Báo cáo đề xuất định hướng cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và phương tiện tránh thai giai đoạn 2012 – 2015

Tỷ lệ khách hàng mua PTTT qua TTXH đã không ngừng tăng lên:

BCS: 45,8% (1997) lên 77,2% (2008) và đạt xấp xỉ 80,0% sau 2010

Thuốc viên TT tương ứng: 25,0% lên 37,2% và hơn 40,0%.

Địa bàn TTXH ngày càng được mở rộng

Đơn vị tham gia TTXH cũng tăng lên

Sản phẩm TTXH được triển khai rất đa dạng

Chương trình TTXH để góp phần thay đổi nhận thức

và chuyển đổi hành vi sử dụng PTTT

pdf20 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Báo cáo đề xuất định hướng cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và phương tiện tránh thai giai đoạn 2012 – 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 NỘI DUNG TRÌNH BẦY MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ CUNG CẤP PTTT ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PTTT GIAI ĐOẠN 2012-2015 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐVÀ CUNG CẤP PTTT 117 118 104 108 91 104 80 85 90 95 100 105 110 115 120 2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049 2054 2059 2064 PA1: Ổn định mức sinh thay thế PA2: Duy trì mức sinh thấp hợp lý PA3: Giảm nhanh mức sinh Mức sinh thấp và tiếp tục xu hướng giảm Số con trung bình của một phụ nữ (TFR) từ 1999 – 2012 2.33 2.25 2.12 2.11 2.07 2.03 2 1.99 1.95 2 2.05 2.1 2.15 2.2 2.25 2.3 2.35 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 Có sự khác biệt về mức sinh giữa các vùng Nhu cầu dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tiếp tục gia tăng Xu hướng gia tăng nữ tuổi sinh đẻ (15-49) từ 2001 tới 2012 Nhu cầu tránh thai tăng • Tỷ lệ sử dụng tránh thai (%) Nguồn: Dự báo theo Chiến lược DS; Thực tế điều tra 1/ 4 hàng năm Năm Tỷ lệ sử dụng tránh thai Tỷ lệ biện pháp hiện đại Dự báo (Chiến lược) Thực tế Dự báo (Chiến lược) Thực tế 2010 80.51 78.00 68.20 67.50 2011 80.80 78.20 68.60 68.60 2012 81.11 76.20 69.02 66.60 2013 81.40 77,2 69.35 67,0 2014 81.68 69.83 2015 82.04 70.15 Nguồn lực đáp ứng nhu cầu giảm 740000 848000 970000 887000 547000 330347 311358 359186 279431 142927139788 115379 133619 92621 36624 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 2010 2011 2012 2013 2014 Tổng chương trình Dự án 1 Tổng kinh phí đầu tư cho mua PTTT, dịch vụ Có sự chia sẻ giữa cung cấp dịch vụ KHHGĐ trong Chiến dịch và dịch vụ KHHGĐ thường xuyên Chiến dịch đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện các chỉ tiêu về KHHGĐvà được coi là giải pháp quan trọng trong thực hiện giảm sinh, đặc biệt tại vùng khó khăn Chiến dịch cũng bộc lộ một số nhược điểm: Sao nhãng việc đầu tư cho dịch vụ KHHGĐ thường xuyên Hạn chế về chất lượng dịch vụ Địa bàn chiến dịch ngày càng thu hẹp Tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai đạt được những kết quả quan trọng và đang được mở rộng Tỷ lệ khách hàng mua PTTT qua TTXH đã không ngừng tăng lên: BCS: 45,8% (1997) lên 77,2% (2008) và đạt xấp xỉ 80,0% sau 2010 Thuốc viên TT tương ứng: 25,0% lên 37,2% và hơn 40,0%. Địa bàn TTXH ngày càng được mở rộng Đơn vị tham gia TTXH cũng tăng lên Sản phẩm TTXH được triển khai rất đa dạng Chương trình TTXH để góp phần thay đổi nhận thức và chuyển đổi hành vi sử dụng PTTT ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI GIAI ĐOẠN 2012-2015 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Na m Nữ Phân chia các vùng theo mức sinh 2 -Đã đạt mức sinh thay thế (TFR ≤ 2,2) - Biến động khó lường trong thời gian tới; -Yếu tố tác động đến mức sinh và đến giảm sinh là:tỷ lệ DSTT dưới 30% và mức TNBQ đầu người/1tháng <1 triệu đồng. -Gồm 32 tỉnh, TP 3 -Chưa đạt mức sinh thay thế (TFR ≥ 2,2). - Gồm 22 tỉnh/TP 1 -Đã đạt mức sinh thay thế (TFR ≤ 2,0); -Có khả năng tiếp tục giảm trong thời gian tới; -Yếu tố tác động mạnh đến khả năng tiếp tục giảm sinh là: tỷ lệ DSTT từ 30% trở lên và mức TNBQ đầu người/1 tháng >1 triệu đồng - Gồm 9 tỉnh,TP ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI ĐỐI VỚI NHÓM I 1. Tập trung vào việc nâng cao chất lượng dân số, đặc biệt chú trong tới kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh. 2. Không tuyên truyền giảm sinh trên hệ thống thông tin đại chúng. 