 
5 
6 
8 
10 
12 
 340 
400 
480 
540 
600 
650 
690 
 480 
570 
680 
770 
860 
920 
1000 
 570 
670 
810 
900 
1020 
1090 
1190 
 680 
800 
960 
1090 
1220 
1300 
1400 
 45 90 
 3 
4 
5 
8 
10 
12 
16 
20 
420 
470 
530 
630 
680 
750 
850 
910 
590 
660 
740 
890 
960 
1080 
1210 
1320 
700 
780 
880 
1050 
1140 
1270 
1440 
1550 
840 
940 
1070 
1260 
1360 
1520 
1600 
1820 
 Chu thi ch: Dung sai Td
3
 đô i vơ i câ p chi nh xa c 7 đươ c ti nh tư sai lê ch cơ 
ba n ‘’e’’, co n đô i vơ i ca c câ p chi nh xa c kha c tư sai lê ch cơ ba n ‘’c’’ 
 a ng 33. D NG AI ĐƯƠ NG KI NH NG A I I T A ĐƯƠ NG KI NH TR NG ĐAI Ô C (R N HI NH THANG) 
 ươ c ren 
p, mm 
 i t Đai ô c 
Đươ ng ki nh ngoa i Đươ ng ki nh trong 
Câ p chi nh xa c 
4 4 
 Dung sai T
d2
, µm Dung sai T
D2
, µm 
 2 
3 
4 
5 
6 
8 
10 
12 
16 
20 
24 
32 
 180 
236 
300 
335 
375 
450 
530 
600 
710 
850 
950 
1120 
236 
315 
375 
450 
500 
630 
710 
800 
1000 
1180 
1320 
1600 
99 
PH L C 6. HỆ THỐNG KÝ HIỆU KIM LOẠI 
Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng như các yêu cầu kỹ thuật 
cho các sản phẩm kim loại của mình và có cách viết tên các kí hiệu (mác) khác nhau. 
Ngoài tiêu chuẩn Việtnam như đã trình bày, chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế 
của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp, Đức, Anh, và của EU. 
Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có đưa ra các 
tiêu chuẩn, song quá muộn đối với các nước công nghiệp phát triển vì họ đã có hệ thống kí 
hiệu từ trước và đã quen dùng, không dễ gì sửa đổi; vì thế chỉ có tác dụng với các nước đang 
phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn. 
Tiêu chuẩn Nga ГOCT, Trung Quốc GB có phần quen thuộc ở nước ta. Do các quan hệ lịch 
sử, nói chung TCVN và GB đều được xây dựng theo các nguyên tác của ГOCT. 
CÁC HỆ THỐNG KÝ HIỆU ĐỐI VỚI CÁC MÁC THÉP THÔNG DỤNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA NGA ( LIÊN XÔ 
) 
Đối với thép cán thông dụng: 
Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính : ГOCT có các mác từ CTO đến CT6; GB : 
A1 đến A7 (Con số chỉ thứ tự cấp độ bền tăng dần. Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau 
các mác ГOCT có đuôi KП, ПC, CП; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi); 
Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ГOCT có các mác từ БCTO đến БCT6; GB: từ B1 
đến B7; 
Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: ГOCT có các mác từ БCT1 
đến БCT5; GB có từ C2 đến C5. 
Đây là loại thép có độ bền cơ học kém, thể hiện 
Độ cứng thấp = 130 - 250HB 
Độ bền nhiệt <25000C 
Độ bền cơ học thấp 
Độ giãn dài  = 10 – 20% 
Khả năng chịu ma sát mài mòn nhỏ 
Chống ăn mòn kém 
Độ thấm tôi thấp dễ bị oxy hóa nhanh ở nhiệt độ 5700C 
Tính công nghệ: 
Khả năng nhiệt luyện rất kém 
Tính đúc kém do hay bị co ngót, thiên tích nồng độ, lõm co và rỗ co 
Tính hàn tốt do hàm lượng các bon nhỏ 
Dễ cán, kéo, uốn , xoắn do hàm lượng các bon nhỏ 
Gia công cắt gọt tốt 
Thép chỉ sử dụng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng nhỏ, kích cỡ nhỏ và trung bình, hình dạng 
đơn giản, làm việc ở nhiệt độ thường. 
