BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
BỆNH PARKINSON VÀ CÁC 
RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG
ThS.Bs Trần Thanh Hùng
BM. Thần kinh học-ĐHYD TP.HCM
[email protected]
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI LƯỢNG
• Đối tượng: Y2 đa khoa
• Thời lượng: 4 tiết
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
MỤC TIÊU:
• Trình bày triệu chứng lâm sàng bệnh Parkinson
• Nêu các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh 
Parkinson
• Mô tả triệu chứng học các rối loạn vận động khác
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
CẤU TRÚC HẠCH NỀN
Nieuwenhuys R, Voogd J, van Huijzen C. 1981. The Human Central Nervous System: A Synopsis 
and Atlas. 2nd ed. Berlin: Springer.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
LỊCH SỬ
•Bệnh Parkinson được James Parkinson mô tả đầu tiên
năm 1817, được gọi là “liệt rung”.
•Bs Thần kinh học người Pháp, Charcot, mô tả đầy đủ hội 
chứng vào cuối những năm 1800s.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
TỔNG QUAN
• Là một rối loạn thần kinh tiến triển chậm do thoái hoá 
neuron chất đen, gây thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh 
dopamine. 
• Là nguyên nhân chiếm ưu thế trong nhóm lớn là hội 
chứng Parkinson.
• Tuổi khởi phát trung bình là 60 tuổi. Khởi phát sớm 
trước 40 tuổi chiếm 5-10% bệnh nhân bệnh Parkinson.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Bệnh học thần kinh của bệnh Parkinson
Mất sắc tố chất đen ở trung não bệnh nhân Parkinson (trái). Chất đen
bình thường (phải).
Gasser T, Hardy J, Mizuno Y. Milestones in PD Genetics. Mov Disord 2011;26:1042-8. PubMed
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Bệnh học thần kinh của bệnh Parkinson
Thể vùi trong bào tương hình tròn, ái toan, gọi là các thể 
lewy.
Được mô tả lần đầu năm 1912 bởi nhà bệnh học thần kinh 
người Đức Friedrich Lewy.
Các thể vùi đặc biệt nhiều ở chất đen, phần đặc (substantia 
nigra pars compacta).
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các thể Lewy
Thể Lewy trong bào tương neuron phần đặc chất đen. Các hạt melanin có
màu đỏ nâu.
Gasser T, Hardy J, Mizuno Y. Milestones in PD Genetics. Mov Disord 2011;26:1042-8. PubMed
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các thể Lewy
 Không chỉ giới hạn ở chất đen (substantia 
nigra); cũng được tìm thấy ở nhân xanh (locus 
coeruleus), nhân vận động dây TK X, hạ đồi, 
nhân nền Meynert, vỏ não, hành khứu và hệ 
TK tự chủ
 Chủ yếu trong neuron; các tế bào đệm hiếm khi 
bị ảnh hưởng
Forno, L. S. Neuropathology of Parkinson's disease. J. Neuropathol. Exp. Neurol. 55, 
259-272, 1996
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Hóa học thần kinh của bệnh Parkinson
 Cuối những năm 1950s: Dopamine (DA) hiện diện 
trong não động vật có vú, và cao nhất trong thể vân.
 1960, Ehringer và Hornykiewicz: lượng DA giảm 
nhiều nhất trong thể vân bệnh nhân bệnh 
Parkinson.
 Các triệu chứng bệnh Parkinson biểu hiện khi 
khoảng 50-60 % neuron chứa DA trong chất đen và 
70-80 % DA của nhân vân bị mất.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Tổng hợp Dopamine
Cooper, J.R., Bloom, F.E. & Roth, R.H. (1996). The Biochemical Basis of 
Neuropharmacology (7th ed.). Oxford: Oxford University Press.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
LÂM SÀNG CỦA BỆNH 
PARKINSON 
 4 triệu chứng chính: run, đơ cứng cơ, bất động và rối 
loạn phản xạ tư thế. 
 Khởi đầu, các triệu chứng thường nhẹ và tiến triển từ 
từ.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Run 
 Tần số 4-7 Hz, xuất hiện sớm 1 bên, thường khởi đầu 
ở ngón cái và ngón trỏ (run kiểu vấn thuốc), theo thời 
gian lan xuống chân, qua bên đối diện. 
 Trường hợp nặng run cả môi, lưỡi, cằm. 
