Báo cáo Chế tạo thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò

Dựán KC.03.DA04 là một phần kết quảnghiên cứu của đềtài KC.03.04 do Viện NC

Điện tử, Tin học, Tự động hoá (VIELINA) chủtrì thực hiện. Dựán được thực hiện từ

tháng 1/2004 đến 12/2005. Các nội dung mà dựán đã thực hiện là:

+ Khảo sát các thiết bị đo khí hiện có tại các mỏthan của Việt nam từ đó xác

định nhu cầu thực sựvà cấp thiết của người sửdụng đểchếtạo thiết bịphù

hợp.

+ Lựa chọn vật tư, linh kiện đáp ứng đầy đủcác yêu cầu đó đểmua và chếtạo

thiết bị

+ Thiết kếphần cứng cho các thiết bị.

+ Xây dựng thuật toán, chương trình điều khiển phần mềm cho các thiết bị.

+ Thiết kếmẫu mã, kiểu dáng công nghiệp cho thiết bị.

+ Kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị.

+ Đưa thiết bị đi kiểm định để đánh giá các thông sốkỹthuật và kiểm tra an

toàn phòng chống cháy nổ,

+ Thửnghiệm thiết bịtại thực tếhầm lò Việt Nam.

+ Thu thập ý kiến đóng góp đểcải tiến khắc phục các nhược điểm của thiết bị

+ Nghiên cứu hoàn thiện thiết kếvà công nghệchếtạo.

+ Đào tạo cán bộthiết kếcũng nhưhướng dẫn sửdụng tại các cơsở để đảm

bảo thiết bị được sửdụng có hiệu quảnhất.

Trong thời gian 2 năm nhóm thực hiện dựán đã cốgắng hết sức đểtriển khai một

cách hiệu quảnhất. Tuy nhiên do đặc thù ngành than là ngành lao động trong môi

trường khắc nghiệt và luôn ẩn chứa nhiều hiểm hoạdo đó các thiết bị đưa vào sử

dụng trong hầm lò đều phải trải qua các quy định hết sức ngặt nghèo: từkiểm định,

xin cấp phép cho vào sửdụng trong hầm lò đến thời gian thửnghiệm thực tếnên kết

quảtriển khai dựán cũng chưa được nhưmong muốn. Tuy nhiên với sựcốgắng hết

mình của đơn vịthực hiện dựán cùng sựhỗtrợ, tạo điều kiện của các cơquan chức

năng và các đơn vịsửdụng, sản phẩm dựán đã được thịtrường trong nước chấp nhận

và được người sửdụng đánh giá cao. Kểtừkhi được phép chuyển giao vào thực tế

đến nay (tháng 11/2005) sản phẩm của dựán đã được các công ty trong Tập đoàn

than và khoáng sản Việt Nam như: Công ty than HạLong, Hòn Gai, Vàng Danh,

Đông Bắc, Hà Lầm, mua và sửdụng trong các khu vực khai thác với tổng kinh phí

khoảng 3 tỉ đồng. Sản phẩm của dựán đã phát huy tốt tác dụng góp phần đảm bảo an

toàn lao động, tạo tâm lý an tâm cho công nhân khi làm việc và sản phẩm bước đầu

đã thay thế được thiết bịnhập ngoại đem lại hiệu quảkinh tếto lớn.

Báo cáo này sẽtrình bày chi tiết vềnội dung và kết quảthực hiện dựán.

