Định nghĩa: viêm niệu đạo với một hay nhiều
dấu hiệu hoặc triệu chứng sau đây:
 Tiết dịch ở niệu đạo
 Tiểu khó
 Ngứa ở lỗ tiểu
 Nguyên nhân:
 Do Lậu (GU) và
 Không do Lậu (NGU)
 Lây truyền do giao hợp qua âm đạo, hậu môn
và miệng
              
                                            
                                
            
 
            
                 31 trang
31 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bệnh lậu và viêm niệu đạo không do lậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH LẬU VÀ VIÊM NIỆU ĐẠO 
KHÔNG DO LẬU 
BS. Nguyễn Trọng Hào 
Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh 
2 
Viêm Niệu Đạo 
 Định nghĩa: viêm niệu đạo với một hay nhiều 
dấu hiệu hoặc triệu chứng sau đây: 
 Tiết dịch ở niệu đạo 
 Tiểu khó 
 Ngứa ở lỗ tiểu 
 Nguyên nhân: 
 Do Lậu (GU) và 
 Không do Lậu (NGU) 
 Lây truyền do giao hợp qua âm đạo, hậu môn 
và miệng 
3 
 Có thể xác định chẩn đoán qua ba cách: 
 Tiết dịch có mủ hoặc mủ nhày 
 Nhuộm gram chất tiết niệu đạo thấy ≥ 5 BC/vi trường vật kính 
dầu 
 Nếu có thể xét nghiệm nước tiểu: que thử nước tiểu dương tính 
với leukocyte esterase (lấy giọt đầu) hoặc ≥ 10 BC/vi trường 
chất cặn lắng nước tiểu quay ly tâm 
 Không thể phân biệt nguyên nhân nếu chỉ dựa vào kết 
quả xét nghiệm trên 
Viêm Niệu Đạo 
4 
Phân biệt viêm niệu đạo không do 
Lậu NGU và do Lậu GU 
NGU GU 
Ủ bệnh 5-10 ngày 2-8 ngày 
Khởi phát Từ từ Đột ngột 
Tiểu khó Nhẹ Nặng 
Tiết dịch Nhày Mủ 
Bệnh lậu 
5 
Yếu tố nguy cơ 
 Có nhiều bạn tình hoặc có bạn tình mới 
 Trẻ tuổi 
 Độc thân 
 Hành nghề mại dâm 
 Uống rượu hoặc sử dụng ma túy 
 Học vấn và tình trạng kinh tế-xã hội thấp 
 Sử dụng bao cao su không thường xuyên 
 Có bệnh lây qua tình dục trước đó 
6 
 Nguyên nhân gây bệnh 
 Neisseria gonorrhoeae 
 Song cầu khuẩn Gram âm, hiếu khí 
 Lây truyền: 
 Qua tiếp xúc sinh dục 
 Mẹ sang con trong lúc sinh (lậu mắt) 
 Vi khuẩn có khuynh hướng xâm 
nhập vùng niêm mạc tế bào biểu 
mô hình trụ: niệu đạo, cổ tử cung, 
trực tràng, hầu họng, kết mạc mắt 
7 
Triệu chứng lâm sàng 
 Triệu chứng khu trú ở nam giới 
 Triệu chứng khu trú ở nữ giới 
 Nhiễm lậu ở trẻ sơ sinh và trẻ em 
 Nhiễm lậu lan tỏa 
8 
Triệu chứng khu trú ở nam giới 
 10% không triệu chứng 
 Thời gian ủ bệnh: 2 – 8 ngày (< 2 tuần) 
 Viêm niệu đạo: 
 Tiểu mủ 
 Tiểu rát, bỏng 
 Có thể sưng, đỏ lỗ sáo 
 Viêm mô mềm làm cho toàn bộ thân dương vật sưng to 
 Sưng đau tinh hoàn 
 Viêm trực tràng 
 Viêm hầu họng 
9 
Triệu chứng khu trú ở nữ giới 
 50% không triệu chứng 
 Viêm niệu đạo: 
 Tiểu mủ 
 Ngứa âm đạo 
 Rối loạn đi tiểu 
 Viêm tuyến Bartholin và Skene 
 Viêm vùng chậu: 10 – 40% 
 Sốt, đau vùng bụng dưới, đau lưng, nôn ói, xuất huyết âm đạo, 
giao hợp đau 
 Đau cổ tử cung và phần phụ khi thăm khám vùng chậu 
 Viêm trực tràng 
 Viêm hầu họng 
13 
Nhiễm lậu ở trẻ em 
 Trẻ sơ sinh: viêm kết mạc mắt 
 Trẻ em: nhiễm lậu sinh dục và hầu họng là dấu hiệu của 
lạm dụng tình dục 
14 
Nhiễm lậu lan tỏa 
 Nhiễm lậu lan tỏa (disseminated gonococcal infection – 
DGI) 
 Tam chứng: 
 viêm da 
 viêm đa khớp di chuyển 
 viêm bao gân hoạt dịch 
15 
Xét nghiệm chẩn đoán 
 Nhuộm Gram dịch niệu đạo: song cầu Gram (-) trong tế 
bào bạch cầu đa nhân. 