100 
Đối với thép các bon để chế tạo máy ГOCT và GB có các ký hiệu giống hệt nhau: theo số phần 
vạn các bon, ví dụ mác 45 là thép có trung bình 0,45 %C. 
Cơ tính: 
Thép có độ cứng < 350HB 
Độ bền nhiệt < 3000C 
Độ bền kéo σb = 300 – 1150N/mm2 
Độ giãn dài  = 6 – 33% 
Cơ tính tối thiểu 750 – 850MPa 
Độ thấm tôi thấp, khả năng chịu ma sát mài mòn chưa cao. 
Khả năng chịu tải trọng trung bình 
Công nghệ: 
Tính đúc kém 
Gia công nhiệt luyện tốt hơn so với thép cán thông dụng 
Gia công cắt gọt dễ 
Thường dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng trung bình và có hình dạng phức tạp 
Đối với thép dụng cụ các bon ГOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 
(số chỉ phần nghìn cacbon trung bình). 
Cơ tính: 
Đây là loại thép có độ cứng cao 60 – 63HRC 
Tính ma sát mài mòn tốt 
Tính chịu nóng tốt > 200oC 
Có độ bền cao, chịu va đập 
Tính truyền nhiệt tốt 
Độ thấm tôi nhỏ 
Tính công nghệ: Dễ đúc, khó gia công cắt gọt, dễ mài sửa 
Thường được dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng vừa và nhỏ, kích thước trung bình, chịu 
ma sát mài mòn tốt. 
Đối với thép hợp kim có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng các bon và nguyên tố 
hợp kim) theo nguyên tắc: 
2 số đầu chỉ phần vạn các bon (nếu không nhỏ hơn 1% C thì không cần); 
 Tiếp theo là ký hiệu của từng nguyên tố và số chỉ phần trăm của nó (nếu gần 1% hay không nhỏ 
hơn 1% thì không cần). 
ГOCT dùng các chữ cái Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chỉ Crôm, H chỉ 
Niken, 
B chỉ Volfram, M chỉ Molipden, T chỉ Titan, K chỉ Côban, C chỉ Silic, chỉ Mn,P: bo; Ф: 
vanadi; Ю: nhôm; д: đồng; Б: niobi; Ц: ziếccôn; A: Nitơ; ч: đất hiếm; Riêng chữ A saucùng chỉ thép chất 
lượng cao ít S, P. 
101 
GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố, ví dụ: Cr cho crôm, Như 
12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12%C, 1%Cr, khoảng 3%Ni với chất lượng cao. XB 
Г,CrWMn là thép có khoảng 1% C, khoảng 1%Cr, khoảng1%Mn và 1% W. 
Cơ tính: 
 Thép hợp kim có độ bền cơ học cao hơn hẳn thép các bon thể hiện độ bền cơ học luôn σb > 
300MPa 
Có giới hạn mỏi cao, giới hạn chảy cao, độ dẻo, dai tốt, tính chống mài mòn cao sau khi nhiệt 
luyện 
Có khả năng chịu va đập tốt ak = 900 – 1000KJ/m2 
Tính cứng nóng cao > 300oC có thể nên tới 600 – 650oC 
Giới hạn bền σb = 1000 - 1200Mpa 
Độ cứng sau khi kết hợp với quá trình nhiệt luyện có thể > 350HB có thể nên tới 630 – 670HB (63 
– 67HRC) 
Tính công nghệ: Khả năng gia công cắt gọt kém, phải dùng đến các công nghệ khá phức tạp, do 
phoi khó gãy vụn và thép quá dẻo do hàm lượng các bon trong thép của loại chế tạo máy thì nhỏ còn 
của thép hợp kim làm dụng cụ cắt gọt thì lại cứng và giòn 
Tính nhiệt luyện tốt 
Thường được dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng trung bình và cao, có hình dạng 
phức tạp 
Đối với hợp kim mầu OCT ký hiệu như sau: 
- chỉ đuy-ra, tiếp sau là số thứ tự AM chỉ số thứ tự Al, Mg tiếp sau là thứ tự Achỉ hợp kim 
nhôm đúc tiếp sau là số thứ tự. 
