Các quan điểm về nhà nước hiện nay trên thế giới

Nhà nước sinh ra từ xã hội

Nhà nước luôn luôn có khuynh hướng xa rời xã hội và đứng trên xã hội

Nhà nước có quyền lực tối cao và bao quát

 

 

ppt62 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Các quan điểm về nhà nước hiện nay trên thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*CÁC QUAN ĐIỂM VỀ NHÀ NƯỚC HIỆN NAY TRÊN THẾ GIỚINgười soạn thảo: TS. Ngô Huy CươngKhoa Luật- Đại học Quốc gia Hà Nội*Nhận xét đầu tiênNhà nước sinh ra từ xã hộiNhà nước luôn luôn có khuynh hướng xa rời xã hội và đứng trên xã hộiNhà nước có quyền lực tối cao và bao quátVậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để nhà nước phục vụ xã hội và phục vụ con người*GiaicấpNhà nướcPhápluậtXã hộiLogic chính trị của chủ nghĩa Mác*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Quyền con ngườiTuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người 1948 tuyên bố: “Tất cả mọi người đều sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và về các quyền. Họ được phú cho lý trí và lương tâm và phải đối xử với nhau theo tinh thần thiện chí” (Điều 1)Quyền con người là quyền tự nhiênQuyền con người có các đặc tính: “phổ biến”; “cơ bản”; và “tuyệt đối”*Đặc tính “phổ biến” của quyền con người Không kể chủng tộc, nòi giống, giới tính, quốc tịch hay địa vị xã hội..., mọi người đều có quyền như nhau ở mọi nơi, mọi lúc*Đặc tính “cơ bản” của quyền con người Quyền con người không thể chuyển nhượng được, dù chúng có thể bị từ chối hay bị vi phạm*Đặc tính “tuyệt đối” của quyền con người C¸c quyÒn nµy lµ nÒn t¶ng c¨n b¶n nhÊt cña ®êi sèng con ng­êi mµ kh«ng thÓ bÞ h¹n chÕ hay gi¶m bít*Nền tảng của quyền con ngườiNhân phẩm- cái phẩm giá làm ngườiLuật Cơ sở 1949 của Cộng hòa Liên Bang Đức qui định:“Điều 1 [Bảo vệ nhân phẩm](1) Phẩm giá con người là bất khả xâm phạm. Tôn trọng và bảo vệ nó là nhiệm vụ của tất cả quyền lực công.(2) Nhân dân Đức bởi vậy tán thành quyền con người là bất khả xâm phạm và không thể chuyển nhượng và là nền tảng của mọi cộng đồng, của hòa bình và công lý trên thế giới.(3) Những quyền cơ sở dưới đây ràng buộc lập pháp, hành pháp và tư pháp như luật có hiệu lực trực tiếp”.*Việc giới hạn các quyền cơ bản của con ngườiĐể cân đối với lợi ích chung của cộng đồng, quyền con người có thể bị hạn chế. Song các hạn chế đó phải rõ ràng, minh bạch, công khai và có thể dự đoán được Hiến pháp Thụy Sỹ năm 2000 qui định:“Điều 36 Giới hạn của các quyền cơ bản1. Giới hạn các quyền cơ bản đòi hỏi một cơ sở pháp lý. Các giới hạn nghiêm khắc nhất thiết phải được qui định rõ ràng bởi luật, ngoại trừ những trường hợp nguy hiểm rõ ràng và hiện hữu.2. Giới hạn các quyền cơ bản nhất thiết phải được biện hộ bởi lợi ích công cộng, hoặc phụng sự các quyền cơ bản của người khác.3. Giới hạn các quyền cơ bản nhất thiết phải cân đối.4. Nội dung chủ yếu của quyền cơ bản là bất khả xâm phạm”.*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Quan niệm về hiến pháp của các nước phương TâyBarry M. Hager nói: “Hiến pháp là một tuyên bố cơ sở về những gì mà một tập đoàn người hợp lại cùng nhau như những công dân của một quốc gia cụ thể xem như các qui tắc và giá trị cơ bản mà họ chia sẻ và với chúng mà họ tự mình tuân thủ”*Trường phái luật tự nhiên là khởi nguồn Edmund M.A. Kwaw viết: "Khái niệm chủ yếu của luật tự nhiên là có sự tồn tại của nguyên tắc đạo đức khách quan mà dựa trên bản chất cốt yếu của vũ trụ, của vạn vật, của nhân loại và có thể tìm thấy bởi lý do tự nhiên, và luật thông thường của con người chỉ trở thành sự thực trong chừng mực mà nó tuân thủ theo những nguyên tắc đó" *GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Khái niệm dân chủDân chủ (democracy) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp (demockratia) bao gồm hai từ: demos có nghĩa là nhân dân; và kratein có nghĩa là cai trị. Nghĩa tổng quát là cai trị bởi nhân dân.Dân chủ thường được sử dụng để chỉ một dạng chính quyền mà tại đó các quyết định được đưa ra theo khuynh hướng của đa số công dân thông qua một qui trình bầu cử công bằng hoặc thông qua một qui trình lựa chọn ngẫu nhiên*Bản chất của dân chủ Ai lµ ng­êi quyÕt ®Þnh c¸c vÊn ®Ò chung cña céng ®ång?