Cài đặt php

Bước 1: Sau khi download PHP, bạn double click lên file .exe vừa download,một hộp

thoại sẽhiện ra nhưhình bên. Bạn click vào nút Next, rồi nhấn I Agree đểsang bước

Bước 2: Bạn chọn phần Advancedvà nhấn Next đểsangbước tiếp theo.

Bước 3,4,5:Bạn chọn thưmục để cài PHP, File upload và Session data, mặc địnhlần

lượt sẽlà C:\PHP, C:\PHP\uploadtemp và C:\PHP\sessiondata

pdf27 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cài đặt php, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÀI ĐẶT PHP Download PHP Bạn có thể download PHP for Windows tại địa chỉ: - Nếu đường truyền bạn chậm thì bạn có thể download phần PHP 4.0.6 installer (755Kb): chỉ có PHP-CGI - Còn nếu muốn bạn có thể download trọn gói PHP về PHP 4.0.6 zip package (4.7Mb): PHP-CGI và PHP-Module Cài đặt PHP Các bước chi tiết cài đặt PHP được minh hoạ như sau: Bước 1: Sau khi download PHP, bạn double click lên file .exe vừa download, một hộp thoại sẽ hiện ra như hình bên. Bạn click vào nút Next, rồi nhấn I Agree để sang bước 2. Bước 2: Bạn chọn phần Advanced và nhấn Next để sang bước tiếp theo. Bước 3,4,5: Bạn chọn thư mục để cài PHP, File upload và Session data, mặc định lần lượt sẽ là C:\PHP, C:\PHP\uploadtemp và C:\PHP\sessiondata. Bước 6: Bạn điền địa chỉ SMTP và email của admin. Nếu chạy trên máy local bạn đặt là localhost và admin@localhost. Nhấn Next để sang bước tiếp theo. Bước 7: Bạn chọn phần đầu tiên: Display all errors warnings and notices và nhấn Next để sang bước tiếp theo. Bước 8: Bạn chọn kiểu web server thích hợp (ở đây là Apache) và nhấn Next, rồi lại Next một lần nữa để bắt đầu cài đặt. Bước 9: Bạn chỉ có việc ngồi chờ trong khi chương trình cài đặt copy các file lên đĩa cứng của bạn. Lưu ý: Sau khi copy file xong, rất có thể PHP sẽ báo là không thể update được file httd.conf của Apache. Bạn đừng lo lắng, hãy nhấn OK để tiếp tục, chúng ta sẽ cấu hình Apache sau. Bước 10: Sau khi PHP đã cài đặt xong, bạn nhớ khởi động lại máy trước khi tiếp tục. Cấu hình Apache để chạy PHP Bạn hãy mở file httpd.conf của Apache ra (bạn còn nhớ file đó nằm đâu chứ? nếu quên bạn hãy xem lại phần Cài đặt Apache) và thêm vào 3 dòng sau: ScriptAlias /php/ "c:/php/" AddType application/x-httpd-php .php Action application/x-httpd-php "/php/php.exe" Tiếp theo bạn tìm đến dòng bắt đầu bằng DirectoryIndex, bạn sẽ thấy dòng đó có dạng như sau: DirectoryIndex index.html Dòng đó cho bạn biết rằng file index.html được xem như là file index mặc định của một thư mục. Bạn sửa lại dòng đó như sau: DirectoryIndex index.html index.htm index.cgi index.php Lưu file httpd.conf và khởi động lại Apache. Chạy thử PHP với Apache Bạn tạo 1 file test.php trong thư mục C:\www với nội dung như sau: <? echo "Test PHP!"; ?> Tiếp theo bạn mở IE và truy cập vào địa chỉ Nếu bạn nhận được dòng chữ " Test PHP!" thì bạn đã cài đặt thành công CÀI ĐẶT MYSQL Download mySQL Bạn có thể download mySQL for Windows tại địa chỉ: Phiên bản hiện tại vào thời điểm bài tutorial này được viết là version 3.23, bạn có thể download trực tiếp tại đây: (12Mb). Cài đặt mySQL Các bước chi tiết cài đặt mySQL được minh hoạ như sau (tôi dùng Win98SE và mySQL 3.23.42 for Windows) Bước 1: Sau khi download mySQL, unzip các file vài một thư mục nào đó và chạy file setup.exe để bắt đầu cài đặt (xem hình bên). Bạn nhấn Next hai lần để sang bước 2. Bước 2: Bạn chọn thư mục để cài đặt mySQL, mặc định là C:\mysql. Nhấn Next để sang bước tiếp theo. Bước 3: Bạn chọn