 Cấy vi khuẩn: là tiêu chuẩn vàng, nhưng tốn thời gian. 
 PCR 
 Trong trường hợp DGI: cấy, PCR bệnh phẩm máu, dịch 
khớp và thương tổn da. 
16 
17 
Nhuộm Gram tiết chất 
Có nhiều BC, không có song 
cầu khuẩn gram âm nội tế bào 
Có nhiều BC, có song cầu 
khuẩn gram âm nội tế bào 
18 
Phết bệnh phẩm để nuôi cấy GC 
STD Atlas, 1997 
19 
Bình nến để nuôi cấy GC 
Biến chứng – Tiên lượng 
 Vô sinh, thai ngoài tử cung 
 DGI có thể dẫn đến: tổn thương khớp, viêm màng não, 
viêm nội tim mạch 
 Kết quả tốt nếu điều trị kịp với với kháng sinh hợp lý. 
20 
Điều trị (theo CDC 2015) 
 Lựa chọn đầu tiên: 
 Ceftriaxone 250 mg TB liều duy nhất + Azithromycin 1 g uống 
liều duy nhất. 
 Lựa chọn thay thế (nếu không có ceftriaxone): 
 Cefixime 400 mg uống liều duy nhất + Azithromycin 1g uống liều 
duy nhất. 
21 
22 
Viêm niệu đạo không do lậu 
 Các nguyên nhân thường gặp: 
 Chlamydia trachomatis: 15-40% 
 Ureaplasma urealyticum: 10-40% 
 Trichomonas vaginalis: <5% 
 HSV: <5% 
 Khác/không rõ: 20-30% 
 Mycoplasma genitalium có thể là nguyên nhân gây 
viêm niệu đạo trong 15-25% trường hợp 
23 
Chlamydia trachomatis 
 Tác nhân NKLQTD thường gặp nhất tại Mỹ 
 Số mắc cao nhất ở thanh thiếu niên và người trẻ trưởng 
thành có hoạt động tình dục (<25 tuổi) 
 Mầm bệnh ở nội tế bào, nên xét nghiệm chẩn đoán khó 
khăn và đắt tiền 
 Nhiều trường hợp không có triệu chứng 
24 
Nhiễm Chlamydia ở nam giới 
 Viêm niệu đạo 
 Viêm mào tinh hoàn 
 Viêm trực tràng 
 Viêm kết mạc 
 Hội chứng Reiter 
>50% KHÔNG TRIỆU CHỨNG 
25 
Viêm niệu đạo không do lậu (NGU) 
26 
Viêm niệu đạo do Chlamydia 
27 
Viêm kết mạc do Chlamydia 
• Tự tiêm nhiễm 
• Tc: Đau, ngứa 
• Tạo nang bạch 
cầu lymphô 
• Không có mủ 
28 
Biến chứng – tiên lượng 
 Viêm khớp tái hoạt: xảy ra khoảng 1 tháng sau viêm niệu 
đạo. Tam chứng cổ điển: viêm niệu đạo, viêm khớp, viêm 
kết mạc 
 Viêm đường sinh dục trên 
 Kết quả tốt nếu điều trị kịp với với kháng sinh hợp lý. 
29 
Chẩn đoán nhiễm Chlamydia 
 Là vi thể ký sinh nội tế bào, nên cần có tế bào 
 Miễn dịch enzyme (EIA): độ nhạy 50-70%, độ đặc hiệu 
95-99% 
 Que thăm dò DNA (không khuếch đại): độ nhạy 65-70%, 
độ đặc hiệu 95-99% 
 Kháng thể huỳnh quang trực tiếp (DFA): độ nhạy 70-
75%, độ đặc hiệu 95-99% 
 Nuôi cấy: độ nhạy 75-80%, độ đặc hiệu 100% 
 Khuếch đại nucleic acid (NAAT): PCR, TMA và SDA 
 độ nhạy 90-95%, độ đặc hiệu 98-100% 
Điều trị Chlamydia (CDC 2015) 
 Lựa chọn đầu tiên: 
 Azithromycin 1 g uống liều duy nhất, hoặc 
 Doxycycline 100 mg uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày 
 Lựa chọn thay thế: 
 Erythromycin base 500 mg uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày, hoặc 
 Erythromycin ethylsuccinate 800 mg uống 4 lần/ngày, trong 7 
ngày, hoặc 
 Levofloxacin 500 mg uống 1 lần/ngày, trong 7 ngày, hoặc 
 Ofloxacin 300 mg uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày 
30 
Giáo dục sức khoẻ 
 Giáo dục và tư vấn thay đổi hành vi 
 Cung cấp và khuyến khích sử dụng BCS 
 Tư vấn và xét nghiệm HIV nếu có 
 Điều trị cho bạn tình 
 Khuyên khám lại nếu triệu chứng kéo dài sau 7 ngày 
31 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 benhlauvaviemnieudaokhongdolau_170806114623_4605.pdf benhlauvaviemnieudaokhongdolau_170806114623_4605.pdf