Các phương pháp suy luận vào sáng tạo

a) Trong nhóm lựa ra 1 người đầu nhóm (để điều khiển) và 1 người thư kí (để ghi lại tất cả ý

kiến) (cả hai công việc có thể do cùng 1 người tiến hành)

b) Xác định vấ đề hay ý kiến sẽ được tập kích. Phải làm cho mọi thành viên hiểu thấu đáo về đề

tài sẽ được tìm hiểu.

c) Thiết lập các "luật chơi" cho buổi tập kích não. Chúng nên bao gồm

• Người đầu nhóm có quyền điều khiển buổi làm việc.

• không một thành viên nào có quyền đòi hỏi hay cản trở, đánh giá hay phê bình hay "xiá mũi"

vào ý kiến hay giải đáp cuả thành viên khác

• Xác minh rằng không có câu trả lời nào là sai!

• Thu thập lại tất cả câu trả lời ngoại trừ nó đã được lập lại.

• Vạch định thời gian cho buổi làm việc và ngưng khi hết giờ.

d) Bắt đầu tập kích não: Người lãnh đạo chỉ định hay lựa chọn thành viện chia sẻ ý kiến trả lời

(hay những ý niệm rời rạc). Người thư kí phải viết xuống tất cả các câu trả lời, nếu có thể công khai

hóa cho mọi người thấy (viết lên bảng chẳng hạn). Không cho phép bất kì một ý kiến đánh giá hay

bình luận nào về bất kì câu trả lời nào cho đến khi chấm dứt buổi tập kích

e) Sau khi kết thúc tập kích, hãy lượt lại tất cả và bắt đầu đánh giá các câu trả lời. Một số lưu ý

về chất lượng câu trả lời bao gồm:

• Kiếm những câu ý trùng lặp hay tương tự

• Nhóm các câu trả lời có sư tương tự hay tương đồng về nguyên tắc hay nguyên lí

• Xóa bỏ nhũng ý kiến hoàn toàn không thích hợp

• Sau khi đã cô lập được danh sách các ý kiến, hãy bàn cãi thêm về câu trả lời chung

