Báo cáo Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng lượng

Những năm gần đây nền kinh tế n-ớc ta đã tăng tr-ởng nhanh chóng, từ

năm 2000 đến 2006 nền kinh tế Việt Nam đã có tốc độ tăng tr-ởng GDP là 6.8%

vào năm 2000 và lên tới 8.4% vào năm 2006. Cùng với tốc độ tăng tr-ởng này

nhu cầu về tiêu thụ điện cũng tăng lên đến 15% vào năm 2006, cao gấp gần 2 lần

so với tốc độ phát triển kinh tế, trong khi đó nguồn năng l-ợng tự nhiên ngày

càng cạn kiệt bởi vậy yêu cầu sử dụng năng l-ợng tiết kiệm và hiệu quả đang trở

nên hết sức cấp thiết.

ởmột số n-ớc phát triển các hoạt động về sử dụng tiết kiệm năng l-ợng đã

đ-ợc triển khai từ những năm 90; nhờ vào hiệu quả của các hoạt động này đem lại

mà ngày nay đã đ-ợc rất nhiều n-ớc trên thế giới áp dụng.

Hiện nay, cùng với sự thúc đẩy nghiên cứu phát triển và ứng dụng những

nguồn năng l-ợng mới, Chính phủ đặc biệt quan tâm đến vấn đề sử dụng năng

l-ợng tiết kiệm và hiệu quả.

Bên cạnh việc xây dựng cơ sở pháp lý cho các hoạt động tiết kiệm năng

l-ợng thì việc đ-a ra các “tiêu chuẩn” và“nhãn mác” gắn trên các thiết bị tiêu thụ

năng l-ợng là biện pháp hữu hiệu để tăng số l-ợng sử dụng các thiết bị hiệu suất

năng l-ợng cao tại Việt Nam.

Với mong muốn đ-ợc đóng góp cho sự thành công của ch-ơng trình “Mục

tiêu Quốc gia về sử dụng năng l-ợng tiết kiệm hiệu quả” Viện Cơ khí năng l-ợng

và Mỏ TKV đề xuất đề tài: “Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm

trong dán nhãn tiết kiệm năng l-ợng”. Cụ thể là Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ

thuật để thử nghiệm hiệu suất năng l-ợng của thiết bị điều hoà không khí trên cơ

sở kết quả thử nghiệm sẽtiến hành đánh giá để dán nhãn tiết kiệm năng l-ợng.

Mục tiêu của đề tài tập trung khảo sát các điều kiện tác động đến cấp chính

xác của phép thử để đánh giá hiệu suất năng l-ợng của thiết bị nh-sau:

ắ Các điều kiện vi khí hậu

ắ Điều kiện chuẩn các thông số vật lý

ắ Cấp chính xác của thiết bị đo

ắ Các quy định chuẩn của phép đo

Đề tài:Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong

dán nhãn tiết kiệm năng l-ợng

11

ắ Các quy định về tự kiểm tra khi làm thí nghiệm

Báo cáo đề tài nghiên cứu đ-ợc lập trên cơ sở các sốliệu khảo sát thực tế

tình hình sản xuất và tiêu thụ điều hoà không khí và tủ lạnh tại Việt Nam, và một

số phòng thử nghiệm tại Thái Lan và Singapore.