*Các hình thức dân chủDân chủ trực tiếp làm xoá nhoà ranh giới giữa người cai trị và người bị trị, giữa nhà nuớc và xã hội công dân; là một chế độ chính quyền tự trị bởi nhân dân; biểu hiện hiện nay là trưng cầu dân ýDân chủ đại diện là dạng dân chủ bị giới hạn và gián tiếp; biểu hiện thông thường nhất là dân chủ tự do*Các thành tố của dân chủ tự doHiến pháp giới hạn quyền lực của chính quyền và bảo vệ các quyềnBầu cửTự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do phản đốiTự do xuất bản và truy cập các nguồn thông tinTự do lập hộiBình đẳng trước pháp luật và qui trình hợp lý theo nhà nước pháp quyềnQuyền tư hữu và bí mật đời tưCông dân được thông tin các quyền và trách nhiệm công dânXây dựng sâu và rộng xã hội công dânTư pháp độc lậpHệ thống kiềm chế đối trọng giữa các ngành quyền lực*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Khái niệm và bản chất của nhà nước pháp quyềnKlaus stern định nghĩa: “Theo nhà nước pháp quyền thì nhà nước thực thi quyền lực của mình trên cơ sở của pháp luật được thông qua phù hợp với thủ tục hiến pháp để bảo vệ tự do, công lý, và tính tất yếu của pháp luật”Hạt nhân căn bản của nhà nước pháp quyền là chính quyền bị ràng buộc bởi pháp luật*Các vấn đề căn bản của nhà nước pháp quyềnNguồn gốc của tính hợp pháp (legitimacy) của các hành vi của chính quyền. J. Locke nói: “Chính quyền được tạo dựng trên cơ sở sự bằng lòng của dân chúng và hành động của chính quyền không được sự đồng lòng của dân chúng là không có giá trị hay không được uỷ quyền”Cấu trúc hợp lý của chính quyềnQuyền cơ bản của cá nhân*Các thành tố cơ bản của nhà nước pháp quyềnBarry M. Hager quan niệm có các thành tố sau:Chủ nghĩa lập hiếnChính quyền phải bị điều chỉnh bằng pháp luậtHệ thống tư pháp độc lậpPháp luật phải được áp dụng bình đẳng và thích hợpPháp luật phải rõ ràng, minh bạch và gần gũi với tất cả mọi ngườiViệc áp dụng pháp luật phải có hiệu quả và đúng lúcCác quyền về kinh tế và tài sản, kể cả hợp đồng phải được bảo hộPháp luật chỉ có thể được thay đổi với qui trình được thiết lập minh bạch, rõ ràng và gần gũi với tất cả mọi người*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Xãhội côngdânlà gì ạ?* Theo nghĩa gốc, là một cộng đồng được điều chỉnh bởi pháp luật với một quyền lực quốc gia. * Thông thường hơn, được phân biệt với nhà nước; và phản ánh sự phân biệt giữa công và tư. * Bao gồm các định chế mà trong đó tư nhân độc lập với chính quyền và được tổ chức bởi các cá nhân theo đuổi các mục đích của riêng họ *GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Quan niệm về phân chia quyền lựcCăn cứ vào mối quan hệ giữa pháp luật và quyền lực chính trịPhân chia:Lập pháp: làm luậtHành pháp: thi hành luậtTư pháp: giải thích luật*Quan niệm về chính thểCăn cứ phân loại: Mối quan hệ giữa lập pháp và hành phápCác loại chính thể cơ bản:Chính thể tổng thốngChính thể đại nghịChính thể quốc hộiChính thể hội đồng*Nguồn gốc của lập phápRa đời đầu tiên ở Anh Quốc vào thế kỷ XIIINắm giữ quyền lực về tài chínhViệc hạn chế quyền lực của hành pháp chính trị xuất hiện*Chức năng của nghị viện Nghị viện hay quốc hội có ba chức năng cơ bản xét trong mối quan hệ với chính phủ hay hành pháp: Thứ nhất, chức năng hạn chếThứ hai, chức năng kiểm soát Thứ ba, chức năng đòi hỏi và đối lập*Chức năng của hành pháp chính trịThứ nhất, cung cấp phương hướng rộng lớn cho chính sách của quốc gia. Thứ hai, giám sát việc thực hiện chính sách đã được thiết lập. Thứ ba, động viên sự ủng hộ cho chính sách đã được thiết lập. Thứ tư, thực hiện nghi lễ quốc gia và là biểu tượng cho sự thống nhất của quốc gia dân tộc.Thứ năm, lãnh đạo quốc gia trong thời kỳ khủng hoảng và thực thi quyền lực rộng lớn và vô giới hạn trong tình trạng khẩn cấp. *Vai trò của định chế quan liêu Định chế thư lại hay định chế quan liêu có vai trò độc quyền đối với “đầu ra” của hệ thống chính trị*Đặc điểm của định chế quan liêu theo Max WeberBao gồm các bộ phận chuyên môn được xác định chức năng, nhiệm vụ rõ ràngQuyền lực phi cá nhân và phụ thuộc vào qui tắcNhân viên được tuyển dụng căn cứ vào khả năng được kiểm tra hoặc ít nhất có tiềm năng phát triểnCông chức được thăng chức phù hợp với thâm niên và công trạngHệ thống cấp bậc chặt chẽ mà mỗi người đều phụ thuộc vào quyền lực của cấp trên*Chức năng của định chế quan liêuThứ nhất, thi hành pháp luật Thứ hai, gây ảnh hưởng lớn tới qui trình thiết kế chính sách hay giúp đỡ cho việc thiết kế chính sáchThứ ba, kết nối các lợi ích hay các lĩnh vực như: nông nghiệp, công nghiêp, giáo dục, quốc phòng... Thứ tư, là công cụ thực hiện thông tin và giao tiếp*Tư phápKiểm hiến: bảo đảm tính tối cao của hiến pháp; có hai dạng là kiển hiến bằng cơ quan chính trị và kiểm hiến bằng cơ quan tư phápGiám sát các cơ quan công quyền bằng tư pháp*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Chủ nghĩa liên bangLuôn luôn được ủng hộ bởi nhà nước pháp quyềnBảo đảm các quyết định gần gũi với người dân hơnHạn chế quyền lực của liên bangPhân định thẩm quyền giữa tiểu bang và liên bang*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Pháp luậtLuật tư: + Tự do ý chí mang bản chất giới hạn quyền lực của nhà nước;+ Công dân được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấmLuật công:+ Giới hạn nhà nước bởi luật hành chính và luật hình sự+ Công quyền chỉ được làm những gì mà luật cho phép*GiớihạnhaykiềmchếnhànướcBên trongBênngoài- Phân quyền- Liên bang - Pháp luật- Ngân sách- Lập pháp- Hành pháp- Tư pháp- Thượng viện- Hạ viện- Hành pháp chính trị- Định chế quan liêu- Kiểm hiến- Xét xử các tranh chấp khác- Quyền con người- Cai trị dân chủ- Hiến pháp- Nhà nước pháp quyền- Dân chủ đại diện-Dân chủ trực tiếpLogicchính trịcủa các nướctư bản- Xã hội công dân*Nguyên lý hiến pháp liên quan tới ngân sáchChỉ có đại biểu của dân mới có quyền trích thu nhập hợp pháp của dânChỉ có đại biểu của dân mới có quyền quyết định chi tiêu ngân sách*Các đặc tính của nhà nước theo quan niệm của chính trị học tư bản1. Thực hiện chủ quyền hay quyền lực tuyệt đối và không giới hạn, đứng trên tất cả các tổ chức khác trong xã hội2. Các định chế của nhà nước là các định chế công, có trách nhiệm đưa ra và thi hành các quyết định tập thể, được nuôi dưỡng bởi chi phí công3. Thi hành các quyết định có giá trị ràng buộc với tất cả công dân trong xã hội vì lợi ích lâu dài của xã hội4. Là một phương tiện thống trị, có quyền lực cưỡng bức tuân thủ luật và mệnh lệnh của nó và trừng phạt người vi phạm5. Là một đoàn thể có tính cách lãnh thổ, thực hiện quyền tài phán trong phạm vi biên giới của nó, và là một thực thể tự trị trong sinh hoạt chính trị quốc tế.*Tại sao cần thay đổiKhông đáp ứng được các thay đổi nhanh chóng của xã hộiCần đáp ứng công phíNhu cầu trợ giúp của nhà nước tăngCần sự ủng hộ của người dânChe dấu bản chất thật của nhà nước...