Bộ máy nhà nước chủ nghĩa xã hội Việt Nam

Khái quát về bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam;

Chế độ bầu cử;

Quốc hội CHXHCN Việt Nam

Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

Chính phủ CHXHCN Việt Nam

Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân

Chính quyền địa phương

 

ppt134 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bộ máy nhà nước chủ nghĩa xã hội Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quy định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc”.5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộcc. Nội dung nguyên tắc3 NỘI DUNG1. Nhà nước đảm bảo các dân tộc quyền bình đẳng (bình đẳng về khả năng, cơ hội tham gia) trong việc xây dựng và tham gia quản lý nhà nước; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.2. Về tổ chức: + Các dân tộc thiểu số có tỷ lệ đại biểu trong cơ quan dân cử. VD: QH 12: 87 ĐB, QH 13: 78 ĐB5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộcc. Nội dung nguyên tắc+ Có các hình thức, tổ chức trong cơ quan nhà nước đảm bảo lợi ích và tham gia quyết định các chính sách dân tộc như Hội đồng dân tộc thuộc Quốc hội, Ủy ban dân tộc thuộc Chính phủ, Ban dân tộc thuộc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh+ Nhà nước có chính sách bồi dưỡng, đào tạo nguồn cán bộ, công chức là dân tộc thiểu số.5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộcc. Nội dung nguyên tắc3. Về hoạt động:+ Nhà nước có chính sách giúp đỡ các dân tộc thiểu số chậm phát triển duy trì và từng bước ổn định cuộc sống theo hướng phồn vinh.+ Các dân tộc thiểu số có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của dân tộc.5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộcd. Liên hệ thực tiễnThực tế trong bộ máy đạt tỷ lệ nhất định người dân tộc thiểu số giữ chức vụ nhất định, đặc biệt trong cơ quan đại diện Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Ngoài ra nhà nước còn có nhiều chính sách ưu tiên, giúp đỡ cho người dân tộc thiểu.Tuy nhiên vấn đề dân tộc vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề. Chẳng hạn vụ việc xảy ra vào ngày 10 tháng 4 năm 2004 ở Tây Nguyên là một điển hình. III. So sánh bộ máy nhà nước qua 4 bản Hiến phápCăn cứ 1: Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Bước đầu áp dụng một số yếu tố của nguyên tắc tập quyền XHCNXây dựng bộ máy theo nguyên tắc tập quyền XHCNXây dựng bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập quyền XHCN (cao độ)Xây dựng bộ máy NN theo nguyên tắc tập quyền XHCN, nhưng cóBổ sung Điều 2 HP1992 nguyên tắc Quyền lực nhà nước là thốngNguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Áp dụng một số yếu tố của phân quyền phù hợp với điều kiện NN dân chủ nhân dânThể hiện: QH cơ quyền lực nhà nước cao nhất Quốc hội làm luật, quyết định Thể hiện: QH cơ quan đại biểu cao nhất nhân dânCơ quan quyền lực NN cao nhấtSự nhận thức lại thay vào đó là cơ chế phân công, phối hợpThể hiện:Nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện quyền LP, HP, TPNguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Áp dung tập quyền:- NVND là cơ quan có quyền cao nhất;Vấn đề quan trọng của đất nước- QH thành lập CTN, Thủ tướng CP, phó QH thành lập chức danh cao cấp BMNN QH giám sát CQNN TW- QH cơ quan đại biểu cao nhất nhân dânCơ quan quyền lực NN cao nhấtNguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51NVND quyết định vấn đề chung toàn quốc, Thủ tướng và các thành viên khác HĐCP, CA TANDTC, VT VKSNDTC-QH có thể đặt cho mình những nhiệm vụ, quyền hạn khác, nếu xét thấy cần thiết Đ83- QH chỉ tập trung thực hiện 3 chức năng chính là: lập hiến, lập pháp; quyết định vấn Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51biểu quyết ngân sách, đặt ra PL- NVND lập ra CP (bầu chủ tịch nước,QH giám sát CQNN TWHĐCP cơ quan chấp hành QH,- HĐ bộ trưởng là cơ quan chấp hành và hành chính NN cao nhất của QHĐề quan trọng của đất nước; giám sát tối cao- QH không can thiệp vào lĩnh vực HP Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Biểu quyết thủ tướng, bộ trưởng, thứ trưởng- NVND giám sát hoat động CP Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước ta  độc lập tương