pdf153 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Chế tạo thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa 156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội X W Y Z X W Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án: CHẾ TẠO THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG ĐO VÀ CẢNH BÁO KHÍ MÊTAN CẦM TAY DÙNG CHO KHAI THÁC HẦM LÒ TS. Nguyễn Thế Truyện 6176 10/11/2006 Hà Nội - 2006 Bản quyền 2004-2005, Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA HỌC CHÍNH THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN STT Tên Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TS. Nguyễn Thế Truyện KS. Nguyễn Công Hiệu KS. Luyện Tuấn Anh KS. Kiều Mạnh Cường KS. Nguyễn Thế Vinh KS. Nguyễn Văn Cường KS. Nguyễn Xuân Phú Sơn KS. Phạm Mạnh Tuấn KS. Nguyễn Hùng Kiên KS. Lê Anh Tuấn KS. Nguyễn Văn Quang Chủ nhiệm dự án * CHUYÊN GIA CỐ VẤN CHUYÊN NGÀNH: TS. Lê Văn Thao, Kỹ Sư trưởng thông gió - Tập đoàn CN Than, khoáng sản VN TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN Dự án KC.03.DA04 là một phần kết quả nghiên cứu của đề tài KC.03.04 do Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá (VIELINA) chủ trì thực hiện. Dự án được thực hiện từ tháng 1/2004 đến 12/2005. Các nội dung mà dự án đã thực hiện là: + Khảo sát các thiết bị đo khí hiện có tại các mỏ than của Việt nam từ đó xác định nhu cầu thực sự và cấp thiết của người sử dụng để chế tạo thiết bị phù hợp. + Lựa chọn vật tư, linh kiện đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó để mua và chế tạo thiết bị + Thiết kế phần cứng cho các thiết bị. + Xây dựng thuật toán, chương trình điều khiển phần mềm cho các thiết bị. + Thiết kế mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp cho thiết bị. + Kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị. + Đưa thiết bị đi kiểm định để đánh giá các thông số kỹ thuật và kiểm tra an toàn phòng chống cháy nổ, … + Thử nghiệm thiết bị tại thực tế hầm lò Việt Nam. + Thu thập ý kiến đóng góp để cải tiến khắc phục các nhược điểm của thiết bị + Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế và công nghệ chế tạo. + Đào tạo cán bộ thiết kế cũng như hướng dẫn sử dụng tại các cơ sở để đảm bảo thiết bị được sử dụng có hiệu quả nhất. Trong thời gian 2 năm nhóm thực hiện dự án đã cố gắng hết sức để triển khai một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên do đặc thù ngành than là ngành lao động trong môi trường khắc nghiệt và luôn ẩn chứa nhiều hiểm hoạ do đó các thiết bị đưa vào sử dụng trong hầm lò đều phải trải qua các quy định hết sức ngặt nghèo: từ kiểm định, xin cấp phép cho vào sử dụng trong hầm lò đến thời gian thử nghiệm thực tế nên kết quả triển khai dự án cũng chưa được như mong muốn. Tuy nhiên với sự cố gắng hết mình của đơn vị thực hiện dự án cùng sự hỗ trợ, tạo điều kiện của các cơ quan chức năng và các đơn vị sử dụng, sản phẩm dự án đã được thị trường trong nước chấp nhận và được người sử dụng đánh giá cao. Kể từ khi được phép chuyển giao vào thực tế đến nay (tháng 11/2005) sản phẩm của dự án đã được các công ty trong Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam như: Công ty than Hạ Long, Hòn Gai, Vàng Danh, Đông Bắc, Hà Lầm, … mua và sử dụng trong các khu vực khai thác với tổng kinh phí khoảng 3 tỉ đồng. Sản phẩm của dự án đã phát huy tốt tác dụng góp phần đảm bảo an toàn lao động, tạo tâm lý an tâm cho công nhân khi làm việc và sản phẩm bước đầu đã thay thế được thiết bị nhập ngoại đem lại hiệu quả kinh tế to lớn. Báo cáo này sẽ trình bày chi tiết về nội dung và kết quả thực hiện dự án. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa 156A Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội X W Y Z X W Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án: CHẾ TẠO THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG ĐO VÀ CẢNH BÁO KHÍ MÊTAN CẦM TAY DÙNG CHO KHAI THÁC HẦM LÒ TS. Nguyễn Thế Truyện Hà Nội - 2006 Bản quyền 2004-2005, Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA HỌC CHÍNH THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN STT Tên Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TS. Nguyễn Thế Truyện KS. Nguyễn Công Hiệu KS. Luyện Tuấn Anh KS. Kiều Mạnh Cường KS. Nguyễn Thế Vinh KS. Nguyễn Văn Cường KS. Nguyễn Xuân Phú Sơn KS. Phạm Mạnh Tuấn KS. Nguyễn Hùng Kiên KS. Lê Anh Tuấn KS. Nguyễn Văn Quang Chủ nhiệm dự án * CHUYÊN GIA CỐ VẤN CHUYÊN NGÀNH: TS. Lê Văn Thao, Kỹ Sư trưởng thông gió - Tập đoàn CN Than, khoáng sản VN TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN Dự án KC.03.DA04 là một phần kết quả nghiên cứu của đề tài KC.03.04 do Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá (VIELINA) chủ trì thực hiện. Dự án được thực hiện từ tháng 1/2004 đến 12/2005. Các nội dung mà dự án đã thực hiện là: + Khảo sát các thiết bị đo khí hiện có tại các mỏ than của Việt nam từ đó xác định nhu cầu thực sự và cấp thiết của người sử dụng để chế tạo thiết bị phù hợp. + Lựa chọn vật tư, linh kiện đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó để mua và chế tạo thiết bị + Thiết kế phần cứng cho các thiết bị. + Xây dựng thuật toán, chương trình điều khiển phần mềm cho các thiết bị. + Thiết kế mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp cho thiết bị. + Kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị. + Đưa thiết bị đi kiểm định để đánh giá các thông số kỹ thuật và kiểm tra an toàn phòng chống cháy nổ, … + Thử nghiệm thiết bị tại thực tế hầm lò Việt Nam. + Thu thập ý kiến đóng góp để cải tiến khắc phục các nhược điểm của thiết bị + Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế và công nghệ chế tạo. + Đào tạo cán bộ thiết kế cũng như hướng dẫn sử dụng tại các cơ sở để đảm bảo thiết bị được sử dụng có hiệu quả nhất. Trong thời gian 2 năm nhóm thực hiện dự án đã cố gắng hết sức để triển khai một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên do đặc thù ngành than là ngành lao động trong môi trường khắc nghiệt và luôn ẩn chứa nhiều hiểm hoạ do đó các thiết bị đưa vào sử dụng trong hầm lò đều phải trải qua các quy định hết sức ngặt nghèo: từ kiểm định, xin cấp phép cho vào sử dụng trong hầm lò đến thời gian thử nghiệm thực tế nên kết quả triển khai dự án cũng chưa được như mong muốn. Tuy nhiên với sự cố gắng hết mình của đơn vị thực hiện dự án cùng sự hỗ trợ, tạo điều kiện của các cơ quan chức năng và các đơn vị sử dụng, sản phẩm dự án đã được thị trường trong nước chấp nhận và được người sử dụng đánh giá cao. Kể từ khi được phép chuyển giao vào thực tế đến nay (tháng 11/2005) sản phẩm của dự án đã được các công ty trong Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam như: Công ty than Hạ Long, Hòn Gai, Vàng Danh, Đông Bắc, Hà Lầm, … mua và sử dụng trong các khu vực khai thác với tổng kinh phí khoảng 3 tỉ đồng. Sản phẩm của dự án đã phát huy tốt tác dụng góp phần đảm bảo an toàn lao động, tạo tâm lý an tâm cho công nhân khi làm việc và sản phẩm bước đầu đã thay thế được thiết bị nhập ngoại đem lại hiệu quả kinh tế to lớn. Báo cáo này sẽ trình bày chi tiết về nội dung và kết quả thực hiện dự án. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 1 MỤC LỤC MỤC LỤC CÁC HÌNH ...........................................................................3 LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................4 1. Đặt vấn đề ......................................................................................................................4 2. Các thông tin chung về dự án.........................................................................................4 CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG.........................................................5 1.1 Tình hình xuất khí mêtan trong các mỏ than hiện nay ..............................................5 1.2 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.........................................................................6 1.3 Thực trạng sử dụng các máy đo khí trong TKV.........................................................7 1.3.1 Thiết bị của Nga .........................................................................................................7 1.3.2 Thiết bị của Trung Quốc.............................................................................................8 1.3.3 Thiết bị của Nhật ........................................................................................................9 1.3.4 Thiết bị của Ba Lan ....................................................................................................9 1.3.5 Thiết bị của Canada ................................................................................................. 