pdf61 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ công th−ơng Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản việt nam viện cơ khí năng l−ợng và mỏ - tkv báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nh∙n tiết kiệm năng l−ợng KS. Nguyễn thu hiền 6781 12/4/2008 Hà Nội 12.2007 Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 2 Bộ công th−ơng Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản việt nam viện cơ khí năng l−ợng và mỏ - tkv báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nh∙n tiết kiệm năng l−ợng Cơ quan chủ quản: Bộ Công Th−ơng Cơ quan chủ trì: Viện Cơ khí Năng l−ợng và Mỏ TKV Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Thu Hiền Chủ nhiệm đề tài duyệt viện KS. Nguyễn thu hiền Hà Nội 12.2007 Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 3 Danh sách cơ quan thực hiện và phối hợp t− vấn Stt Tên cơ quan Nội dung thực hiện, phối hợp 1 Viện Cơ khí Năng l−ợng và Mỏ TKV Chủ trì, thực hiện chính 2 Viện Bảo tồn Năng l−ợng quốc tế tại Tại Thái Lan (International Institute for Eenergy Conservation – IIEC) Giới thiệu phòng thử nghiệm điều hoà tại Tr−ờng ĐH Chulalompo Thái Lan và Phòng thử nghiệm điều hoà tại Công ty Mitshubishi 3 Văn phòng môi tr−ờng quốc gia Singapo (Singapo National Enviroment Agency) Giới thiệu các công nghệ tiết kiệm năng l−ợng 4 Công ty tiết kiệm năng l−ợng Economic Energy Pte Ltd. Giới thiệu công nghệ tiết kiệm điện tại hệ thống điều hoà trung tâm trong các trung tâm th−ơng mại Danh sách ng−ời thực hiện Stt Họ và tên Học vị Chức vụ Nơi công tác Chữ ký 1 Bạch Đông Phong Thạc sỹ T.Phòng Viện CKNL và Mỏ - TKV 2 Nguyễn Thu Hiền Kỹ s− P.Phòng- Chủ nhiệm đề tài Viện CKNL và Mỏ - TKV 3 Trần Văn Khanh Kỹ s− Nghiên cứu viên Viện CKNL và Mỏ - TKV 4 Trần Thị Mai Kỹ s− Nghiên cứu viên Viện CKNL và Mỏ - TKV 5 Lê Thanh Bình Kỹ s− Nghiên cứu viên Viện CKNL và Mỏ - TKV 6 Vũ Chí Cao Kỹ s− Nghiên cứu viên Viện CKNL và Mỏ - TKV 7 Nguyễn Văn Sáng Kỹ s− Nghiên cứu viên Viện CKNL và Mỏ - TKV Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 4 mục lục Phần I: Tổng quan....................................................................................... 12 Ch−ơng I: Tổng quan về tiết kiệm năng l−ợng và lợi ích của việc tiết kiệm năng l−ợng........................................................................... 12 I.1. Khái quát về “tiêu chuẩn” “nhãn tiết kiệm năng l−ợng”................................... 12 I.2. Tổng quan chung về vấn đề tiết kiệm năng l−ợng và dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng của các n−ớc trên thế giới ................................................................................. 13 I.3. Tổng quan chung về việc sử dụng năng l−ợng tiết kiệm hiệu quả và việc dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng cho các thiết bị sử dụng điện tiến hành ở Việt Nam .... 15 Phần II: Khảo sát và thiết lập các điều kiện tác động đến cấp chính xác phép thử ............................................................................18 Ch−ơng II: Thiết lập ph−ơng pháp thử nghiệm và phòng thử 20 II.1. Thiết lập ph−ơng pháp thử nghiệm .................................................................... 20 II.2. Thiết lập kết cấu của buồng thử.......................................................................... 22 Ch−ơng III: Điều kiện chuẩn vi khí hậu buồng thử........................ 27 III.1. Phòng thử nghiệm điều hoà................................................................................ 27 III.2. Các điều kiện vi khí hậu khi thử nghiệm tủ lạnh, tủ đá các loại .................... 