pdf41 trang | Chia sẻ: Kiên Trung | Ngày: 11/12/2023 | Lượt xem: 115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các phương pháp suy luận vào sáng tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta đã có nh ng khái ni m và khái quát c a v n đ , chúng ta b t đ u ti n qua b c th cữ ệ ủ ấ ề ắ ầ ế ướ ự hi n gi i quy t v n đ . Tuỳ theo trình đ , nh ng v n li ng t li u và th m chí tâm lý, s thích c aệ ả ế ấ ề ộ ữ ố ế ư ệ ậ ở ủ ng i th c hi n mà ng i th c hi n ti p c n đ n v n đ b ng các h ng khác nhau. Có ng i mu nườ ự ệ ườ ự ệ ế ậ ế ấ ề ằ ướ ườ ố gi i quy t ngay đ n cách gi i quy t t ng quát, có ng i mu n đ c p v cách th c c th cho t ngả ế ế ả ế ổ ườ ố ề ậ ề ứ ụ ể ừ m ng c a v n đ . T đây xu t hi n nhu c u c th hoá và t ng quát hoá v n đ .ả ủ ấ ề ừ ấ ệ ầ ụ ể ổ ấ ề C th hoáụ ể và t ng quát hoáổ là hai khía c nh t ng đ i ngh ch nhau nh ng hoàn toàn không xungạ ươ ố ị ư kh c l n nhau. Ng c l i, chúng b sung cho nhau đ cho ng i nghiên c u nhìn nh n v n đ th uắ ẫ ượ ạ ổ ể ườ ứ ậ ấ ề ấ đáo và gi i quy t v n đ m t cách có h th ng h n. Có ng i s h i, th n u ta đã t ng quát hoá v nả ế ấ ề ộ ệ ố ơ ườ ẽ ỏ ế ế ổ ấ đ r i thì ta c n gì ph i c th nó?. Câu tr l i th t đ n gi n: tuy đã t ng quát hoá v n đ nh ngề ồ ầ ả ụ ế ả ờ ậ ơ ả ổ ấ ề ư nh ng ph ng pháp gi i quy t hay là nh ng chìa khoá m c a c a chúng ta ch có nh ng gi i h nữ ươ ả ế ữ ở ử ủ ỉ ữ ớ ạ nh t đ nh, b t bu c chúng ta ph i dùng c th hoá đ gi i quy t t ng m ng m t h p v i kh năngấ ị ắ ộ ả ụ ể ể ả ế ừ ả ộ ợ ớ ả chúng ta hi n t i. Và khi gi i quy t nhi u m ng nh th thì mô hình c a v n đ b t đ u hi n lên m tệ ạ ả ế ề ả ư ế ủ ấ ề ắ ầ ệ ộ cách t ng quát h n.ổ ơ Hình1: t ng quan gi a c th hoá và t ng quát hoá (ươ ữ ụ ể ổ ta v i mình tuy hai mà m t ....ớ ộ ) 2. C th hoá:ụ ể Có m t v n đ F, thay đ i nhi u trên các thông s wộ ấ ề ổ ề ố 1, w2, ., wn. Quá trình ta đ t v n đ Fặ ấ ề 1=F(a1, a2, ., an) v i wớ i=ai là nh ng h ng s không đ i nào đ y đ c g i là c th hoá. Và ta g i Gữ ằ ố ổ ấ ượ ọ ụ ể ọ 1 là cách gi i quy t v n đ Fả ế ấ ề 1. C th hoá hi n di n kh p m i n i m i ch n. Trong nh ng ngành khoa h cụ ể ệ ệ ắ ọ ơ ọ ố ữ ọ th c nghi m ng i ta hay gi i quy t t ng m ng c th c a v n đ .ự ệ ườ ả ế ừ ả ụ ể ủ ấ ề Ngay trong ví d v l c n c bi n (xin xem l i ụ ề ọ ướ ể ạ ví d trong bài th IIIụ ứ cu lo t bài này) c a chúngả ạ ủ tôi các bài tr c, các nhà nghiên c u v tình tr ng n c bi n ch xét m t vài tr ng h p cho các bãiở ướ ứ ề ạ ướ ể ỉ ộ ườ ợ bi n c th khác nhau. H cũng không th nào đ c p đ n v n đ m t cách t ng quát đ c vì hai l :ể ụ ể ọ ể ề ậ ế ấ ề ộ ổ ượ ẽ th nh t nó không kh thi (vì hoàn toàn không th hi u các thông s nào mang tính t ng quát nh t),ứ ấ ả ể ể ố ổ ấ th hai không có tính th c ti n (vì có nh ng thông s ng i nghiên c u đ t ra mà trên th c t cácứ ự ễ ữ ố ườ ứ ặ ự ế ở n i c n nghiên c u nh ng thông s này ít tác đ ng đ n tình tr ng n c bi n). Đ hi u thêm quá trìnhơ ầ ứ ữ ố ộ ế ạ ướ ể ể ể c th và đ c bi t hoá chúng ta xem hình v sau đây:ụ ể ặ ệ ẽ - 31 - Các ph ng pháp suy lu n vào sáng t oươ ậ ạ Võ Quang Nhân & Tr n Th Vầ ế ỹ Hình2:Minh ho s hi n di n cu C th hoáạ ự ệ ệ ả ụ ể Trên đây, các b n s th y ạ ẽ ấ c th hoá c a m t v n đ nó không ch đ n thu n là c th hoáụ ể ủ ộ ấ ề ỉ ơ ầ ụ ể bài toán nêu ra mà còn c th đ n nh ng gi i pháp.