3. Thay đổi các gói dịch vụ trong chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ KHHGĐ 4. Chuyển nhanh việc cung cấp miễn phí PTTT phi lâm sàng sang thị trường thương mại,chỉ cung cấp miễn phí cho người nghèo 5. Xây dựng và hỗ trợ 1 số chính sách hôn nhân,hỗ trợ sinh đẻ, nuôi con, sinh con theo phương pháp khoa học,kiểm soát dịch vụ nạo phá thai. ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI ĐỐI VỚI NHÓM III 1. Tập trung nguồn lực mục tiêu giảm sinh,nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ và đẩy mạnh các biện pháp kiểm soát sinh sản . 2. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi, tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ KHHGĐ và cung cấp miễn phí PTTT đến vùng khó khăn 3. Tiếp tục chính sách cung cấp miễn phí PTTT và dịch vụ KHHGĐ cho các nhóm đối tượng có đăng ký sử dụng BPTT lâu dài,có hiệu quả tránh thai cao. 4. Khuyến khích các đối tượng có thu nhập trung bình sử dụng PTTT phi lâm sàng mua PTTT TTXH và mua PTTT theo thị trường thương mại ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI ĐỐI VỚI NHÓM II 1. Biện pháp, chính sách cụ thể của nhóm II sẽ được vận dụng biện pháp, chính sách cụ thể của nhóm I và nhóm III 2. Việc vận dụng các biện pháp, chính sách cụ thể cần phải ở mức độ trung bình, thường xuyên theo dõi và dự báo diễn biến tình hình thực tế ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI CẦN TẬP TRUNG 1. Tăng cường các dịch vụ thường xuyên; điều chỉnh quy mô, nội dung Chiến dịch:Lồng ghéptrong Chiến dịch các dịch vụ siêu âm thai nhi để phát hiện các dị tật, dị dạng; Tăng cường và nâng cao chất lượng các hoạt tư vấn trong Chiến dịch 2. Duy trì miễn phí các biện pháp tránh thai lâm sàng chủ yếu, tăng cường tiếp thị xã hội các biện pháp tránh thai phi lâm sàng - Điều chỉnh cơ cấu các BPTT để cân đối giữa MP và TTXH - Tăng cường kênh TTXH hiện có -Kết hợp kênh phân phối nhà nước+tư nhân+ phi chính phủ 3. Xã hội hóa trong thực hiện các dịch vụ KHHGĐ và PTTT - Huy động ngân sách địa phương chi trả phí dịch vụ và PTTT cho đối tương ưu tiên - Cân đối ngân sách CTMT để chi trả phí dịch vụ KHHGĐ - Xây dựng kế hoạch thu phí dịch vụ đối với các đối tượng không thuộc diện miễn phí :Thu phí 1 phần/hoàn toàn phí dịch vụ phù hợp đối với nguồn TTXH, TTTD ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHHGĐ VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI Mục tiêu của chương trình tiếp thị xã hội đến 2015 như sau: - Bao cao su: 30% được cung cấp qua TTXH; 10% được cung cấp miễn phí và 60% được cung cấp thông qua thị trường tự do. - Viên uống tránh thai liều thấp kết hợp: 41% được cấp thông qua kênh TTXH; 31% cung cấp miễn phí cho đối tượng vùng nghèo, khó khăn; 28% do thị trường tự do cung cấp; - Viên uống tránh thai khẩn cấp: 100% viên uống tránh thai khẩn cấp được cung cấp qua kênh TTXH và thị trường tự do. - Thuốc tiêm tránh thai: 15% được cấp thông qua kênh TTXH; 75% được cấp miễn phí; 10% được cung cấp thông qua thị trường tự do. - Thuốc cấy tránh thai: 30% được cung cấp thông qua kênh TTXH; 25% được cấp miễn phí 45% cung cấp thông qua thị trường tự do. - Thí điểm triển khai TTXH dịch vụ KHHGĐ tại phòng khám VINAFPA và Trung tâm tư vấn dịch vụ DS-KHHGĐ tỉnh/Thành phố. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdinh_huong_cung_cap_dich_vu_2012_2015_3419.pdf