10 1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................................. 11 1.5 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của dự án............................................................ 13 1.6 Trình tự tiến hành thực hiện dự án ........................................................................... 14 1.7 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 15 CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CHẾ TẠO CÁC SẢN PHẨM ..............................16 2.1 Nguyên tắc thiết kế, chế tạo ...................................................................................... 16 2.2 Lựa chọn các phần tử ................................................................................................ 17 2.2.1 Lựa chọn sensor ..................................................................................................... 17 2.2.2 Lựa chọn các linh kiện khác..................................................................................... 22 2.2.3 Các vấn đề cần giải quyết ........................................................................................ 23 2.3 Thiết kế máy đo khí mêtan VIELINA-ĐCT.01............................................................. 25 2.3.1 Thiết kế phần cứng máy đo VIELINA-ĐCT.01.......................................................... 25 2.3.2 Thiết kế phần mềm VIELINA-ĐCT.01 ...................................................................... 26 2.4 Thiết kế máy đo nhiều thông số ................................................................................ 27 2.4.1 Thiết kế phần cứng máy đo nhiều thông số ............................................................. 27 2.4.2 Thiết kế phần mềm máy đo nhiều thông số.............................................................. 28 2.5 Thiết kế bộ nạp pin tự động....................................................................................... 29 2.6 Chế tạo bộ nguồn ....................................................................................................... 30 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ...................................................32 3.1 Về sản phẩm dự án..................................................................................................... 32 3.1.1 Máy đo VIELINA-ĐCT.01 ......................................................................................... 32 3.1.2 Máy đo VIELINA-ĐCT.02 ......................................................................................... 35 3.1.3 Máy đo VIELINA-ĐCT.03 ......................................................................................... 36 3.1.4 Bộ nạp pin tự động................................................................................................... 37 3.2 Quy trình công nghệ................................................................................................... 38 3.2.1 Quy trình chế thử .................................................................................................... 38 3.2.2 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt sản phẩm................................................... 40 Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 2 3.2.3 Quy trình hiệu chuẩn thiết bị ................................................................................... 44 3.2.4 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm................................................. 45 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................46 4.