- n chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng Ƃ chỉ brông tiếp sau là dãy các nguyên tố hợp 
kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng GB ký hiệu hợp kim màu như sau: 
- LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đuy-ra (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc 
với 3 số tiếp theo (trong đó số đầu tiên chỉ loại, ví dụ 1 chỉ Al-Si, 2 chỉ Al-Cu) 
- H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp 
kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác. 
* Hợp kim nhôm biến dang duarra : 
- giới hạn bền σ
b
 = 250 – 300Mpa có thể > 400Mpa nếu áp dụng đúng quy trình nhiệt luyện và cho 
thêm một số các nguyên tố khác như Al, Zn... 
- Độ giãn dài 15 - 16% hơn hẳn so với thép và gang 
- Tỷ trọng nhẹ 
- Độ bền nhiêt thấp 
-Độ cứng thấp thường < 25HB 
* Hợp kim nhôm đúc 
- giới hạn bền σ
b
 = 200 – 400MN/mm2 ≈ 180 Mpa 
- Độ giãn dài tối đa 8% nếu được đem đi biến tính bằng hỗn hợp muối 
- Tính dẻo dai kém 
102 
- Tính đúc cao. 
* Hợp kim Đồng thau: 
 - Độ cứng, độ bền cao, độ dẻo dai ≈ 35% 
- giới hạn bền >200MN/m2 
- Độ cứng ≈ 60H 
- Dễ gia công cơ khí 
* Hợp kim Đồng thanh: 
- Dễ đúc, dễ gia công cắt gọt, dễ biến dạng 
- Chịu nhiệt tốt, hệ số ma sát nhỏ 
Đối với gang OCT ký hiệu như sau : 
Cч chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ b (kg/mm2) 
Bч chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ b(kg/mm2). 
 Kч chỉ gang dẻo với các chỉ số chỉ b (kg/mm2) và (%) 
GB ký hiệu gang như sau: HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ gang cầu và các 
số chỉ b(MPa) và (%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ số tiếp theo 
b(MPa) và (%). 
CÁC HỆ THỐNG KÝ HIỆU ĐỐI VỚI CÁC MÁC THÉP THÔNG DỤNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA MỸ 
Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến thế giới (phổ 
biến trong sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ 
nghĩa cũ. Ở đây chỉ trình bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất đối với từng 
loại vật liệu kim loại. 
Đối với thép cán thông thường dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) 
ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ 0,2 min(ksi – 1ksi = 1000 psi = 6.8948MPa =0.703kG/mm2) 
Đối với bảng HSLA thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hiệu bắt đầu 
bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ 0,2 min(ksi). 
Đối với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy thường dung hệ thống AISI/SAE với bốn số 
trong đó 2 số đầu chỉ loại thép, 2 số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon: 
10xx thép cacbon 4xxx thép Mo 
11xx thép dễ cắt có S 5xxx thép Cr 
12xx thép dễ cắt có S và P 6xxx thép Cr-V 
13xx thép Mn (1,00 – 1.765%) 7xxx thép W -Cr 
15xx thép Mn (1.75%) 8xxx thép Ni-Cr-Mo 
2xxx thép Ni 9xxx thép Si-Mn 
3xxx thép Ni-Cr xxBxx thép B 
 xxLxx thép chứa P 
Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35-0,42%C; 0,60-
0,90%Mn; %P ≤ 0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống 
không rèn; thép 5140 có 0,38-0,43%C; 0,70-0,90%Mn; %P ≤ 0,035; %S ≤ 0,040; 0,15-0,3%Si; 0,70-
0,90%Cr. Nếu thép được bảo đảm độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có thêm chữ H, ví dụ 5140 H, 1037 
H. 
103 
Đối với thép dụng cụ thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) 
được ký hiệu bằng một chữ cái chỉ đặc điểm của thép và chỉ thứ tự quy ước: 
M Thép gió môlípđen 
T Thép gió volfram (tungsten) 
H Thép làm khuôn dập nóng (hot word) 
A Thép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không 
khí 
D Thép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon cao 
O Thép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening) 
S Thép làm dụng cụ chịu va đập (shock – resisting) 
L Thép dụng cụ có công dụng riêng hợp kim thấp (low-alloy) 
P Thép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấp 
W Thép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening) 
Đối với thép không gỉ, tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được 
nhiều nước đưa vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó bắt đầu bằng 2 
hoặc 3 là thép auxtenit, bằng 4 là thép ferit hay mactenxi. 