ụ ể ế ữ ả Ví d , bãi A-do thuy n bè ra vào t p n p, ta cóụ ề ấ ậ th d đoán và thí nghi m đ c bãi này có r t nhi u ch t b n thu c h benzol. Nhà nghiên c u th yể ự ệ ượ ấ ề ấ ẩ ộ ọ ứ ấ ngay đ gi m thi u ch t b n c n ph i l c sinh lý hoá và v i s h tr Pháp lu t nh đ ra m c ch tể ả ể ấ ẩ ầ ả ọ ớ ự ổ ợ ậ ư ề ứ ấ th i c a tàu bè nh th nào, bi n pháp c ng ch n u sai lu t đ nh ra sao. Và cu i cùng nhà nghiênả ủ ư ế ệ ưỡ ế ế ậ ị ố c u c n ch n ph ng th c l c nào cho t t (ph ng th c l c có th do ông ta sáng ch ra, có th c aứ ầ ọ ươ ứ ọ ố ươ ứ ọ ể ế ể ủ ng i khác và cũng có th là k t qu c a ông ta k t h p v i công trình ng i khác. Mi n sao choườ ể ế ả ủ ế ợ ớ ườ ễ nhi m v đ t ra cho nhà khoa h c hoàn thành m t cách nhanh chóng và ti t ki m). Ch ng h n, v iệ ụ ặ ọ ộ ế ệ ẳ ạ ớ 100$ b ng ph ng pháp hoá h c, nhà nghiên c u có th làm ch t b n tiêu hu nhanh nh t-tằ ươ ọ ứ ể ấ ẩ ỷ ấ min,H nh ngư đ i l i nó cho ch t ph không t t cho môi tr ng và sau th i gian kh o sát tổ ạ ấ ụ ố ườ ờ ả ks, TTNB (b n) l i lên kháẩ ạ cao TTNBmax,H. B ng ph ng pháp lý cũng v i 100$, ch t b n đ c l c lâu h n-tằ ươ ớ ấ ẩ ượ ọ ơ max,L nh ng ít có ch tư ấ ph đ c h i và gi cho n c bi n s ch khá lâu TTNBụ ộ ạ ữ ướ ể ạ L. Cu i cùng, b ng ph ng pháp sinh hoá, ch tố ằ ươ ấ b n tiêu hu sau th i gian tẩ ỷ ờ mid,SH nh ng sau th i gian t’ư ờ SH, n c bi n b n h n dùng pp Lý do b n thânướ ể ẩ ơ ả t o cũng b tiêu hu , càng v sau đ n th i gian tả ị ỷ ề ế ờ ks m c đ s ch c a n c bi n đ c gi khá cao. Cu iứ ộ ạ ủ ướ ể ượ ữ ố cùng, nh vào nghiên c u c a mình và d a trên nh ng thành công khoa h c đã có nhà khoa h c đã tìmờ ứ ủ ự ữ ọ ọ ra m t ph ng pháp t ng h p đ v i 100$ n c bi n có đ s ch cao và gi đ c tình tr ng đó trongộ ươ ổ ợ ể ớ ướ ể ộ ạ ữ ượ ạ th i gian lâu nh t (hình 3).ờ ấ Hình3: Tìm nh ng gi i pháp c thữ ả ụ ể Trong các thí nghi m sinh lý hoá, chúng ta hay th y r t nhi u tr ng h p ng i ta c n tìm m iệ ấ ấ ề ườ ợ ườ ầ ố quan h gi a tính ch t A v i tính ch t B. Nói cách khác, tìm m i quan h A=f(B). Nhi u tr ng h p,ệ ữ ấ ớ ấ ố ệ ề ườ ợ - 32 - Các ph ng pháp suy lu n vào sáng t oươ ậ ạ Võ Quang Nhân & Tr n Th Vầ ế ỹ ng i ta h u nh ch a có công th c lý thuy t fườ ầ ư ư ứ ế lt-vì công th c fứ lt khó tìm và ph i v n d ng nhi u lýả ậ ụ ề thuy t khác nhau, ng i ta b ng ph ng pháp th c nghi m đ tìm ra công th c fế ườ ằ ươ ự ệ ể ứ tn(t nh ng đi m cừ ữ ể ụ th (Bể 1,A1) (Bn,An) nào đ y. N càng l n thì ph ng trình fấ ớ ươ tn càng chính xác). Và các ftn c a nhi uủ ề tr ng h p c th khác nhau đã giúp cho nhà khoa h c hình dung ra công th c c n có c a fườ ợ ụ ể ọ ứ ầ ủ lt. T đây, nhà khoa h c đi u ch nh lý thuy t c a mình, tìm nh ng lu n ch ng b o v gi thuy t c aừ ọ ề ỉ ế ủ ữ ậ ứ ả ệ ả ế ủ mình đ tìm ra công th c lý thuy t có d ng gi ng công th c th c nghi m.ể ứ ế ạ ố ứ ự ệ Ngay trong toán h c, c th hoá cũng đóng vai trò tiên phong năng n . Không ít ng i trong chúngọ ụ ể ổ ườ ta g p ph i bài toán quá khó, đành ph i c th hoá và đ c đi m hoá nó. ặ ả ả ụ ể ặ ể Xét nh ng bài toán nh h nữ ỏ ơ đ c gi i h n trong mi n xác đ nh nh h n đ tìm ra nh ng tính ch t đ ng nh t trong l i gi iượ ớ ạ ề ị ỏ ơ ể ữ ấ ồ ấ ờ ả và ti n t i có l i gi i cho bài toán t ng thế ớ ờ ả ổ ể. Th m chí, khi không phát hi n ra nh ng tính ch tậ ệ ữ ấ chung c a l i gi i thì c th hoá cũng cho phép nhà toán h c ủ ờ ả ụ ể ọ m mang bài toán theo nh ng chi uở ữ ề khác nhau và tìm ra nh ng ph ng pháp toán m nh đ gi i nh ng v n đ t ng tữ ươ ạ ể ả ữ ấ ề ươ ự. Và Đ nh lý Ferma vĩ đ i có th nói là l i minh ch ng hùng h n cho vai trò c a C TH HOÁ, Đ Cị ạ ể ờ ứ ồ ủ Ụ Ể Ặ ĐI M HOÁ. Bao nhiêu th h các nhà Toán h c đã mi t mài nghiên c u và t nh ng tr ng h p cỂ ế ệ ọ ệ ứ ừ ữ ườ ợ ụ th khác nhau c a giá tr mũ n trong bài toán Ferma, ng i ta đã m ra nhi u ph ng pháp m i, côngể ủ ị ườ ở ề ươ ớ c m i có th s d ng váo các bài toán khác. Đ u tiên, đ ch ng minh đ nh lý v i n=4, Ferma phátụ ớ ể ử ụ ầ ể ứ ị ớ minh ra ph ng pháp đ i l ng gi m d n và v i ph ng pháp này Euler đã ch ng minh bài toán đúngươ ạ ượ ả ầ ớ ươ ứ v i n=4. R i nh ng đ nh lý Sophie Germain, lý thuy t Iwasawa, ph ng pháp Kolyvaghin-Flach đ uớ ồ ữ ị ế ươ ề đ c sáng t o ra đ áp d ng cho s tr ng h p c th nh t đ nh. Hay là do nhu c u gi i quy t nh ngượ ạ ể ụ ố ườ ợ ụ ể ấ ị ầ ả ế ữ tr ng h p c th (d h n) ng i ta đã tìm ra các lý thuy t trên. Đ c bi t lý thuy t Iwasawa vàườ ợ ụ ể ễ ơ ườ ế ặ ệ ế Kolyvaghin dành cho nh ng h đ ng Ellip nh t đ nh. Đ ng riêng l v i nhau, chúng không th gi iữ ọ ườ ấ ị ứ ẻ ớ ể ả quy t toàn b h đ ng cong Ellip Frey (dành cho ph ng trình Ferma). Nh ng nhà toán h c Wiles đãế ộ ọ ườ ươ ư ọ thành công khi k t h p chúng v i nhau và s d ng đ gi i Đ nh lý Ferma vĩ đ i thành công.ế ợ ớ ử ụ ể ả ị ạ Cu i cùng, chúng ta th y ph ng pháp quy n p c a Toán h c cũng là ph ng pháp xây d ng trênố ấ ươ ạ ủ ọ ươ ự c s nh ng tr ng h p c th . Ví d , bài toán “tháp Hà n i” nh sau: “Cho ba đĩa, trong m t đĩaơ ở ữ ườ ợ ụ ể ụ ộ ư ộ ch a N đ ng ti n ch ng lên nhau nh ng n tháp. T c, đ ng nh ch ng lên đ ng to và các đ ng ti nứ ồ ề ồ ư ọ ứ ồ ỏ ồ ồ ồ ề khác nhau v kích th c. Taề ướ chuy n tháp đó b ng cách nâng t ng đ ng ti n đ t trên ba đĩa, sao choể ằ ừ ồ ề ặ ch có th đ t đ ng ti n nh lên đ ng ti n to ho c đ ng ti n b t kỳ lên đĩa tr ng. H i, c n ít nh t baoỉ ể ặ ồ ề ỏ ồ ề ặ ồ ề ấ ố ỏ ầ ấ nhiêu l n nh c đ ng ti n đ chuy n tháp t đĩa này qua đĩa khác.”. Tôi xin không đ c p đ n phépầ ấ ồ ề ể ể ừ ề ậ ế gi i. Các b n s th y, con đ ng nhanh nh t và d nh t đ tìm ra công th c cho N đ ng ti n là đ tả ạ ẽ ấ ườ ấ ễ ấ ể ứ ồ ề ặ N=1, N=2.Sau tìm s l n nh c c th cho t ng N SLN(N). Xét m i liên quan c a N và SLN(N),ố ầ ấ ụ ể ừ ố ủ chúng ta có th d đoán đ c công th c chung. Sau đó, ch ng minh nó b ng quy n p. Bài toán này kháể ự ượ ứ ứ ằ ạ d , nh ng cách này có th dùng cho nh ng bài toán ph c t p h n.ễ ư ể ữ ứ ạ ơ Đúc K t :ế • C th hoá là ph ng pháp d ti p c n đ n v n đ nh t.ụ ể ươ ễ ế ậ ế ấ ề ấ • Nhi u tr ng h p c th cũng có th cho ng i ta tình tr ng ề ườ ợ ụ ể ể ườ ạ g n t ng quát.ầ ổ Ví d nh nh ngụ ư ữ thí nghi m Hoá, Lý, ho c nh khi ng i ta đã ch ng minh đ nh lý Ferma đ n n=4000000 r i thì nhi uệ ặ ư ườ ứ ị ế ồ ề nhà Toán h c trong các nghiên c u c a mình đã s d ng bài toán Ferma nh m t đ nh lý, b i vì trênọ ứ ủ ử ụ ư ộ ị ở th c t không có s nào đ c nghiên c u mà l n nh th n a.ự ế ố ượ ứ ớ ư ế ữ • Giúp tìm ra ph ng pháp gi i bài toán t ng quát. Nhanh chóng ki m nghi m nh ng gi thuy t,ươ ả ổ ể ệ ữ ả ế t o đi u ki n cho nhà khoa h c đi u ch nh lý thuy t c a mình.ạ ề ệ ọ ề ỉ ế ủ II. T ng quát hoá:ổ Ng c v i quá trình c th hoá là t ng quát hoá. Ta g p m t v n đ F(wượ ớ ụ ể ổ ặ ộ ấ ề 1, w2,, wn) t i đi m cácạ ể thông s đã là h ng nh t đ nh. Gi i xong v n đ này, ta ti n đ n t ng quát hoá chúng cho các thông số ằ ấ ị ả ấ ề ế ế ổ ố wi b t đ nh n m trong gi i h n nào đó (ví d , ta xét tam giác ABC, v y thông s góc A không th nàoấ ị ằ ớ ạ ụ ậ ố ể >=180◦ và <=0 đ c)ượ Ta th xét xem bài toán “Tháp Hà n i” nh sau: “Có ử ộ ư 3 đĩa đ ti n A, B, C. Có m t c c ể ề ộ ọ 5 đ ng ti nồ ề xu khác nhau v kích th c đ c ch ng lên .nhau theo quy t c nh đè lên to n m đĩa A. Đ c phépề ướ ượ ồ ắ ỏ ằ ở ượ nh c ấ t ng đ ng xuừ ồ đ t lên c ba đĩa cũng theo nguyên t c nh trên to. C n t i thi u bao nhiêu l nặ ả ắ ỏ ầ ố ể ầ - 33 - Các ph ng pháp suy lu n vào sáng t oươ ậ ạ Võ Quang Nhân & Tr n Th Vầ ế ỹ nh c đ chuy n c c ti n t A sang B?”. Ta d th y, bài toán có các thông s 3 đĩa, 5 đ ng ti n vàấ ể ể ọ ề ừ ễ ấ ố ồ ề nh c t ng đ ng xu.