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 46 4.1.1 Kết quả thực hiện.................................................................................................... 46 4.1.2 Đánh giá hiệu quả của dự án .................................................................................. 47 4.1.3 Đánh giá về tính mới, tính sáng tạo của dự án ....................................................... 47 4.1.4 Đánh giá mức độ hoàn thành của dự án................................................................. 48 4.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 49 LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................... 51 CÁC PHỤ LỤC BÁO CÁO ....................................................................53 Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 3 MỤC LỤC CÁC HÌNH Hình 1 Máy đo GWJ-1A ......................................................................................................................................... 8 Hình 2 Thiết bị đo R-7............................................................................................................................................ 9 Hình 3 Thiết bị đo TC-100P.................................................................................................................................. 10 Hình 4 Thiết bị đo GasAlertMicro ........................................................................................................................ 11 Hình 5 Cấu tạo sensor cảm biến đốt xúc tác ......................................................................................................... 18 Hình 6 Nguyên lý hoạt động sensor đo khí CO.................................................................................................... 19 Hình 7 Sơ đồ đấu nối sensor theo cầu Wheastone................................................................................................ 21 Hình 8 Các thông số chính của sensor NAP100AD ............................................................................................. 22 Hình 9 Bo mạch máy đo VIELINA-ĐCT.01........................................................................................................ 23 Hình 10 Sơ đồ khối thiết bị đo khí mêtan cầm tay VIELINA-ĐCT01 ................................................................ 25 Hình 11 Lưu đồ thuật toán xây dựng phần mềm thiết bị đo khí mêtan cầm tay.................................................. 26 Hình 12 Sơ đồ khối tổng quát thiết bị ................................................................................................................... 27 Hình 13 Lưu đồ thuật toán xây dựng phần mềm thiết bị đo nhiều thông số........................................................ 28 Hình 14 Sơ đồ khối bộ nạp pin tự động................................................................................................................ 29 Hình 15 Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn an toàn tia lửa.......................................................................................... 30 Hình 16 Hình ảnh bộ nguồn cho các sản phẩm dự án .......................................................................................... 31 Hình 17 Sản phấm thế hệ thứ nhất ........................................................................................................................ 32 Hình 18 Sản phẩm thế hệ thứ 2............................................................................................................................ 33 Hình 19 Sản phẩm thế hệ đang sử dụng ............................................................................................................... 33 Hình 20 Mặt trước thiết bị VIELINA-ĐCT.02..................................................................................................... 35 Hình 21 Mặt trước thiết bị đo VIELINA-ĐCT.03................................................................................................ 36 Hình 22 Bộ nạp pin tự động.................................................................................................................................. 38 Hình 23 Quy trình công nghệ chế thử sản phẩm .................................................................................................. 