Đối với hợp kim nhôm, tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên thế 
giới cũng được nhiều nước chấp nhận, nó ký hiệu bằng 4 chữ số đối với loại dạng: 
1xxx lớn hơn 99% Al 5xxx Al-Mg 
2xxx Al-Cu 6xxx Al-Si-Mg 
3xxx Al-Mn 7xxx Al-Zn 
4xxx Al-Si 8xxx Al-nguyên tố khác 
Hợp kim nhôm đúc cũng có 4 chữ số song trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.) 
1xx.0 Nhôm sạch thương phẩm 
2xx.0 Al-Cu 
3xx.0 Al-Si-Cu (Mg) 
4xx.0 Al-Si 
5xx.0 Al-Mg 
7xx.0 Al-Zn 
8xx.0 Al-Sn 
Đối với hợp kim đồng, người ta dung hệ thống CDA (Copper Development Association): 
1xx Không nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x lớn hơn 97% Cu) 
2xx Cu-Zn (latông) 
104 
3xx Cu-Zn-Pb 
4xx Cu-Zn-Sn 
5xx Cu-Sn 
60x-64x Cu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác 
65x-69x Cu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác 
7xx Cu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khác 
Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng 
về vật liệu kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khăn. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu 
thống nhất cho mỗi thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đã đưa ra hệ thông số thống nhất UNS 
(Unified Numbering System) trên cơ sở của những số trong các ký hiệu truy ền thống. UNS gồm 5 con số 
và chữ đứng đầu chỉ loại vật liệu, ở đây chỉ giới thiệu một số: A – nhôm, C - đồng, F – gang, G –thép 
cacbon và thép hợp kim, H – thép bảo đảm độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép 
dụng cụ. 
Trong số năm con số đó sẽ có nhóm ba - bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truy ền 
thống kể trên (trừ gang, thép dụng cụ). 
Ví dụ, UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40%C), UNS A 91040 xuất phát từ AA 
1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al). 
CÁC HỆ THỐNG KÝ HIỆU ĐỐI VỚI CÁC MÁC THÉP THÔNG DỤNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ QUỐC 
GIA KHÁC ( NHẬT BẢN VÀ EU ) 
Nhật Bản chỉ dung một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dung hoàn 
toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. 
Tất cả các thép đều được bắt đầu bằng chữ S. 
Thép cán thông dụng được ký hiệu bằng số chỉ giới hạn bền kéo hay giới hạn chẩy thấp nhất 
(tuỳ từng loại). SS – thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu thêm chữ 
A là SMA – thép chống ăn mòn trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi. 
Thép cacbon để chế tạo máy: SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình 
(chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%). 
Thép hợp kim để chế tạo máy gồm hệ thống chữ và số: 
+ Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM –thép nikel-
crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – 
thép mangan-crôm; 
+ Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình. 
Thép dễ cắt được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn – SUJ và sơ thứ tự. 
Thép dụng cụ bắt đầu bằng SK và số thứ tự: 
SKx – thép dụng cụ cacbon 
SKHx – thép gió 
KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội 
SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực. 
Thép không gỉ được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt 
được ký hiệu bằng SUH. 
105 
Gang xám được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng – 
FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ giới hạn bền. 
Các hợp kim nhôm và đồng có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chỉ nhôm), 
C (chỉ đồng). 
Pháp và Đức có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche 
Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau. 
Pháp, Đức cũng như các nước trong lien minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng 
như tiêu chuẩn. Hiện nay các nước trong EU đã dung chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thong 
dụng làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chỉ độ bền kéo 
theo MPa). 
Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ, với thép 
có khoảng 0,35%C AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 
hay CK35. 
Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tụ sau: 
- Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn; 
- Liệt kê các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: 
C cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V 
cho vanadi; 
- Liệt kê lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau khi đã nhân số phần trăm với 4 (đối với 
Mn, Si, Cr, Co, Ni) và với 10 (đối với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có 
khoảng 0.34%C, khoảng 1% Cr và khoảng 0.10%Mo. 
 a ng 34. ĐỐI CHIẾU KÝ HIỆU VẬT LIỆU CỦA MỘT SỐ TIÊU CHUẨN 
Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z 
(AFNOR), X (DIN) và lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 
(AFNOR), X20 Cr13 (DIN) là mác thép không gỉ có khoảng 0.20% C và khoảng 13%Cr. 
AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo 
MBxxx-xx, trong đó nhóm ba con số đầu chỉ giới hạn bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ 
giãn dài (%). 
DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang dẻo 
lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị giới hạn bền theo kG/mm2 và độ giãn dài (%). 
106 
Anh với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ 
thống chữ và số: 
- Ba con số đầu chỉ loại thép. 
- Một chữ: A, M, H ( trong đó H chỉ thép đảm bảo độ thấm tôi). 
- Hai con số sau cùng chỉ phần vạn cacbon. 
Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi 
trắng bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chỉ giưới hạn bền kéo theo Mpa hay 
kG/mm2 
tùy theo có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chỉ độ giãn dài theo %. 
Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI. 
 a ng 35. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC MÁC THÉP CACBON CHẤT LƯỢNG THƯỜNG PHÂN NHÓM B 
 a ng 36. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NHÓM THÉP KẾT CẤU CACBON CHẤT LƯỢNG TỐT 
107 
 a ng 37. THÀNH PHẦN HÓA HỌC À CƠ TÍNH CỦA THÉP XÂY DỰNG HỢP KIM THẤP 
 a ng 38. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP THẤM CACBON 
 a ng 39. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ THÉP HÓA TỐT 
108 
 a ng 40. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP ĐÀN HỒI 
 a ng 41. THÀNH PHẦN HÓA HỌC À CƠ TÍNH CỦA THÉP DỄ CẮT 
 a ng 42. MỘT SỐ LOẠI THÉP DỤNG CỤ CHÍNH CỦA MỸ (TIÊU CHUẨN SAE/AISI) 
109 
 a ng 43. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ THÉP DỤNG CỤ HỢP KIM THẤP 
 a ng 44. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI THÉP GIÓ 
110 
 a ng 45. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ THÉP KHUÔN DẬP NGUỘI 
 a ng 46. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ THÉP KHUÔN DẬP NÓNG 
 a ng 47. THÀNH PHẦN HÓA HỌC À CƠ TÍNH CỦA MỘT SỐ LOẠI THÉP KHÔNG GỈ 
111 
 a ng 48. MỘT SỐ MÁC GANG THÔNG DỤNG (THEO TIÊU CHUẨN ASTM) 
112 
 a ng 49. KÝ HIỆU, CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ ĐỒNG ĐỎ (TCVN 1659-75) 
 a ng 50. KÝ HIỆU, THÀNH PHẦN CỦA MỘT SỐ LATÔNG THEO TCVN VÀ CDA 