 Run xuất hiện rõ khi nghỉ, giảm khi vận động chủ ý hay 
khi duy trì tư thế. 
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Run:
• Mất khi ngủ, tăng khi lo lắng. 
• Là triệu chứng dễ nhận biết và ít gây tàn phế nhất.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Đơ cứng cơ
• Là hiện tượng kháng lại với cử động thụ động, xảy ra ở 
cơ gập và ơ duỗi, thường xuyên và đồng nhất trong suốt 
toàn bộ cử động. 
• Co cứng cơ thường xuyên khiến bệnh nhân cảm thấy 
nhức hay cứng, mỏi, yếu. 
• Khám bằng cách di chuyển thụ động các khớp.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Bất động
• Vắng mặt các vận động tự động và vận động chủ ý. 
• Vẻ mặt bất động như mặt nạ, ít biểu lộ cảm xúc, ít chớp 
mắt. 
• Chữ viết nhỏ dần, giỏng nói nhỏ.
• Vận động chậm chạp và giảm vận động.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Rối loạn phản xạ tư thế 
• Là triệu chứng trễ, gây tàn phế. 
• Bệnh nhân có tư thế nghiêng đầu và lưng ra trước, vai 
cong, gập nhẹ khớp háng, gối, khuỷu tay, áp cánh tay và 
gập đùi. 
• Khi bắt đầu đi bộ, 2 chân như dán trên mặt đất, bước 
ngắn chậm, chúi người ra trước, kế đó bước nhanh, có 
thể đột ngột cứng lại, khi đang đi không ngừng lại được 
ngay hay xoay về 1 bên theo ý muốn.
• Hiện tượng freezing
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
CHẨN ĐOÁN BỆNH 
PARKINSON 
• Dựa vào lâm sàng:
 diễn tiến chậm, 
 khởi phát thường 1 bên trước rồi lan sang bên đối diện 
 triệu chứng thường ưu thế 1 bên
 đáp ứng tốt với levodopa.
• CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: các nguyên nhân khác của 
hội chứng Parkinson. 
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các nguyên nhân của
hội chứng Parkinson 
Hội chứng Parkinson nguyên phát 
Bệnh Parkinson 
Bệnh Parkinson người trẻ 
Hội chứng Parkinson thứ phát 
Nhiễm trùng: nhiễm trùng, virus chậm 
Thuốc: thuốc hướng thần kinh, reserpine, tetrabenazine, alpha-methyldopa, lithium, 
flunarizine 
Độc tố: MPTP, CO, Hg, cyanide, ethanol 
Mạch máu: nhồi máu não nhiều ổ 
Chấn thương: võ sĩ quyền anh 
Nguyên nhân khác: suy giáp, u não, não úng thuỷ áp lực bình thường 
Hội chứng Parkinson plus 
Liệt trên nhân tiến triển 
Thoái hoá nhiều hệ thống 
Thoái hoá vỏ não-hạch nền 
Bệnh Alzheimer 
Hội chứng Parkinson do bệnh thoái hoá di truyền 
Bệnh Huntington 
Bệnh Wilson 
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Thang điểm đánh giá bệnh Parkinson theo 
Hoehn và Yahr 
• Giai đoạn 1: triệu chứng 1 bên
• Giai đoạn 2: triệu chứng 2 bên, còn phản xạ tư thế
• Giai đoạn 3: triệu chứng 2 bên, rối loạn phản xạ tư thế 
nhưng còn khả năng di chuyển độc lập
• Giai đoạn 4: triệu chứng trầm trọng đòi hỏi sự giúp đỡ
• Giai đoạn 5: giai đoạn cuối, nằm tại giường hay di chuyển 
trên xe lăn.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Tuần trăng mật (3-5 năm đầu tiên)
Dao động vận động, các loạn động
Các rối loạn vận 
động thân trục
(đi, thăng bằng, lời 
nói,)
CÁC RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG
Các rối loạn 
Thực vật
Các ảo giác
Hành vi 
Trầm cảm, lo âu
Các rối loạn nhận thức,
Sa sút trí tuệ
CÁC RỐI LOẠN NGOÀI VẬN ĐộNG
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các rối loạn « ngoài vận động không 
tâm thần"
Các rối loạn 
Đường tiểu
> 50%
Hạ HA tư thế
> 50%
Các rối loạn 
Tiêu hóa