đối trong lĩnh vựcKhông độc lâp tương đối trong lĩnh vực hành chính NNQH có quyền can thiệp vào HPCP là cơ quan chấp hành của QHCơ quan hành chính NN cao nhấtNguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51(bộ trưởng nào không tín nhiệm NVND phải từ chức, Thủ tướng chịu trách nhiệm Hành chính nhà nước. Có sự độc lập tương đối trong lĩnh vực hành chính nhà nướcNguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Con đường nội các, nội các mất tín nhiệm phải từ chức (Điều 54 HP 1946)Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Áp dụng phân quyền:- CP cơ qua hành chính cao nhất của toàn quốc (ko phải cơ quanNguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51chấp hành QHCăn cứ 2: Quốc hộiHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51- Tên gọi: Nghị viên nhân dânCơ quan có quyền cao nhấtNhiệm kỳ 3 nămTên gọi: Quốc hội Cơ quan quyền lực NN cao nhấtNhiệm kỳ 4 nămTên gọi: Quốc hộiCơ quan đại biểu cao nhất nhân dânCơ quan quyền lực NN cao nhấtTên gọi: Quốc hộiCơ quan đại biểu cao nhất nhân dânCơ quan quyền lực NN cao nhấtSửa đổi, bổ sung Đ84 HP 1992- QH chỉ còn phân bổ ngân sách NN ở TWCăn cứ 2: Quốc hộiHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Nhiệm kỳ 5 nămNhiệm kỳ 5 năm- Bổ sung thêm quyền bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh QH bầu hoặc phê chuẩnCăn cứ 2: Quốc hộiHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51-Điều 91UBTVQH bị thu hẹp nhiệm vụ, quyền hạnNQ 51 thu hẹp chức năng UBTVQHKhông còn quyền phê chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ khi QH không họp như Hiến pháp năm 1992 chưa sđ, bs.Chỉ trong trường hợp “QH không thể họp được” UBTVQH mới có quyền quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh khi nước nhà bị xâm lượcCăn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Tên gọi: CTNThành viên CPCTN có nhiệm kỳ 5 năm (dài hơn nhiệm kỳ NVND)Tên gọi:CTNTách ra khỏi CPNhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của QHTên gọi: HĐNN- Nhiệm kỳ: như HP 1959Tên gọi: CTN- Nhiệm kỳ: như HP 1959Điều 103 HP 1992- Khoản 4 chỉ căn cứ NQ QH chứ không căn cứ NQ UBTVQH trước đâyCăn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Vị trí, tính chất pháp lý+ Đứng đầu nhà nước + Đứng đầu chính phủVị trí, tính chất pháp lý:Đứng đầu nhà nước thay mặt nhà nước về đối nội, đối ngoạiVị trí, tính chất plý:+ CTN tập thể - đứng đầu nhà nước+ Vừa cơ quan thường trực QHVị trí, tính chất pháp lý:Đứng đầu nhà nước thay mặt nhà nước về đối nội, đối ngoạiKhoản 6Boå sung quyeàn ban boá tình traïng khaån caáp trong caû nöôùc hoaëc ôû töøng ñòa phöông trong tình traïng Uyû ban Thöôøng vuï Quoác hoäi khoâng theå hoïp ñöôïc.Căn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Điều kiện Phải là nghị viên của NVNDĐiều kiện+ Công dân VN 35 tuổi trở lên+ không nhất thiết đại biểu QHĐiều kiệnPhải là đại biểu QHĐiều kiệnPhải là đại biểu QHKhoản 7Ñeà nghò Uyû ban Thöôøng vuï Quoác hoäi xem xeùt laïi Phaùp leänh (chöù khoâng phaûi caû Nghò quyeát nhö khoaûn 7 Ñieàu 103 Hieán phaùp 1992 tröôùc ñaây)Căn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Quyền hạn lớn:+ Quyền phủ quyết luật NVND+ Tổng chỉ huy quân độiQuyền hạn hẹp hơn HP 1946:+ Không có quyền phủ quyết luật QHNhiệm vụ, quyền hạn+ Vừa chủ tịch nước+ Vừa cơ quan thường trực QHNhiệm vụ, quyền hạnChỉ đứng đầu nhà nước thay mặt NN đối nội, đối ngoạiKhoản 9 quy định rõ hơn phong hàm, cấp đại sứ Khoản 10 bổ sung Căn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51+ Ban hành sắc lệnh có giá trị gần như luật+ Không là tổng chỉ huy quân đội mà chỉ thống lĩnh lực lượng vũ trangnhư luậtTrình QH phê chuẩn ĐƯQT đã trực tiếp kýCăn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51+ Không có quyền ban hành sắc lệnh có giá trị gần- Quyền hạn rộngCăn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51+ Chủ tịch HĐ QP+ Khi xét thấy cần thiết có thể triệu tập hội nghị chính trị đặc biệtCăn cứ 2: Chủ tịch nướcHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Chế độ trách nhiệmKhông phải chịu trách nhiệm gì trừ tội phản bội tổ quốcChế độ trách nhiệm: chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QHChế độ trách nhiệm: chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QHChế độ trách nhiệm: chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QHTại sao HP 1980 xây dựng CTN tập thể? Vì thời điểm xây dựng HP 1980 các nước XHCN khác xây dựng Chủ tịch tập thể, có thể khác tên gọiVí dụ: Ba Lan, Cu ba, Rumani: HĐNDĐoàn chủ tịch xô viết tối cao: Liên XôQuan điểm xây dựng BMNN theo mô hình “tập thể hành động” mang dấu ấn quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động.