28 Ch−ơng IV: Hệ thống điều khiển vi khí hậu phòng thử............ 30 IV.1. Hành lang đệm .................................................................................................... 31 IV.2. Hệ thống điều tiết và điều khiển vận tốc, áp suất, l−u l−ợng khí................... 31 IV.3. Hệ thống điều khiển xả khí ................................................................................ 33 IV.4. Hệ thống điều hòa ............................................................................................... 34 IV.5. Hệ thống làm lạnh và hệ thống các bộ sấy........................................................ 34 IV.6. Hệ thống gia nhiệt cho phòng trong/phòng ngoài và không gian xung quanh ........................................................................................................................................ 34 IV.7. Hệ thống tạo hơi khô........................................................................................... 34 IV.8. Hệ thống các thiết bị đo công suất phòng trong và phòng ngoài.................... 35 IV.9. Hệ thống cân bằng áp suất giữa các phòng....................................................... 35 IV.10. Phần trộn khí và lấy mẫu ................................................................................. 35 IV.11. Hệ thống lấy mẫu không khí ............................................................................ 36 IV.12. Hệ thống chiếu sáng .......................................................................................... 36 IV.13. Điều khiển điện áp và công suất cho phòng thử............................................. 36 Ch−ơng V: Lựa chọn thiết bị thử nghiệm và quy định cấp chính xác................................................................................................................. 38 V.1. Các thông số điều khiển ....................................................................................... 38 V.2. Hệ thống thiết bị cảm biến nhiệt độ .................................................................... 39 I.1. Hệ thống thiết bị cảm biến áp suất ....................................................................... 40 Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 5 V.3. Các thiết bị đo thông số điện................................................................................ 40 V.4. Các dụng cụ đo khác ............................................................................................ 41 V.5. Phần mềm và chu trình điều khiển ..................................................................... 41 Ch−ơng VI: Các thông số vật lý thử nghiệm ................................... 42 VI.1. Thông số vật lý thử nghiệm và vị trí đo đánh giá năng suất lạnh tổng......... 42 VI.2. Tính toán năng suất lạnh để đánh giá hiệu suất năng l−ợng .......................... 43 VI.3. Thiết lập quy trình công nghệ thử nghiệm ....................................................... 46 VI.4. Tính toán cụ thể năng suất làm lạnh cho thiết bị điều hoà không khí và tủ lạnh................................................................................................................................. 47 VI.5. Công suất hiệu dụng đầu vào (PE) .................................................................... 49 VI.6. Xác định hiệu suất năng l−ợng tối thiểu EER .................................................. 