ấ ừ ồ Hình4:Tháp Hà N Iộ Ti n lên b c n a chúng ta t ng quát hoá theo thông s “s cái đĩa” ta đ c bài toán sau:ế ướ ữ ổ ố ố ượ “Có M đĩa đ ti n A, B, C. Có m t c c ể ề ộ ọ N đ ng ti n xu khác nhau v kích th c đ c ch ng lên nhau theoồ ề ề ướ ượ ồ quy t c nh đè lên to n m đĩa A. Đ c phép nh c ắ ỏ ằ ở ượ ấ t ng đ ng xuừ ồ đ t lên c ba đĩa cũng theo nguyênặ ả t c nh trên to. C n t i thi u bao nhiêu l n nh c đ chuy n c c ti n t A sang B?”.ắ ỏ ầ ố ể ầ ấ ể ể ọ ề ừ Riêng tr ng h p nh c t ng đ ng xu n u thay n u thay b ng nh c t ng ườ ợ ấ ừ ồ ế ế ằ ấ ừ X đ ng xuồ trên th c cũngự gi ng nh nh c t ng đ ng xu nh ng lúc đ y N đ ng xu không còn là N n a mà =[N/X]. Nên ta khôngố ư ấ ừ ồ ư ấ ồ ữ c n t ng quát hoá tr ng h p này.ầ ổ ườ ợ Ngay nh trò ch i đ n gi n mà ai ai trong chúng ta đ u bi t: “Có m i que diêm đ t th ng theoư ơ ơ ả ề ế ườ ặ ẳ m t hàng ngang. Ta có th nh c m t que diêm nh y qua hai que khác đ đ t vào n i có diêm ti p theo.ộ ể ấ ộ ả ể ặ ơ ế Tìm cách chuy n diêm sao cho t o đ c 5 ch ng diêm m i ch ng 2 cây diêm”. Bài này ch b ng vàiể ạ ượ ồ ỗ ồ ỉ ằ cách th đ n gi n thì ai ai trong chúng ta đ u có th gi i ra. Nh ng các b n hãy cùng chúng tôi đ t bàiử ơ ả ề ể ả ư ạ ặ toán khó h n m t chút: “Có Nm que diêm đ t th ng theo m t hàng ngang. Ta có th nh c m t queơ ộ ặ ẳ ộ ể ấ ộ diêm hay m t ch ng có s diêm <m nh y qua m que khác đ đ t vào n i có diêm ti p theo. Tìm cáchộ ồ ố ả ể ặ ơ ế chuy n diêm sao cho t o đ c N ch ng diêm m i ch ng m cây diêm”. Bài này cũng có l i gi i t ngể ạ ượ ồ ỗ ồ ờ ả ổ quát. Ch c n m t bài toán gi n đ n, b ng t ng h p hoá chúng ta có th đ a ra bài toán ph c t p h n.ỉ ầ ộ ả ơ ằ ổ ợ ể ư ứ ạ ơ Và chính t ng quát hoá t o cho chúng ta m t đ ng l c say mê, khám phá không ng ng nh ngổ ạ ộ ộ ự ừ ữ đi u kỳ di u c a khoa h c.ề ệ ủ ọ Khi h c ph thông, m i ng i trong chúng ta đ u g p vài chuy n ng nghĩnh nh th này: “Có anhọ ổ ỗ ườ ề ặ ệ ộ ư ế b n nh ta tìm, ví d :ạ ờ ụ Sau đ y m t tu n, anh l i nh tìm đúng bài nh v y v i s mũ là 4! Ch c các b n đ ng ý v iấ ộ ầ ạ ờ ư ầ ớ ố ắ ạ ồ ớ chúng tôi, cách t t nh t là b o anh ta th tìm lim cho c bài toán t ng quát v i s mũ n b t kỳ. Vì th cố ấ ả ử ả ổ ớ ố ấ ự ra ph ng pháp cũng nh v y thôi”. Đúng th , có nh ng bài toán cách gi i bài toán c th và bài toánươ ư ậ ế ữ ả ụ ể - 34 - Sau đ y m t tu n, anh l i nh tìm đúng bài nh v y v i s mũ là 4! Ch c các b n đ ng ý v iấ ộ ầ ạ ờ ư ầ ớ ố ắ ạ ồ ớ chúng tôi, cách t t nh t là b o anh ta th tìm lim cho c bài toán t ng quát v i s mũ n b t kỳ. Vì th cố ấ ả ử ả ổ ớ ố ấ ự ra ph ng pháp cũng nh v y thôi”. Đúng th , có nh ng bài toán cách gi i bài toán c th và bài toánươ ư ậ ế ữ ả ụ ể t ng quát gi ng nhau. ổ ố Nh ng cách gi i bài toán t ng quát t o cho chúng ta cách nhìn logic h nư ả ổ ạ ơ v n đ và s t n ít th i gian h n khi g p m t bài toán c th d ng đ y.ấ ề ẽ ố ờ ơ ặ ộ ụ ể ạ ấ Các ph ng pháp suy lu n vào sáng t oươ ậ ạ Võ Quang Nhân & Tr n Th Vầ ế ỹ t ng quát gi ng nhau. ổ ố Nh ng cách gi i bài toán t ng quát t o cho chúng ta cách nhìn logic h nư ả ổ ạ ơ v n đ và s t n ít th i gian h n khi g p m t bài toán c th d ng đ y.ấ ề ẽ ố ờ ơ ặ ộ ụ ể ạ ấ T ng quát hoá có th g p m i n i m i ch n. Đi u quan tr ng, chúng ta có c n nó không? Chúng taổ ể ặ ọ ơ ọ ố ề ọ ầ có ch u dũng c m lao vào nh ng v n đ hóc búa không? ị ả ữ ấ ề S đ n gi n và h n ch c a lý thuy tự ơ ả ạ ế ủ ế khuyên ta nên d ng l i v n đ đ c đ t ra. Nh ng trí sáng t o, lòng ham khám phá l i ve vãnừ ạ ở ấ ề ượ ặ ư ạ ạ chúng ta hãy h ng v tr c, m r ng v n đ ra, t ng quát v n đ .ướ ề ướ ở ộ ấ ề ổ ấ ề Đ r i m t ngày nào đó taể ồ ộ đ c quy n reo lên Eurêka! Ví d , các b n h n bi t bài hình h c này:ượ ề ụ ạ ẳ ế ọ 1. “Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác d ng các tam giác đ u A’BC, B’AC, C’AB. Ch ng minhự ề ứ r ng AA’, BB’, CC’ đ ng qui.”