Ưu, Nhược điểmƯu điểm: PL, NQ ban hành công bố nhanhQuyết định cận thận, dân chủBMNN gọn nhẹNhược điểmDo moïi vaán ñeà phaûi baøn baïc taäp theå neân coâng vieäc nhieàu khi chaäm chaïp, traùch nhieäm cuûa Chuû tòch Hoäi ñoàng nhaø nöôùc chöa thaät roõ raøngGiữa hai kỳ họp quyền hạn lớn, ngoài kỳ họp mờ nhạtNhược điểmHĐNN quyền hạn lớn mà thành viên đa phần kiêm nhiệm  không hiệu quảHĐNN quyền quyết định một số vấn đề thuộc thẩm quyền QH  nảy sinh vấn đề tập trung quyền lựcNhược điểm thực tếCăn cứ 3: Chính phủHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Tên gọi: Chính phủ- Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất toàn quốcTên gọi: HĐCPCơ quan chấp hành của QHCơ quan hành chính NN cao nhấtTên gọi: HĐBT- Cơ quan chấp hành và hành chính NN cao nhất của QHTên gọi: CPCơ quan chấp hành của QHCơ quan hành chính NN cao nhấtĐiều 112 (khoản 8)Bổ sung ký ĐƯQT nhân dân NNCăn cứ 3: Chính phủHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Đề cao vai trò của tập thể HĐBTChủ tịch HĐBT bị lu mờĐặc biệt không có quyền Nhiệm vụ, quyền hạn Thủ tướng CP và tập thể CP được phân định rõ ràng.Thủ tướng CPKhoản 2 Điều 114 thay đổi phù hợp bỏ thẩm quyền UBTVQH Căn cứ 3: Chính phủHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Chọn thành viên HĐBTCó quyền giới thiệu thành viên CPĐiều 116Thuû tröôûng caùc cô quan khaùc thuoäc Chính phuû khoâng coøn quyeàn ban haønh caùc vaên baûn quy phaïm phaùp luaät (quyeát ñònh, thoâng tö, chæ thò)Căn cứ 4: HĐND và UBHC (UBND)HP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51 - HĐND và UBHC Đơn vị hành chính HĐND và UBHC HĐND và UBHC thành lập tất cả các cấpHĐND và UBND- HĐND và UBND thành lập tất cả các cấpHĐND và UBND- HĐND và UBND thành lập tất cả các cấpĐơn vị hành chính HP 1946 Bộ (Bắc, trung, nam) -UBHCCấp tỉnh (tỉnh, thành phố, thị xã) HĐND + UBHCCấp huyện (huyện) - UBHCCấp xã (xã) – HĐND - UBHCĐơn vị hành chính HP 1959Cấp tỉnh (tỉnh, tp trực thuộc TƯ, khu tự trị (tây bắc, việt bắc))Cấp huyện (huyện, TP thuộc tỉnh, thị xã)Cấp xã (xã, thị trấn)Đơn vị hành chính HP 1980Cấp tỉnh (tỉnh, tp trực thuộc TW, đơn vị hành chính tương đương)Cấp huyện (huyện, quận, TP thuộc tỉnh, thị xã)Cấp xã (xã, phường, thị trấn)Đơn vị hành chính HP 1992Cấp tỉnh (tỉnh, tp trực thuộc TW)Cấp huyện (huyện, quận, TP thuộc tỉnh, thị xã)Cấp xã (xã, phường, thị trấn)Căn cứ 5: Cơ quan tư phápHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Chỉ có Tòa ánCơ quan tư pháp gồm: TAND và VKSND Thành lập cơ quan mới VKSNDTại sao?Cơ quan tư pháp gồm: TAND và VKSNDCơ quan tư pháp gồm: TAND và VKSNDCăn cứ 5: Cơ quan tư phápHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51- Tòa án thực hiện chế độ bổ nhiệm thẩm phán. Các viên thẩm phán do CP bổ nhiệm- Tòa án thực hiện chế độ bầu thẩm phán- Tòa án thực hiện chế độ bầu thẩm phán- Tòa án thực hiện chế độ bổ nhiệm thẩm phánCăn cứ 5: Cơ quan tư phápHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51Tòa án thành lập theo cấp xét xử căn cứ số dân, lượng án- Tòa án thành lập theo đơn vị hành chính lãnh thổ từ cấp huyện trở lên- Tòa án thành lập theo đơn vị hành chính lãnh thổ từ cấp huyện trở lên- Tòa án thành lập theo đơn vị hành chính lãnh thổ từ cấp huyện trở lênSửa đổi Điều 137 HP 1992 thu hẹp chức năng VKSNDCăn cứ 5: Cơ quan tư phápHP 1946HP 1959HP 1980HP1992NQ 51VKSND hai chức năng:+ Thực hành quyền công tố+ Kiểm sát chung VKSND hai chức năng:+ Thực hành quyền công tố+ Kiểm sát chungVKSND hai chức năng:+ Thực hành quyền công tố+ Kiểm sát chungVKSND hai chức năng:+ Thực hành quyền công tố+ Kiểm sát hoạt động TP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_1_khai_quat_bo_may_nha_nuoc_copy_3801.ppt
Tài liệu liên quan