(táo bón)
> 50%
Các rối loạn 
Giấc ngủ
> 50%
Đau
Các rối loạn 
Tình dục
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
ĐIỀU TRỊ : CÁC THUỐC
 Tăng tổng hợp dopamine 
L-dopa (+ chất ức chế men 
dopadecarbolalase ngoại biên) Madopar, 
Sinemet
 Thay thế dopamine thiếu thuốc đồng 
vận dopaminergique (pramipexole, ropinirole, 
bromocriptine)
 Các chất ức chế men
- thuốc ức chế men MAO-B: Selegiline, 
rasagiline
- thuốc ức chế men COMT: entacapone, 
tolcapone
 Các hoạt động khác
- thuốc kháng cholinergique: trihexyphenidyl
- amantadine
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
L-dopa
dopamine
Ngoại biên Não
L-dopa
DAAA dopamine
DAAA
DOPAC 3-MT
HVA
MAO B COMT
COMT MAO B
benserazide
carbidopa
Chuyển hóa L-dopa
3-O-méthyl-dopa
COMT
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các dạng trình bày của L-dopa
Madopar ®
• chất ức chế men 
dopadecarbolalase ngoại 
biên = benserazide)
• Madopar dispersible 125
• Madopar 62,5 / 125 / 250
• Madopar HBs 125
Sinemet ®
• chất ức chế men 
dopadecarbolalase ngoại 
biên = carbidopa
• Sinemet 100 / 250 /275
• Sinemet LP 100 / 200
Khác nhau chủ yếu giữa các dạng trình bày:
Tốc độ hấp thu
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các thuốc đồng vận dopaminergique
Dẫn xuất từ nấm lúa mạch 
đen
• bromocriptine
• lisuride
• pergolide
• cabergoline
Không phải dẫn xuất nấm 
lúa mạch đen
• piribedil
• ropinirole
• pramipexole
• rotigotine
Apomorphine : dùng dưới da, tác dụng ngắn
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các tác dụng không mong muốn của 
các thuốc dopaminergique
Thường hơn với
L-dopa
• Các loạn động
• Các dao động (vận động/ 
ngoài vận động)
• nghiện L-dopa
Thường hơn với các 
thuốc đồng vận 
dopamine 
• Buồn nôn
• Ngủ gà
• Rối loạn kiểm soát xung động
• Các ảo giác
• Các phù
• Các xơ hóa (các dẫn xuất nấm 
lúa mạch đen)
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
L-dopa
dopamine
3-O-méthyl-dopa
Ngoại biên Não
L-dopa
DAAA
dopamine
DAAA
3-O-méthyl-dopa
DOPAC 3-MT
HVA
MAO B COMT
COMT MAO B
COMTentacapone
tolcapone
benserazide
carbidopa
selegiline
rasagiline
Các chất ức chế men
tolcapone
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các chất ức chế MonoAmine Oxydase B
(selegiline, rasagiline)
 Điều trị bổ sung hiện tượng suy giảm cuối liều
 Tác dụng triệu chứng (yếu)
 Có thể có tác dụng « điều chỉnh bệnh" đối với 
rasagiline
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Amantadine
• Cơ chế hoạt động?
 dopaminergique
 kháng cholinergique 
kháng-NMDA
• Tác dụng kháng 
parkinson trung bình, 
không hằng định, thoáng 
qua
• Tác dụng chống loạn 
động
- ở liều cao (300-400 mg)
• Các tác dụng không 
mong muốn
- mất ngủ
- phù 2 chi dưới
- các rối loạn tâm thần
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các thuốc kháng cholinergique
• Từ thế kỉ 19!
• Hiệu quả tốt chống run 
nhưng
• Tuân thủ các chống chỉ định
tuổi, các rối loạn nhận thức., 
glaucome, phì đại tiền liệt tuyến
• Các tác dụng thứ phát làm 
hạn chế
khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, 
táo bón,
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Các chỉ định lúc đầu
Những mục tiêu của điều trị
là gì?
 Giảm khó chịu cho BN (điều trị
triệu chứng)
 Làm chậm các biến chứng vận 
động (dao động, loạn động)
 [làm chậm tiến triển bệnh?]