39 Hình 24 Quy trình sản xuất, hiệu chỉnh sản phẩm................................................................................................ 43 Hình 25 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm................................................................................. 45 Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 4 LỜI NÓI ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong quá trình thực hiện đề tài KC.03.04: Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ SCADA phục vụ an toàn lao động trong ngành khai thác hầm lò, chúng tôi thấy rằng nhu cầu trước mắt của các mỏ than lúc đó (năm 2002) là thiết bị đo khí cầm tay chứ chưa phải là hệ thống giám sát khí tập trung và chúng tôi đã đầu tư nghiên cứu chế tạo loại máy đo này. Sau khi đã chế tạo ra một vài sản phẩm được người sử dụng đón nhận, chúng tôi đã đăng ký dự án sản xuất thử nghiệm và được Bộ KHCN cho phép thực hiện dự án KC.03.DA04. Báo cáo này sẽ trình bày kết quả thực hiện dự án trong hai năm qua (2004-2005). 2. Các thông tin chung về dự án Tên dự án: Chế tạo thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. Thuộc chương trình KHCN cấp Nhà nước: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Tự động hoá Mã số chương trình: KC.03 Cấp quản lý: Nhà nước Thời gian thực hiện: 24 tháng (01/2004 - 12/2005) Kinh phí thực hiện dự án: 5500 triệu đồng Trong đó, từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 2000 triệu đồng Thu hồi: Kinh phí thu hồi: 1400 triệu đồng (70% kinh phí hỗ trợ từ NSSNKH) Tổ chức chủ trì thực hiện dự án: Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá Địa chỉ: 156A Quán Thánh, Hà Nội Điện thoại: (04) 7164855 Fax: (04) 7164842 Chủ nhiệm dự án: Nguyễn Thế Truyện Học vị: Tiến sĩ Chức vụ: Giám đốc Trung tâm Điện tử công nghiệp Địa chỉ: 156A Quán Thánh, Hà Nội Điện thoại: CQ: (04) 7140150 NR: (04)7540302 Mobile:0912095442 E-mail: truyennt@hn.vnn.vn Cơ quan phối hợp chính: Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 5 CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG Chương này trình bày tổng quan về các vấn đề liên quan tới dự án, mục tiêu và nội dung thực hiện dự án, trình tự tiến hành thực hiện dự án và phương pháp nghiên cứu, thực hiện dự án 1.1 Tình hình xuất khí mêtan trong các mỏ than hiện nay Khí mêtan (CH4) có nguồn gốc từ than (gọi tắt là khí than) là một trong nhiều loại khí thiên nhiên được hình thành trong quá trình sinh hoá biến đổi vật chất hữu cơ ban đầu và quá trình biến chất than tiếp theo dưới tác động của nhiệt và áp suất. Khí mêtan có thể cháy và nổ khi gặp ngọn lửa trần và nồng độ khí từ (5 ÷ 15)% (khả năng dễ cháy nổ nhất là 9,5%). Điều kiện cháy nổ của khí mêtan (CH4) phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố: nồng độ của khí mêtan (%CH4), nồng độ khí Oxy (%O2), áp suất (at), Nhiệt độ (oC) và độ ẩm tương đối (%RH). Khi có sự cố cháy nổ thì trong hầm lò nhiệt độ có thể lên tới 2650oC và áp suất lên tới 10at. Phương trình phản ứng tổng quát cho khí cháy là: CmHn + (m+n/4)O2 ==> mCO2 + (n/2)H2O Với khí mêtan ta có phương trình: CH4 + 2O2 ==> CO2 + 2H2O Hiện nay chúng ta đang tăng cường hình thức khai thác than hầm lò nhưng khai thác càng xuống sâu thì nguy cơ cháy nổ khí mêtan ngày càng lớn. Việc xuất khí mêtan trong mỏ than là một quá trình diễn ra thường xuyên, căn cứ vào mức độ và hình thức xuất khí mêtan người ta phân loại mỏ như sau: Xếp loại mỏ Độ thoát khí mêtan tương đối (m3/T.than.ngđ) I < 5 II Từ 5 đến < 10 III Từ 10 đến < 15 Siêu hạng ≥ 15, những mỏ có nguy hiểm xì khí Nguy hiểm phụt khí bất ngờ Mỏ hầm lò khai thác các vỉa than nguy hiểm phụt than và khí bất ngờ Bảng 1 : Phân loại mỏ theo khí mêtan Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 6 Hiện nay, hàng năm Tập đoàn công nghiệp than và khoáng sản Việt Nam (TKV) luôn tiến hành đánh giá và phân loại mỏ theo mức độ thoát khí mêtan trên 1 tấn than trong 1 ngày đêm. Kết quả phân loại