50 Ch−ơng VII: ảnh h−ởng của một số điều kiện thử nghiệm tự tạo và các quy định về tự kiểm tra khi làm thử nghiệm........ 52 VII.1. ảnh h−ởng của một số điều kiện thử tự tạo .................................................... 52 VII.2. Các quy định về tự kiểm tra khi làm thử nghiệm........................................... 55 Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 59 phụ lục ........................................................................................................58 Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 6 tóm tắt đề tài Nhóm nghiên cứu đã có cuộc khảo sát tình hình thực tế về sản xuất và tiêu thụ thiết bị điều hoà không khí và tủ lạnh tại Việt Nam, khảo sát phòng thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng tại một số n−ớc trong khu vực kết quả thu đ−ợc nh− sau: • Tại Việt Nam 1. Công ty Sanyo HA Asean 2. Công ty TOSHIBA Việt Nam 3. Công ty TNHH Điện Máy REE 4. Công ty TNHH Điện tử Điện lạnh Darling 5. Chi nhánh công ty TNHH LG Electronic Việt Nam Các số liệu thực tế thu đ−ợc qua đợt khảo sát (phần phụ lục) có thể nhận thấy rằng nhu cầu tiêu thụ điều hoà và tủ lạnh hàng năm tại Việt Nam là rất lớn, chỉ tính 5 công ty đ−ợc khảo sát, sản phẩm xuất x−ởng tại 5 công trên cũng đã đạt khoảng 1 triệu bộ/năm. Việc kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị tại các công ty sản xuất t−ơng đối đơn giản, chủ yếu dựa trên tiêu chí an toàn của sản phẩm, ch−a có một công ty nào thiết lập ch−ơng trình kiểm tra về năng suất lạnh và đánh giá hiệu suất năng l−ợng. Do vậy mà tính đến thời điểm hiện nay ch−a có một đơn vị nào trong n−ớc xây dựng phòng thử nghiệm xác định chỉ tiêu hiệu suất tiêu thụ năng l−ợng của các sản phẩm điện lạnh. * Qua cuộc khảo sát tại Singapore và Thái Lan nh− sau: * Tại Singapore, nhóm nghiên cứu đã đ−ợc Văn phòng môi tr−ờng quốc gia Singapore (Singapore National Enviroment Agency) giới thiệu hiện có các phòng thử nghiệm đặt tại các hãng sản xuất mà không đ−ợc tham quan trực tiếp phòng thử nghiệm. * Tại Thái Lan: Nhóm nghiên cứu đã đ−ợc Viện Bảo tồn Năng l−ợng quốc tế tại Tại Thái Lan (International Institute for Eenergy Conservation – IIEC) Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 7 giới thiệu thăm quan công ty Mitshubishi Thái Lan, thăm quan phòng thử nghiệm, thăm quan tr−ờng ĐH Chulalompo Thái Lan và thăm phòng thử nghiệm điều hoà qua việc quan sát từ bên ngoài. Kết quả thu đ−ợc qua chuyến khảo sát phòng thử nghiệm chỉ dựa vào quá trình quan sát và thu thập các số liệu. o Kết quả khảo sát thị tr−ờng Singapore và Thái Lan thì việc dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng cho điều hoà và tủ lạnh đã đ−ợc tiến hành rất sớm và đồng bộ, cụ thể tại Thái Lan 2 thiết bị trên đã đ−ợc đánh giá và phân loại thành 5 cấp độ và biểu thị bằng chữ số, số 5 là mức năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả nhất. Trong ch−ơng trình mục tiêu quốc gia về Tiết kiệm năng l−ợng và hiệu quả nhiệm vụ của Bộ Công Th−ơng giai đoạn từ năm 2006 đến 2010 sẽ tiến hành dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng cho 5 loại sản phẩm lựa chọn gồm động cơ điện, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, tủ lạnh, bóng đèn huỳnh quang. Phải thừa nhận là cho đến nay tại Việt Nam ch−a có một phòng thử nghiệm xác định chỉ tiêu hiệu suất tiêu thụ năng l−ợng của các sản phẩm điện lạnh. Việc thử nghiệm các sản phẩm điện lạnh phải xây dựng phòng thử chuẩn với chi phí ban đầu t−ơng đối lớn và quy trình thử nghiệm kéo