ằ ồ Ai n y đ u nói “Bài này d .”. Đ c, ta hãy t ng quát hoá nó nh sau:ấ ề ễ ượ ổ ư 2. “Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác d ng các tam giác cân đ ng d ng A’BC, B’AC, C’AB.ự ồ ạ Ch ng minh r ng AA’, BB’, CC’ đ ng qui.”. “Ôi, bài này khó nh ng dùng các ph ng pháp s c p vàứ ằ ồ ư ươ ơ ấ chút m o là làm đ c.”. Đúng v y, ta l i ti p t c t ng quát hoá nó:ẹ ượ ậ ạ ế ụ ổ 3. “Cho tam giác ABC. Phía ngoài tam giác d ng các tam giác đ ng d ng A’BC, B’AC, C’AB. V iự ồ ạ ớ góc A’BC=góc C’AB=góc B’CA. Tìm đi u ki n đ AA’, BB’, CC’ đ ng qui.”. Các b n đã th y khóề ệ ể ồ ạ ấ ch a? V y, chúng ta th t ng quát hoá nó n a. Xin chú ý, m i đi m c a tam giác có đ ng th ng đ iư ậ ử ổ ữ ỗ ể ủ ườ ắ ố m t. V y thì sao n u, đó không ph i là đ ng th ng. Bài toán nh sau:ặ ậ ế ả ườ ẳ ư 4. “Cho ba đi m ABC. Gi a các c nh AB, BC, CA có m t hàm sau f(AB), f(BC), f(CA). B ng m tể ữ ạ ộ ằ ộ phép bi n đ i g trên f, ta đ c t ng ng các đi m A’, B’, C’. Ch ng minh r ng AA’, BB’, CC’ đ ngế ổ ượ ươ ứ ể ứ ằ ồ qui hay không đ ng qui. N u không đ ng qui thì đi u ki n nào c a f và g đ chúng đ ng qui”. Đ nồ ế ồ ề ệ ủ ể ồ ế đây b n th y ngay bài toán đã tr thành v n đ to tát r i. Nh ng li u ta t ng quát hoá h t ch a? B nạ ấ ở ấ ề ồ ư ệ ổ ế ư ạ hãy cùng tôi đ t th câu h i:ặ ử ỏ 5. “Tam giác th c ch t là hình đa giác ba c nh. Vì th m t đi m l i có m t c nh đ i x ng. V yự ấ ạ ế ộ ể ạ ộ ạ ố ứ ậ đi u gì x y ra n u ta l y hình ngũ giác, th t giác, c u giác, hay 2n+1-giác.”. Đó ch là m t chi u c aề ả ế ấ ấ ử ỉ ộ ề ủ t ng quát hoá. Li u ta có th t ng quá hoá theo chi u khác, ti n v không gian đa chi u h n. Ví d :ổ ệ ể ổ ề ế ề ề ơ ụ 6. “Cho t giác ABCD. ngoài các tam giác biên ta d ng m i tam giác ba m t ph ng sao cho cácứ Ở ự ở ỗ ặ ẳ góc nghiêng c a chúng v i tam giác đó b ng nhau. Và chúng c t nhau t i các đi m t ng ng A’, B’,ủ ớ ằ ắ ạ ể ươ ứ C’, D’. Ch ng minh r ng AA’, BB’, CC’, DD’ đ ng qui.”ứ ằ ồ 7. C ti p t c nh th , b n ti n t i có bài toán t ng t nh v y nh ng không gian đa chi u, đaứ ế ụ ư ế ạ ế ớ ươ ự ư ầ ư ở ề di n và các gi i h n là các hàm f và phép bi n đ l y đi m đ i x ng là g. Đ n đây, chúng ta đã nh nệ ớ ạ ế ể ấ ể ố ứ ế ậ ra t bài toán d n u bi t t ng quát hoá thì s nh n đ c nh ng bài toán to tát và công trình nghiênừ ễ ế ế ổ ẽ ậ ượ ữ c u chúng ta không ph i là v t vãnh n a mà đã là v n đ khoa h c lý thú.ứ ả ặ ữ ấ ề ọ L ch s Toán h c đã cho ta th y bi t bao nhiêu tr ng h p T ng quát hoá đ c đáo. Khi Ferma gi iị ử ọ ấ ế ườ ợ ổ ộ ả bài toán “Tìm nghi m nguyên c a ph ng trình xệ ủ ươ 2 + y2 = z2.”, ông đã nghĩ ra tr ng h p t ng quát c aườ ợ ổ ủ nó. Ông đi tìm nghi m nguyên c a xệ ủ n + yn = zn. Ferma đã vi t là tìm ra đ c l i gi i, bài toán không cóế ượ ờ ả nghi m nguyên v i m i n>=3. Nh ng vì l sách c a ông h p nên ông không d n ra. Không bi t Fermaệ ớ ọ ư ề ủ ẹ ẫ ế đã gi i b ng cách nào, nh ng ông đã sáng t o ra ph ng pháp đ i l ng gi m d n đ ch ng minh choả ằ ư ạ ươ ạ ượ ả ầ ể ứ bài toán v i n=4. ớ Đi xa h n, nhà toán h c thiên tài Euler đã đ a ra gi thuy t “ph ng trình xơ ọ ư ả ế ươ 1m + x2m + + xnm= ym (*) không có nghi m nguyên v i n>=2, m>n”.. Nh ng năm 1966 Leon Lander và Thomasệ ớ ư Parking đã b ng máy tính tìm ra nghi m: 27ằ ệ 5 + 845 + 1105 + 1335 = 1445. Đ n năm 1988, Noam Davidế Elkies-giáo s Đ i h c Harvard đã tìm ra nghi m c a ph ng trình v i n=3, m=4: 2682440ư ạ ọ ệ ủ ươ ớ 4 + 153656394 + 1879604 = 206156734. Và gi thuy t Euler s p đ . Nh ng nó đã s p đ hoàn toàn chăng?