 a ng 51. KÝ HIỆU, THÀNH PHẦN CỦA MỘT SỐ BRÔNG THEO TCVN VÀ CDA 
 a ng 52. KÝ HIỆU VÀ TRẠNG THÁI GIA CÔNG HỢP KIM NHÔM CỦA NGA, MỸ, CANADA 
113 
 a ng 53. KÝ HIỆU HỢP KIM NHÔM THEO Aluminum Association 
 a ng 54. BẢNG Q ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ KÝ HIỆU HỢP KIM NHÔM THEO TCVN và Aluminum Association 
114 
Bảng 55. BẢNG THỬ ĐỘ CỨNG 
Độ cứng rinell Độ cứng Rockwell 
Độ bền kéo ( xấp xỉ 
 i cầu vật liệu Tungsten (Wc 3000 KG Mức A 60KG Mức B 100KG Mức B 150KG 
- 85.6 - 68.0 - 
- 85.3 - 67.5 - 
- 85.0 - 67.0 - 
767 84.7 - 66.4 - 
757 84.4 - 65.9 - 
745 84.1 - 65.3 - 
733 83.8 - 64.7 - 
722 83.4 - 64.0 - 
712 - - - - 
710 83.0 - 63.3 - 
698 82.6 - 62.5 - 
684 82.2 - 61.8 - 
682 82.2 - 61.7 - 
670 81.8 - 61.0 - 
656 81.3 - 60.1 - 
653 81.2 - 60.0 - 
647 81.1 - 59.7 - 
638 80.8 - 59.2 329,000 
630 80.6 - 58.8 324,000 
627 80.5 - 58.7 323,000 
601 79.8 - 57.3 309,000 
578 79.1 - 56.0 297,000 
555 78.4 - 54.7 285,000 
534 77.8 - 53.5 274,000 
514 76.9 - 52.1 263,000 
495 76.3 - 51.0 253,000 
477 75.6 - 49.6 243,000 
461 74.9 - 48.5 235,000 
444 74.2 - 47.1 225,000 
429 73.4 - 45.7 217,000 
415 72.8 - 44.5 210,000 
401 72.0 - 43.1 202,000 
388 71.4 - 41.8 195,000 
375 70.6 - 40.4 188,000 
363 70.0 - 39.1 182,000 
352 69.3 - 37.9 176,000 
341 68.7 - 36.6 170,000 
331 68.1 - 35.5 166,000 
321 67.5 - 34.3 160,000 
311 66.9 - 33.1 155,000 
302 66.3 - 32.1 150,000 
115 
Độ cứng rinell Độ cứng Rockwell 
Độ bền kéo ( xấp xỉ 
 i cầu vật liệu Tungsten (Wc 3000 KG Mức A 60KG Mức B 100KG Mức B 150KG 
293 65.7 - 30.9 145,000 
285 65.3 - 29.9 141,000 
277 64.6 - 28.8 137,000 
269 64.1 - 27.6 133,000 
262 63.6 - 26.6 129,000 
255 63.0 - 25.4 126,000 
248 62.5 - 24.2 122,000 
241 61.8 100.0 22.8 118,000 
235 61.4 99.0 21.7 115,000 
229 60.8 98.2 20.5 111,000 
223 - 97.3 20.0 - 
217 - 96.4 18.0 105,000 
212 - 95.5 17.0 102,000 
207 - 94.6 16.0 100,000 
201 - 93.8 15.0 98,000 
197 - 92.8 - 95,000 
192 - 91.9 - 93,000 
187 - 90.7 - 90,000 
183 - 90.0 - 89,000 
179 - 89.0 - 87,000 
174 - 87.8 - 85,000 
170 - 86.8 - 83,000 
167 - 86.0 - 81,000 
163 - 85.0 - 79,000 
156 - 82.9 - 76,000 
149 - 80.8 - 73,000 
143 - 78.7 - 71,000 
137 - 76.4 - 67,000 
131 - 74.0 - 65,000 
126 - 72.0 - 63,000 
121 - 69.8 - 60,000 
116 - 67.6 - 58,000 
111 - 65.7 - 56,000 
116 
Bảng 56. Q ĐỔI ĐỘ CỨNG 
Độ cứng Rockwell ề mặt có độ cứng Rockwell Brinell Vickers Nền 
A B C D E F 15-N 30-N 45-N 30-T 
3000 
kg 
500 
kg 
136 
Mũi 
kim 
60kg 
Cầu 
100kg 
1/16" 
Mũi 
kim 
150kg 
Mũi 
kim 
100kg 
Cầu 
100kg 
1/8" 
Cầu 
60kg 
1/16" 
Mũi 
kim 
15kg 
Mũi 
kim 
30kg 
Mũi 
kim 
45kg 
Cầu 
30kg 
1/16" 
Bi 
thép 
10mm 
Bi 
thép 
10mm 
Kim cương 
hình chóp 
86.5 --- 70 78.5 --- --- 94.0 86.0 77.6 --- --- --- 1076 101 
86.0 --- 69 77.7 --- --- 93.5 85.0 76.5 --- --- ---
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 sach_bt_huong_dan_trinh_bay_bvkt_5869.pdf sach_bt_huong_dan_trinh_bay_bvkt_5869.pdf