dài, ví dụ một quy trình thử nghiệm đối với điều hoà là 7 giờ và đối với tủ lạnh là khoảng 32 giờ. Vì vậy mà tính đến thời điểm hiện nay các nhà sản xuất trong n−ớc ch−a có một đơn vị nào công bố chỉ tiêu mức hiệu suất năng l−ợng tối thiểu đối với hai thiết bị trên. Do đó nhiệm vụ của đề tài “Nghiên cứu Khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng” thực chất là khảo sát tình hình trong n−ớc, khảo sát các phòng thử nghiệm của các n−ớc trong khu vực để lập hoàn chỉnh “Báo cáo đầu t− xây dựng Phòng thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng cho thiết bị điều hoà không khí và tủ lạnh” và xây dựng thành công phòng thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng đặt d−ới sự quản lý của Bộ Công Th−ơng. Qua các kết quả nghiên cứu nhóm nghiên cứu đã lập báo cáo đề tài với các nội dung nh− sau: 1./ Lựa chọn ph−ơng pháp thử nghiệm để nghiên cứu 2./ Khảo sát các điều kiện vi khí hậu Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 8 3./ Khảo sát hệ thống điều khiển vi khí hậu phòng thử 4./ Lựa chọn sơ bộ thiết bị thử nghiệm và quy định cấp chính xác 5./ Thiết lập các thông số vật lý thử nghiệm 6./ Xây dựng quy trình tính toán năng suất lạnh của thiết bị 7./ Xác định mức hiệu suất năng l−ợng tối thiểu 9./ Khảo sát ảnh h−ởng của một số điều kiện thử tự tạo và các quy định tự kiểm tra khi làm thử nghiệm Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 9 Bảng chú giải các chữ viết tắt, ký hiệu, đơn vị đo, từ ngắn và thuật ngữ UUT: (Under unit test) Thiết bị trong điều kiện thử nghiệm Inlet: Loại thiết bị dùng để đặt bên trong Outlet: Loại thiết bị dùng để đặt bên ngoài Cooling Effect Test: Thử nghiệm hiệu quả làm lạnh Heating Effect Test: Thử nghiệm hiệu quả nung nóng Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 10 đặt vấn đề Những năm gần đây nền kinh tế n−ớc ta đã tăng tr−ởng nhanh chóng, từ năm 2000 đến 2006 nền kinh tế Việt Nam đã có tốc độ tăng tr−ởng GDP là 6.8% vào năm 2000 và lên tới 8.4% vào năm 2006. Cùng với tốc độ tăng tr−ởng này nhu cầu về tiêu thụ điện cũng tăng lên đến 15% vào năm 2006, cao gấp gần 2 lần so với tốc độ phát triển kinh tế, trong khi đó nguồn năng l−ợng tự nhiên ngày càng cạn kiệt bởi vậy yêu cầu sử dụng năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả đang trở nên hết sức cấp thiết. ở một số n−ớc phát triển các hoạt động về sử dụng tiết kiệm năng l−ợng đã đ−ợc triển khai từ những năm 90; nhờ vào hiệu quả của các hoạt động này đem lại mà ngày nay đã đ−ợc rất nhiều n−ớc trên thế giới áp dụng. Hiện nay, cùng với sự thúc đẩy nghiên cứu phát triển và ứng dụng những nguồn năng l−ợng mới, Chính phủ đặc biệt quan tâm đến vấn đề sử dụng năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả. Bên cạnh việc xây dựng cơ sở pháp lý cho các hoạt động tiết kiệm năng l−ợng thì việc đ−a ra các “tiêu chuẩn” và “nhãn mác” gắn trên các thiết bị tiêu thụ năng l−ợng là biện pháp hữu hiệu để tăng số l−ợng sử dụng các thiết bị hiệu suất năng l−ợng cao tại Việt Nam. Với mong muốn đ−ợc đóng góp cho sự thành công của ch−ơng trình “Mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng l−ợng tiết kiệm hiệu quả” Viện Cơ khí năng l−ợng và Mỏ TKV đề xuất đề tài: “Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng”. Cụ thể là Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật để thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng của thiết bị điều hoà không khí trên cơ sở kết quả thử nghiệm sẽ tiến hành đánh giá để dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng. Mục tiêu của đề tài tập trung khảo sát các điều kiện tác động đến cấp chính xác của phép thử để đánh giá hiệu suất năng l−ợng của thiết bị nh− sau: ắ Các điều kiện vi khí hậu ắ Điều kiện chuẩn các thông số vật lý ắ Cấp chính xác của thiết bị đo ắ Các quy định chuẩn của phép đo Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 11 ắ Các quy định về tự kiểm tra khi làm thí nghiệm Báo cáo đề tài nghiên cứu đ−ợc lập trên cơ sở các số liệu khảo sát thực tế tình hình sản xuất và tiêu thụ điều hoà không khí và tủ lạnh tại Việt Nam, và một số phòng thử nghiệm tại Thái Lan và Singapore. Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 12 Phần I: Tổng quan Tổng quan về tiết kiệm năng l−ợng và lợi ích của việc tiết kiệm năng l−ợng .1. Khái quát về “tiêu chuẩn” “nh∙n tiết kiệm năng l−ợng” “Nhãn tiết kiệm năng l−ợng” là nhãn đ−ợc dán cho các sản phẩm hàng hoá l−u thông trên thị tr−ờng khi những sản phẩm này có mức sử dụng năng l−ợng tiết kiệm đạt hoặc v−ợt tiêu chuẩn theo quy định cụ thể của Ngành, của Quốc gia quy định theo từng thời kỳ và từng loại sản phẩm. “Nhãn tiết kiệm năng l−ợng” là nhãn xác định sản phẩm tiết kiệm năng l−ợng đ−ợc dán cho các sản phẩm hàng hoá l−u thông trên thị tr−ờng nhằm cung cấp cho ng−ời tiêu dùng biết các thông tin để so sánh mức năng l−ợng tiêu thụ của sản phẩm đ−ợc dán so với các sản phẩm cùng loại trên thị tr−ờng. Bên cạnh các thông tin về tiết kiệm năng l−ợng, nhiều n−ớc đã mở rộng phạm vi sử dụng các thông tin khác trên nhãn mác nh− là các thông số về chất l−ợng, các tiêu chuẩn nào đã áp dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng l−ợng. “Tiêu chuẩn” là tài liệu đ−ợc thiết lập bằng cách thoả thuận và do một cơ quan đ−ợc thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những quy tắc, h−ớng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để dùng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt đ−ợc mức độ trật tự tối −u trong một khung cảnh nhất định Vì vậy tiêu chuẩn và nhãn mác là biện pháp rất hiệu quả để nâng cao mức độ tiết kiệm của các thiết bị sử dụng năng l−ợng, thúc đẩy sự thâm nhập của các công nghệ tiết kiệm năng l−ợng vào thị tr−ờng. Phát triển các tiêu chuẩn và dán nhãn chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng l−ợng cho một số sản phẩm sử dụng năng l−ợng đ−ợc lựa chọn là một trong m−ời đề án nằm trong ch−ơng trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả. Ch−ơng trình này vừa có tính khuyến khích thúc đẩy, vừa có tính quản lý bắt buộc nhằm nhanh chóng tạo chuyển biến, thực hiện đồng bộ trong toàn xã hội, đi dần từ các b−ớc nâng cao nhận thức, thu hút sự quan tâm, chuyển thành nhu cầu thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả. Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 13 .2. tổng quan chung về vấn đề tiết kiệm năng l−ợng và dán nh∙n tiết kiệm năng l−ợng của các n−ớc trên thế giới Hầu hết các n−ớc có nền kinh tế phát triển và đang phát triển trong khu vực và trên thế giới đều phải đối mặt với sự thiếu hụt về năng l−ợng, chính phủ các n−ớc đều nhận thức đ−ợc tầm quan trọng của hoạt động sử dụng năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả. Các n−ớc đã triển khai khá đầy đủ trong một thời gian dài các hoạt động cụ thể nhằm tiết kiệm năng l−ợng đồng thời xây dựng cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động này. Các n−ớc gần Việt Nam nh− Thái Lan, Philipin, Malaysia, Trung Quốc, Hàn Quốc đều đã xây dựng hệ thống Luật tiết kiệm năng