*Khái niệm “governance”Là một thuật ngữ rộng hơn “Government”Có nghĩa rất rộngChỉ các cách thức khác nhau mà đời sống xã hội được điều phốiChính phủ có thể được xem là một tổ chức được bao gồm trong governance*Cách phân loại khác vềphương thức quản lý cơ bảnBến chợ(markets)Hệ thống(hierarchies)Mạng lưới(networks)*Bến chợ Điều phối đời sống xã hội thông qua cơ chế giá được cấu trúc bởi áp lực của quan hệ cung cầu*Cách phân loại khác vềphương thức quản lý cơ bảnBến chợ(markets)Hệ thống(hierarchies)Mạng lưới(networks)*Hệ thống Bao gồm định chế quan liêu và các hình thức truyền thống của chính quyền tổ chức và hoạt động thông qua hệ thống uỷ quyền từ trên xuống dưới*Cách phân loại khác vềphương thức quản lý cơ bảnBến chợ(markets)Hệ thống(hierarchies)Mạng lưới(networks)*Mạng lưới Hình thức tổ chức theo chiều ngang được định hình bởi các mối quan hệ không chính thức giữa những tác nhân bình đẳng hoặc tổ chức xã hội*Phương thức quản lýNhà nước đáp ứngNhà nước hệ thốngNhà nướcdàn xếpNhà nướctự trịNhà nướcsiêu thịNhà nướcdịch vụNhà nướctự quản*Đặc điểm của nhà nước hệ thốngVai trò của nhà nước là tổ chức thực hiện trung gian trên cơ sở các ưu tiên chính trịVai trò của công dân là cử tri và chủ thểHình thức quản lý: hệ thống kiểm soát; và các qui tắcCơ sở qui chuẩn: sự trung thành chính trị; và ý chí của nhân dânPhạm vi tổ chức: nghị viện, nội các, các bộ, bộ tài chính, cơ quan kiểm toán*Phương thức quản lýNhà nước đáp ứngNhà nước hệ thốngNhà nướcdàn xếpNhà nướctự trịNhà nướcsiêu thịNhà nướcdịch vụNhà nướctự quản*Nhà nước tự trịVai trò của nhà nước là bảo vệ các quyền, đạo đức và các giá trị nghề nghiệpVai trò của công dân là cá nhân được bảo hộ về mặt pháp lý, được hướng dẫn, và được xã hội hoáHình thức quản lý: quản lý nhóm đồng cảnh, xã hội hoá, cạnh tranh giữa các định chếCơ sở qui chuẩn: tính hợp pháp, tiêu chuẩn đạo đức và nghề nghiệpPhạm vi tổ chức: các hội nghề nghiệp, các nhóm lợi ích phi kinh tế*Phương thức quản lýNhà nước đáp ứngNhà nước hệ thốngNhà nướcdàn xếpNhà nướctự trịNhà nướcsiêu thịNhà nướcdịch vụNhà nướctự quản*Nhà nước dàn xếpVai trò của nhà nước là người dàn xếp, hoà giải giữa các cơ cấu đoàn thểVai trò của công dân là thành viên của các tổ chức lợi íchHình thức quản lý: dàn xếp, áp lực đối lậpCơ sở qui chuẩn: sự nhất trí, sự thoả hiệp, và ổn định chính trịPhạm vi tổ chức: các tổ chức lợi ích nghề nghiệp, các tổ chức thị trường lao động, các tổ chức của người lao động*Phương thức quản lýNhà nước đáp ứngNhà nước hệ thốngNhà nướcdàn xếpNhà nướctự trịNhà nướcsiêu thịNhà nướcdịch vụNhà nướctự quản*Nhà nước siêu thịVai trò của nhà nước như một doanh nghiệpVai trò của công dân như một người tiêu dùngHình thức quản lý: cạnh tranhCơ sở qui chuẩn: hiệu quảPhạm vi tổ chức: những người cạnh tranh*Phương thức quản lýNhà nước đáp ứngNhà nước hệ thốngNhà nướcdàn xếpNhà nướctự trịNhà nướcsiêu thịNhà nướcdịch vụNhà nướctự quản*Nhà nước dịch vụVai trò của nhà nước như một tổ chức độc quyền biết lắng ngheVai trò của công dân như khách hàngHình thức quản lý: trao đổiCơ sở qui chuẩn: dịch vụPhạm vi tổ chức: tự do hoặc các nhóm sử dụng dịch vụ*Phương thức quản lýNhà nước đáp ứngNhà nước hệ thốngNhà nướcdàn xếpNhà nướctự trịNhà nướcsiêu thịNhà nướcdịch vụNhà nướctự quản*Nhà nước tự quảnVai trò của nhà nước là người thiết lập cơ cấu tự quảnVai trò của công dân là công dân, người hợp tácHình thức quản lý: tự điều tiếtCơ sở qui chuẩn: tự phát triển, nền dân chủ đóng gópPhạm vi tổ chức: tự do*Bài học rút ra đối với Việt Nam hiện nayTiêu chuẩn của pháp luậtTư pháp độc lập Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống tư phápKiểm hiếnĐầu ra của hệ thống chính trịXã hội công dân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt12_nha_nuoc_hien_nay_8079.ppt
Tài liệu liên quan