mỏ năm 2006 như sau: TT Mỏ Độ thoát khí CH4 tương đối (m3/T.ngđ) Xếp loại mỏ 1 Khu 56 Mạo Khê 15,20 Siêu hạng 2 Quang Hanh (vỉa 7 cánh nam) 6,94 II 3 Vàng Danh 1,57 I 4 Hà Lầm 0,37 I 5 Cao Thắng 0,80 I 6 Giáp Khẩu 0,70 I 7 Thành Công 0,50 I 8 Nam Mẫu 0,25 I 9 Thống Nhất (Lộ Trí) 1,87 I 10 Dương Huy 0,47 I 11 Khe Chàm 3,85 I 12 Mông Dương 0,92 I 13 Đông Bắc (XN148) 3,64 I Bảng 2 : Kết quả phân loại mỏ năm 2006 Theo bảng trên thì hiện trong TKV chỉ có Công ty than Mạo Khê là mỏ siêu hạng, Công ty than Quang Hanh là mỏ loại II, còn hầu hết các mỏ là mỏ loại I. Tuy nhiên, qua trao đổi chúng tôi được biết nhiều khi phân loại này cũng chưa phản ánh đúng khả năng xuất khí ở các mỏ, vì vậy sau vụ tai nạn cháy nổ hầm lò ngày 6/3/2006 ở Công ty than Thống Nhất TKV đã quy định tăng cường việc kiểm tra giám sát khí trong hầm lò bất kể là mỏ loại nào cũng phải lắp đặt hệ thống giám sát tập trung. Việc lắp đặt hệ thống giám sát tập trung phải hoàn thành vào cuôi snăm 2007. 1.2 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Trong những năm qua sản lượng than khai thác của TKV tăng trưởng với tốc độ rất cao: năm 2003 là 18 triệu tấn, năm 2004 là 24 triệu tấn, năm 2005 là hơn 30 triệu tấn và kế hoạch năm 2006 là 40 triệu tấn. Sản lượng khai thác ngày càng tăng nhưng lượng than lộ thiên ngày một giảm, do đó TKV phải tăng cường hình thức khai thác than hầm lò. Khai thác càng xuống sâu thì nguy cơ cháy nổ khí mêtan ngày càng lớn. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 7 Trên thế giới (Trung quốc, Ukraina, Nga, … thậm chí cả Mỹ) cũng như ở Việt nam trong các năm vừa qua đã xẩy ra rất nhiều vụ cháy nổ khí làm chết hàng chục, thậm chí hàng trăm người. Có thể kể ra một số vụ cháy nổ khí gần đây ở Việt nam như vụ nổ ngày 11/1/1999 tại lò thượng V9B đông Công ty Than Mạo khê làm 19 người bị chết và 12 người bị thương. Vụ nổ tại đường lò V13 khu tây bắc ngã hai thuộc xí nghiệp khai thác than 190 Công ty Đông bắc ngày 29/5/1999 làm 3 người chết và 2 người bị thương. Hai vụ nổ liên tiếp trong ngày 19/12/2002 tại XN than Suối lại (Công ty than Quảng ninh) và XN 909 (Công ty Địa chất và khai thác khoáng sản) làm tổng cộng 13 người chết và 5 người bị thương. Gần đây nhất là vụ nổ ngày 6/3/2006 tại Công ty than Thống Nhất làm 8 người bị chết. Hiện nay, trong TKV đã có 02 hệ thống tự động đo, cảnh báo khí mêtan (của Ba Lan và Nhật Bản chế tạo) tại Công ty than Mạo khê. Còn lại, hầu hết các mỏ đều mới chỉ có các máy đo cầm tay dùng cho phòng an toàn hoặc phòng chức năng đi kiểm tra định kỳ trong từng ca sản xuất. Theo quy định số 114/QĐ-AT ngày 28/5/2003 về việc đo khí mỏ của TKV (TVN trước kia) thì cần phải đo, kiểm soát khí thường xuyên tại tất cả các lò khai thác, các điểm quan trọng cũng như bất kỳ đoàn nào vào lò đều phải mang theo thiết bị đo khí. Do đó vấn đề đo kiểm soát khí cũng như việc trang bị thiết bị đo cảnh báo xách tay là bắt buộc phải thực hiện. Trong mấy năm qua TKV đã mua các máy đo khí mêtan của Nhật Bản (R7), Canada (GasAlert Lel, GasAlertMicro), của Trung Quốc, … nhưng do giá thành các thiết bị đo kiểm soát khí quá đắt (của Nhật và Canada đều khoảng 30 triệu đồng/chiếc) nên các Công ty đều chưa trang bị được đầy đủ theo yêu cầu. Chính vì vậy, việc nghiên cứu chế tạo máy đo khí mêtan dùng cho khai thác hầm lò là rất cấp thiết, bức bách và có nhiều ý nghĩa cả về khoa học, kinh tế lẫn xã hội. 1.3 Thực trạng sử dụng các máy đo khí trong TKV Hiện trạng ứng dụng các thiết bị đo khí mêtan trong ở các mỏ của ta như sau: TKV chủ yếu là mua các thiết bị đo khí mêtan cầm tay của nước ngoài (Nga, Trung Quốc, Nhật bản, Ba Lan, Canada ...) để trang bị cho các phòng an toàn, phòng thông gió, ... đi kiểm tra định kỳ trong ngày. Các thiết bị này có một số nhược điểm: 1.3.1 Thiết bị của Nga Các thiết bị của Nga (ШИ-10, ШИ-11) dùng sensor theo nguyên lý quang học, có vỏ bằng vật liệu composit rất chắc chắn. Thiết bị này có ưu điểm là đo chính xác, nhưng chúng có hạn chế là không đo được tự động, đọc số liệu khó thống nhất và mạch điện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf6176.pdf