ả ế ụ ổ ư ụ ổ V y ta đ t l i bài toán “Tìm nghi m nguyên xậ ặ ạ ệ i, nguyên d ng n,m c a (*) v i n>=2, m>n.”. Bài toánươ ủ ớ này há ch ng ph i quá là hóc búa chăng? Năm 1900, t i m t h i ngh toán h c, Hilbert đã đ t ra 23ẳ ả ư ạ ộ ộ ị ọ ặ bài toán ch a gi i đ cư ả ượ và bài toán s 10 có th đ c coi là t ng quát hoá c a các ph ng trìnhố ể ượ ổ ủ ươ nghi m nguyên: “Có t n t i m t algorith h u h n nào đ tìm ra nghi m nguyên ho c kh ng đ nhệ ồ ạ ộ ữ ạ ể ệ ặ ẳ ị không có nghi m nguyên c a m t ph ng trình Diophantie.”. Năm 1995, sau 358 năm mi t mài tìmệ ủ ộ ươ ệ ki m c a gi i Toán h c, hai nhà toán h c Andrew Wiles và Richard Taylor đã ch ng minh thành côngế ủ ớ ọ ọ ứ đ nh lý Ferma vĩ đ i. Còn tháng 10.2001, nhóm các nhà khoa h c(g m nh ng nhà V t lý và Toán h c,ị ạ ọ ồ ữ ậ ọ l p trình viên) Úc d i s lãnh đ o c a Giáo s g c Vi t Ki u Ti n Dũng đã đăng nh ng công trìnhậ ướ ự ạ ủ ư ố ệ ề ế ữ - 35 - Các ph ng pháp suy lu n vào sáng t oươ ậ ạ Võ Quang Nhân & Tr n Th Vầ ế ỹ đ u tiên ch ng minh có m t algorith h u h n đ gi i bài toán 10 Hilbert, n u nh có m t máy tínhầ ứ ộ ữ ạ ể ả ế ư ộ l ng t . Tr c đó, có m t nghiên c u sinh Toán ng i Nga Matkievich đã ch ng minh b ng Toán sượ ử ướ ộ ứ ườ ứ ằ ơ c p không th t n t i m t algorith nh th . Kỳ di u quá ph i không các b n?. Khoa h c đã ch ngấ ể ồ ạ ộ ư ế ệ ả ạ ọ ứ ki n bao nhiêu l n t ph nh n nh th nh nh ng ý t ng táo b o c a các nhà nguyên c u. Nào làế ầ ự ủ ậ ư ế ờ ữ ưở ạ ủ ứ hình h c Lobasepsky và Euclide, lý thuy t t ng đ i Einstein, lý thuy t l ng t và v t lý h cọ ế ươ ố ế ượ ử ậ ọ Newton. Đ n bây gi là nh ng công trình v computer l ng t (ngoài công trình c a nhóm GS Ki uế ờ ữ ề ượ ử ủ ề Ti n Dũng, còn có công trình c a nhóm New Zealand).ế ủ T khi ch p ch ng làm quen v i môn hoá, m i ng i trong chúng ta đ u làm quen v i B ng tu nừ ậ ữ ớ ỗ ườ ề ớ ả ầ hoàn các Nguyên t Mendeleev. Theo đà phát tri n c a hoá h c, các nguyên t phát hi n ra ngày càngố ể ủ ọ ố ệ nhi u. Và các nhà khoa h c đã t h i: “Các nguyên t đ c s p x p nh th nào? Làm sao có th hề ọ ự ỏ ố ượ ắ ế ư ế ể ệ th ng hoá chúng? Tìm m t ph ng pháp t ng quát, đ khi g p m t nguyên t b t kỳ ta có th s p x pố ộ ươ ổ ể ặ ộ ố ấ ể ắ ế ngay nó vào nhóm nào và d đoán tính ch t hoá h c chúng chính xác?”. Hay nói cách khác, các nhà Hoáự ấ ọ h c đã t ng quát hoá bài toán tính ch t hoá h c c a nguyên t theo s th t hay s electron c a nó.ọ ổ ấ ọ ủ ố ố ứ ự ố ủ Và đ n tháng 8-1869, nhà bác h c ng i Nga Dmitrie Mendeleev đã tìm ra b ng tu n hoàn các nguyênế ọ ườ ả ầ t (lúc đó ch có 63 nguyên t ). Th nh ng, k c nh ng ti n b c a khoa h c bây gi , nh ng câu h iố ỉ ố ế ư ể ả ữ ế ộ ủ ọ ờ ữ ỏ có tính t ng quát v n mang tính th i s : “Làm sao có th tính toán đ âm đi n c a các nguyên t hayổ ẫ ờ ự ể ộ ệ ủ ố là đ m nh c a các kim lo i và á kim?. D a trên hai y u t s electron và kh i l ng nguyên t .”ộ ạ ủ ạ ự ế ố ố ố ượ ố ho c “Ph ng pháp nào cho phép d đoán k t qu ph n ng khi ta cho ch t A vào ch t B trong môiặ ươ ự ế ả ả ứ ấ ấ tr ng C?”. T t c nh ng k t qu có đ c h u h t b ng th c nghi m và có nhi u lý thuy t lý gi iườ ấ ả ữ ế ả ượ ầ ế ằ ự ệ ề ế ả chúng, nh ng ch a có lý thuy t nào gi i thích thành công m t cách t ng quát và g n v i th c nghi mư ư ế ả ộ ổ ầ ớ ự ệ nh t.ấ Đúc K tế • T ng quát hoá đ a chúng ta đ n nh ng v n đ l n h n. Kích thích s ham mê khám phá c aổ ư ế ữ ấ ề ớ ơ ự ủ chúng ta. • Giúp chúng ta có cách nhìn v n đ t ng th h n. Và nhanh chóng nh n ra cách áp d ng choấ ề ổ ể ơ ậ ụ tr ng h p c th nào đó.