l−ợng và bảo tồn năng l−ợng đ−ợc trên 10 năm. Với thời gian này, các quốc gia đã tích lũy đ−ợc nhiều kinh nghiệm và xây dựng đ−ợc cơ sở vật chất, nguồn nhân lực để triển khai các nhiệm vụ hoạt động tiết kiệm năng l−ợng. ở các n−ớc việc sản xuất và tiêu thụ năng l−ợng chịu sự kiểm soát của nhiều luật lệ và quy định nhằm tối −u hoá sự phát triển và sử dụng năng l−ợng theo định h−ớng −u tiên phát triển cả về kinh tế, xã hội và môi tr−ờng. Trong khuôn khổ luật tiết kiệm năng l−ợng, chính phủ các n−ớc thiết lập những chính sách, quy tắc và quy định liên quan đến việc sở hữu, khai thác, phát triển và sử dụng các nguồn năng l−ợng một cách hợp lý và hiệu quả. Hoạt động tiến hành đồng bộ với các hoạt động khác là kiểm tra hiệu suất của một số thiết bị có công suất lớn và tiến hành dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng cho các thiết bị. Việc dán nhãn trên các sản phẩm sử dụng năng l−ợng đã đ−ợc tiến hành từ rất sớm và đồng bộ tại một số n−ớc trong khu vực, cụ thể: + Tại Philipin: Ch−ơng trình dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng đã đ−ợc thực hiện từ năm 2000 đối với hầu hết các thiết bị hộ gia đình. + Tại Indonexia : Phòng thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng thành lập vào năm 1999, những thiết bị sử dụng năng l−ợng hiệu quả tuỳ theo cấp độ sẽ đ−ợc đánh giá bằng số ngôi sao trên sản phẩm. + Tại Nhật bản: Chính phủ đã phát triển ch−ơng trình tiết kiệm năng l−ợng bằng cách đánh thuế sử dụng năng l−ợng, nguồn thuế thu đ−ợc sử dụng vào việc Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 14 nghiên cứu các nguồn năng l−ợng tái sinh nh− phong điện, điện mặt trời và pin nhiên liệu. Chính phủ Nhật Bản đẩy mạnh quảng bá “Văn hoá bảo tồn năng l−ợng”, Bộ môi tr−ờng Nhật đã đ−a ra dự báo bảo tồn năng l−ợng sẽ trở thành ngành công nghiệp chủ đạo của n−ớc này, trị giá đến 7.9 tỷ USD vào năm 2020, gấp 10 lần so với năm 2000. Hiện nay, tại Nhật Bản sử dụng phổ biến máy điều hoà có mức tiêu thụ năng l−ợng chỉ bằng 2/3 so với loại máy thời điểm năm 1997 và máy đông lạnh có mức tiệu thụ năng l−ợng giảm 23%. + Tại Hoa kỳ: ENERGY STAR là một biểu t−ợng của quốc gia đ−ợc chính phủ bảo trợ về hiệu quả năng l−ợng vì chúng đáp ứng đ−ợc những h−ớng dẫn nghiêm ngặt về hiệu quả năng l−ợng của Cục Bảo vệ môi tr−ờng Hoa Kỳ (EPA) và Bộ Năng l−ợng (DOE). Bởi vậy ENERGY STAR không chỉ giúp tiết kiệm chi phí năng l−ợng mà còn góp phần bảo vệ môi tr−ờng thông qua việc giảm các khí gây hiệu ứng nhà kính vốn gắn liền với hiện t−ợng khí hậu toàn cầu nóng lên. Theo số liệu thống kê thu đ−ợc, chỉ tính riêng năm 2004, các sản phẩm đạt tiêu chuẩn của ENERGY STAR giúp tiết kiệm hơn 10 tỷ đô la chi phí năng l−ợng, năng l−ợng tiết kiệm đ−ợc đủ cung cấp cho khoảng 10 triệu hộ gia đình. Ch−ơng trình gắn nhãn sao năng l−ợng thực hiện tại Hoa kỳ và Canada, sắp tới là Mehicô là một ví dụ về một công cụ làm biến đổi thị tr−ờng mạnh mẽ, đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn và có thể liên kết với tất cả các ch−ơng trình khác. Mỹ đã mở rộng phạm vi sử dụng thông tin trên nhãn mác, nh− là chất l−ợng và các tiêu chuẩn đã áp dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng l−ợng. Bắt đầu vào tháng 6/2001, nhiều các loại sản phẩm đòi hỏi phải tiến hành ghi các thông tin về năng l−ợng trên nhãn mác và những yêu cầu tối thiểu về mức sử dụng năng l−ợng. ắ Tại các n−ớc nhóm đề tài đi khảo sát thực tế + Tại Thái Lan: Qua sự giới thiệu của Viện Bảo tồn Năng l−ợng quốc tế tại Thái