Các chỉ định phụ thuộc BN
 tuổi
 ảnh hưởng chức năng
 tàn phế
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Điều trị lúc đầu: trong tất cả các 
trường hợp
• Tăng dần từ từ liều thuốc
• domperidone nếu buồn 
nôn
• Báo trước các tác dụng 
không mong muốn có thể 
(ghi chép+++)
- buồn nôn
- hạ HA tư thế
- ngủ gà
- các rối loạn hành vi
• Thông báo trước về 
khoảng thời gian dài 
trước khi có tác dụng
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Kích thích não sâu
Benabid và cs. (từ năm 1987)
 các thuận lợi
- tính hồi phục
- các can thiệp 2 bên
- các thông số có thể điều chỉnh
- các mục tiêu mới
 các bất lợi
- giá thành (xét tương đối)
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Kích thích não sâu
Kích thích tần số cao 
nhân dưới đồi
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Vật lí trị liệu và bệnh Parkinson
• Lúc đầu
 Hoạt động thể thao
 Thể dục cá nhân
• Muộn hơn
 Đi khám đều đặn
 Tác động trên biên độ, vận tốc, nhịp, 
thăng bằng
 Sữa chữa tư thế ngã ra sau, tác 
động trên các thay đổi tư thế
 Dự phòng té ngã
Laumonnier, 1997
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Chỉnh âm (Orthophonie) và bệnh 
Parkinson
 loạn phát âm, 
 rối loạn ngữ điệu 
 loạn vận ngôn
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
TRIỆU CHỨNG HỌC RỐI LOẠN 
VẬN ĐỘNG 
• Các rối loạn vận động (còn gọi là rối loạn ngoại tháp) do 
rối loạn chức năng hạch nền, gây rối loạn điều hoà vận 
động chủ ý kèm theo thay đổi trương lực cơ và tư thế. 
• Có 2 loại: rối loạn có tính chất tăng động và rối loạn có 
tính chất giảm động.
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
CÁC RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG
(trình diễn video) 
• Run
• Múa giật
• Múa vung 
• Múa vờn
• Loạn trương lực cơ
• Tic
• Giật cơ
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Run 
• Là dao động nhịp nhàng, không có mục đích, không theo 
ý muốn.
• Các nguyên nhân: 
 run sinh lý
 run vô căn
 run khi nghỉ trong hội chứng Parkinson 
 run khi làm động tác đến đích trong bệnh tiểu não
Video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Múa giật 
• Là các cử động không đều, nhanh, xảy ra không chủ ý 
và không dự đoán được. 
• Các động tác chủ ý hay nối tiếp nhanh bị biến dạng và 
trở nên vụng về. 
• Dáng đi như múa, lời nói không đều. 
• Kích thích cảm giác, xúc cảm làm tăng triệu chứng.
• video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Múa vung
• là những cử động xoay, vung ném chi, biên độ rộng, 
nhanh, không mục đích. 
• ảnh hưởng gốc chi nhiều hơn ngọn chi, không đều, 
không dự đoán được. 
• xuất hiện thường 1 bên (múa vung ½ người).
• thường xảy ra khi thức
• video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Múa vờn
• là vận động chậm, không đều, ngoằn ngèo, không mục 
đích, liên tục, co cứng
• thường xảy ra ở ngọn chi.
• video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Loạn trương lực cơ
• là những cử động mạnh, duy trì, chậm, xoắn vặn cơ gây 
ra các tư thế bất thường hay các cử động co giật cơ lặp 
đi lặp lại.
• video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Tic
• là những co thắt cơ nhanh, không theo ý muốn, lập đi 
lập lại, định hình. 
• có thể khởi phát bởi xúc cảm 
• có thể ức chế chủ ý trong một thời gian nào đó.
• video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
Giật cơ (myoclonus)
• là những cử động giật nhanh, ngắn, đột ngột, như điện 
giật, không có nhịp
• liên quan một phần cơ, toàn bộ cơ hay các nhóm cơ.
• video
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
CÁC RỐI LOẠN GIẢM ĐỘNG 
• Đơ cứng cơ, bất động (bài bệnh Parkinson). 
BS TRẦN THANH HÙNG-BM THẦN KINH HỌC, ĐHYD TP HCM 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Bộ môn thần kinh. Thần kinh học. Nhà xuất bản Đại học 
Quốc gia TP.HCM. 2006.
• Bộ môn thần kinh. Sổ tay lâm sàng Thần kinh. 2011.