ườ ợ ụ ể • Ngay khi v n đ t ng quát quá khó, nh ng nó là m t mãnh đ t màu m cho chúng ta khai thác,ấ ề ổ ư ộ ấ ỡ nghiên c u tìm tòi. K c khi gi i quy t m t ph n c a nó cũng là thành công. V d ng, khoa h c đòiứ ể ả ả ế ộ ầ ủ ị ư ọ h i s khám phá b n b và quá trình lao đ ng c n cù, mi t mài c a nhi u năm tháng.ỏ ự ề ỉ ộ ầ ệ ủ ề Các Ph ng Pháp Suy Lu n và Sáng T o Bài K tươ ậ ạ ế Đâu là Hành trang cu Ng i Làm Khoa H c?ả ườ ọ Các Ph ng Pháp Suy Lu n và Sáng T o Bài K tươ ậ ạ ế Các b n thân m n,ạ ế Qua h n ch c bài gi ng c b n, chúng tôi đã c g ng đúc k t và cô đ ng nh ng ph ng pháp tơ ụ ả ơ ả ố ắ ế ọ ữ ươ ư duy sáng t o chính.ạ Nh ng ph ng pháp này đã đ c các n c phát tri n, nghiên c u, và gi ng d y ữ ươ ượ ướ ể ứ ả ạ ở nhi u n c. Đây cũng là chià khoá mà nhi u nhà phát minh, nhi u nhà lãnh đ o c quan dùng đ n.ề ướ ề ề ạ ơ ế Tuy nhiên hãy nên tr v v i th c t -- ở ề ớ ự ế Câu h i đ t ra là sáng t o d hay khóỏ ặ ạ ễ . Nói r ng các bàiằ gi ng trên có ích thì làm sao đ v n d ng nó?ả ể ậ ụ • V n đ nh c t i thì h i bu n c i nh ng cái gì cũng v y không ấ ề ắ ớ ơ ồ ườ ư ậ rèn luy n đ ng nãoệ ộ thì đ ngừ mong có cái g i là sáng t o. Sáng t o không là ki u khái ni m có th so sánh nh là nh ng trái sungọ ạ ạ ể ệ ể ư ữ mà ng i h ng th ch vi c há mi ng ch r ng trúng.ườ ưở ụ ỉ ệ ệ ờ ụ • Đa s HS Vi t Nam t nh đã không đ c luy n t p đúng và đ v các ho t đ ng phát minhố ệ ừ ỏ ượ ệ ậ ủ ề ạ ộ và sáng t o. (ạ Nhà tr ng, chính quy n, và các c quan h u trách c n xem l i chuy n này!ườ ề ơ ữ ầ ạ ệ ) Do đó, g pặ r t nhi u b ng khó khăn khi đ ng ph i các v n đ trong th c t ấ ề ỡ ỡ ụ ả ấ ề ự ế t ng ch ng nh hoàn toàn xa lưở ừ ư ạ v i ki n th c đã đ c trang b tr ngớ ế ứ ượ ị ở ườ . Và nhi u khi không đ c chu n b ngay c k năng ề ượ ẩ ị ả ỹ chủ đ ng phát hi n và đ xu t cách gi i quy tộ ệ ề ấ ả ế . Trong khi làm vi c thì c m c nhiên là m i th êm xuôiệ ứ ặ ọ ứ và không có thói quen đánh các d u h i vào công vi c th ng nh t (thí d m c dù công vi c v n "trôiấ ỏ ệ ườ ậ ụ ặ ệ ẫ ch y" nh ng thái đ ch đ ng h n là hãy quan sát nghe ngóng các chi ti t v n hành cu công vi cả ư ộ ủ ộ ơ ế ậ ả ệ (hay quá trình) và t h i khâu nào y u nh t d bi h gãy nh t? Ch nào ch m nh t? N u l có chuy nự ỏ ế ấ ể ư ấ ỗ ậ ấ ế ỡ ệ - 36 - Các ph ng pháp suy lu n vào sáng t oươ ậ ạ Võ Quang Nhân & Tr n Th Vầ ế ỹ x y ra thì h u qu có th đi u ch nh đ c không? Hay đ i lo i nh là "làm sao tăng t c đ c côngả ậ ả ể ề ỉ ượ ạ ạ ư ố ượ vi c lên hai ba l n?" "Làm sao ti t ki m công s c nhi u h n mà v n đ t hi u qu cao?" ệ ầ ế ệ ứ ề ơ ẩ ạ ệ ả (Hà hà có ng i s cho r ng đ c ch tr thuê giá bao nhiêu thì làm b y nhiêu đâu c n suy nghĩ chi cho m t xácườ ẽ ằ ượ ủ ả ấ ầ ệ ... Nh ng không t p suy nghĩ thì cái hi u ng nhân qu t t y u là đ u óc s m m m và l i đ n khiư ậ ệ ứ ả ấ ế ầ ẽ ụ ẫ ườ ế c n làm vi c gì đó cho chính mình thì nó cũng đã quen ... ch m nh ruà r i!!!)ầ ệ ậ ư ồ Do đó, c n n l c nhi uầ ỗ ự ề h n đ bù l p hay mài duã kh năng t duy v n b thi u khi tr ngơ ể ấ ả ư ố ị ế ở ườ Hình1: Hình v "trông th t s không tròn" cho t i khi các đ ng gãy b xoá đi!ẽ ậ ự ớ ườ ị • Ng c l i, có nhi u b n tr h c hành r t gi i, sau khi ra tr ng nh n công tác xong thì l iượ ạ ề ạ ẻ ọ ấ ỏ ườ ậ ạ than r ng: ằ ki n th c đ c d y nhà tr ng không ăn nh p v i công vi cế ứ ượ ạ ở ườ ậ ớ ệ (t c là tr ng ch d yứ ườ ỉ ạ nh ng cái trên tr i...không có gì th c t )ữ ở ờ ự ế Th c ra, hi n tr ng này không ch có riêng VN đâuự ệ ạ ỉ ở (có đi u là nó h i quá đáng n c ta vì ph ng th c và ch ng trình đào t o không đ c nghiên c u c pề ơ ở ướ ươ ứ ươ ạ ượ ứ ậ nh t cho k p phù h p v i thay đ i cu xã h i trong ...nhi u năm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_phuong_phap_suy_luan_vao_sang_tao.pdf