Lan (International Institute for Eenergy Conservation – IIEC) Nhóm nghiên cứu đã thu thập đ−ợc các số liệu nh− sau: Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 15 Các phòng thử chuẩn đã đ−ợc xây dựng từ rất sớm theo các tiêu chuẩn quốc tế, trang bị thiết bị thử nghiệm đồng bộ để kiểm tra và đánh giá mức hiệu suất năng l−ợng và dán nhãn lên các sản phẩm đã đ−ợc kiểm tra. Hiện nay đã thiết lập đ−ợc một số phòng thử nghiệm chuẩn để kiểm tra và đánh giá mức tiêu thụ năng l−ợng cho điều hoà và tủ lạnh. Các phòng thử này một số đặt trực tiếp tại các công ty sản xuất thiết bị điều hoà và tủ lạnh nh− Mitshubishi, Sanyo vv.. số còn lại đ−ợc đặt tại các cơ quan quản lý năng l−ợng và các tr−ờng đại học. Việc dán nhãn tiết kiệm cho điều hoà và tủ lạnh đã đ−ợc thực hiện từ tháng 2/1996, sử dụng thang đánh giá từ 1 tới 5. 5 là mức hiệu quả nhất. Mức độ đánh giá Tỷ số năng suất lạnh tổng và công suất tiêu thụ (EER) Cấp độ 5 >10.6 Cấp độ 4 Từ 9.6 đến 10.6 Cấp độ 3 Từ 8.6 đến 9.6 Cấp độ 2 Từ 7.6 đến 8.6 Cấp độ 1 <7.6 +Tại Singapore: Qua sự giới thiệu của Văn phòng môi tr−ờng quốc gia Singapore (Singapore National Enviroment Agency), hiện nay tại Singapore đã hình thành các Phòng chuẩn thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng của thiết bị để đánh giá mức độ tiết kiệm năng l−ợng đặt trong sự quản lý của Uỷ ban môi tr−ờng quốc gia Singapore. Số còn lại đặt tại các hãng sản xuất thiết bị nh−: Amana, BOSCH, Fisher &Paykel, McQuay, SANYO, SHARP, Mitsubishi, Panasonic vv... .3. tổng quan chung về việc sử dụng năng l−ợng tiết kiệm hiệu quả và việc dán nh∙n tiết kiệm năng l−ợng cho các thiết bị sử dụng điện tiến hành ở việt nam (Nguồn từ bộ Kế hoạch và Đầu t− Hàng năm sản l−ợng điện cung cấp cho nền kinh tế quốc dân là rất lớn, theo số liệu từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam, sản l−ợng điện cung cấp cho các Đề tài: Nghiên cứu khảo sát điều kiện kỹ thuật thử nghiệm trong dán nhãn tiết kiệm năng l−ợng 16 ngành kinh tế quốc dân năm 2006 là 51.296 tỷ kWh, trong đó cho công nghiệp - xây dựng chiếm 57.5% (khoảng 29.751 tỷ kWh) và quản lý tiêu dùng dân c− chiếm 42.92% (khoảng 21.544 tỷ kWh). Với nhu cầu sản xuất và tiêu dùng nh− hiện nay, −ớc tính sản l−ợng điện phải cung cấp cho nền kinh tế quốc dân vào năm 2015 là 190.047 tỷ kWh và năm 2025 là 431.664 tỷ kWh. Đứng tr−ớc các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt, bảo tồn và tiết kiệm năng l−ợng đ−ợc coi là h−ớng thích hợp cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia, giảm thiểu ô nhiễm môi tr−ờng và nâng cao mức sống cho ng−ời dân. Vào ngày 1/3/2006 Thủ t−ớng Chính phủ đã phê chuẩn “Ch−ơng trình hành động Quốc gia về sử dụng năng l−ợng tiết kiệm và hiệu quả”, phấn đấu tiết kiệm từ 3% - 5% tổng mức tiêu thụ năng l−ợng toàn quốc trong giai đoạn 2006- 2010 và từ 5% đến 8% tổng mức tiêu thụ năng l−ợng trong giai đoạn 2011 đến 2015. Một phần kế hoạch trong ch−ơng trình “Mục tiêu quốc gia” giai đoạn từ năm 2006 đến 2010 Bộ Công Th−ơng sẽ tiến hành dán nhãn sử dụng năng l−ợng hiệu quả cho 5 loại sản phẩm lựa chọn gồm động cơ điện, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, tủ lạnh, bóng đèn huỳnh quang. Hiện tại thì ở Việt Nam đã thành lập đ−ợc một số phòng thử nghiệm hiệu suất năng l−ợng cho: Động cơ điện không đồng bộ ba pha công suất từ 0.55 – 150 kW, trang thiết bị chiếu sáng đặt tại phòng thí nghiệm trung tâm đo l−ờng – Tổng cục Tiêu chuẩn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf6781.pdf