phần Custom và nhấn Next để sang bước tiếp theo. Bước 4: Bạn nhấn Next để sang bước tiếp theo, và tiếp tục nhấn Next để bắt đầu cài đặt mySQL. Bước 5: Sau khi mySQL đã cài đặt xong, bạn hãy chạy file winmysqladmin.exe trong thư mục C:\mysql\bin. Nếu là lần đầu tiên bạn chạy file này sau khi cài đặt, một hộp thoại sẽ hiện lên hỏi username và password của của người quản lý mySQL. Bạn nhập vào username và mật mã tuỳ bạn chọn (tôi chọn username là root và mật mã là password). Sau bước này, một icon hình đèn giao thông sẽ xuất hiện trên system tray của bạn. Nếu đèn hiệu đang ở màu xanh thì xem như mọi chuyện đã êm đẹp. Cài đặt phpMyAdmin phpMyAdmin là một chương trình mySQL Client rất mạnh được viết bằng PHP. Bạn có thể dùng phpMyAdmin để truy cập vào database quản lý mySQL từ browser. Bạn có thể download phpMySQL ở đây: Nếu đang dùng Windows, bạn có thể download file zip phiên bản mới nhất 2.2.2 của phpMyAdmin tại đây: Sau khi download, bạn unzip các file vào thư mục c:\www\phpmyadmin. Sau đó bạn mở file config.inc.php, tìm sửa các dòng sau. tìm dòng bắt đầu bằng $cfgServers[1]['host'], sửa thành $cfgServers[1]['host'] = 'localhost'; (connect vào localhost) tì 'root'; (root là username mà bạn đã tạo ở trên) tì $cfgServers[1]['password'] = 'password'; (password là mật mã bạ L m dòng bắt đầu bằng $cfgServers[1]['user'], sửa lại thành $cfgServers[1]['user'] = m dòng bắt đầu bằng $cfgServers[1]['password'], sửa lại thành n đã tạo ở trên) ưu lại file config.inc.php, mở IE và truy cập vào địa chỉ Nếu bạn nhận đ phpMyAdmin thì bạn đã thành công! ược màn hình chào đón của 1. Php là gì? ngữ lập trình kiểu script , chạy trên Server và trả về mã ASP hiểu nôm na là ngôn ngữ lập trình cho trang web, ấy ông bị lộ mã nguồn (php code). Vì khi ai đó view u ODE b>Bạn tên là: hì khi này, tuỳ thuộc trước đó, bạn đặt giá trị gì vào biến $hoten mà đoạn mã ết ODE b>Bạn tên là: aaaa ang web sẽ nhận được đúng đoạn mã ODE b>Bạn tên là: aaaa hứ không thể xem được mã nguồn ODE PHP là một ngôn HTML cho trình duyệt. PHP cũng như CGI Perl, làm cho trang web trở nên tương tác với người sử dụng. Tôi lấy ví dụ: Nếu bạn có một trang web, và muốn rằng, mỗi khi có người đến thăm trang web, thì một thành phần trang web thay đổi, cụ thể là tăng lên một đơn vị (tôi đang l ví dụ về counter), khi đó, dùng HTML không thể đáp ứng được yêu cầu nêu ra. Bạn sẽ cần một NNLT nào đó (nếu ko muốn dùng hàng có sẵn). Javascript là một client script - nghĩa là nó tương tác trực tiếp ở mức độ client, không cần thông qua server. Còn php,hoặc asp là các server script nghĩa là: các mã lệnh do bạn viết sẽ được server đọc, dịch ra thành các mã HTML và trả về cho trình duyệt ( không như các NNLT khác - not web - là trả về mã máy). Bạn dễ dàng nhận thấy điều thứ nhất: * Sử dụng PHP (ASP) sẽ kh source trang web của bạn, sẽ chỉ nhận được các mã HTML do server trả về sa khi thông dịch các mã php. Tôi lấy ví dụ. C < T HTML trên được kết xuất theo một kiểu. Giả sử bạn đặt $hoten=aaaa thì server sẽ đưa giá trị aaa vào thay thế cho đoạn mã . K quả là, bạn sẽ có một đoạn mã HTML như sau: C < Khi một ai đó view source tr C < c C < VD: <htm Ex <?php ec M chế độ PHP 2 Cài PHP trên nền Window - Copy php.ini - dist vào thư mục Window. Đổi tên th - Sửa file php.ini như sau: - Đặt lại đường dẫn mục : ' để các file php_*.ini. VD : c:php - Đặt đường dẫn chính xác đến fil - Chạy MMC , chọn Web site hoặc thư mục của ứng dụng - mở mục Property của thư mục , chọn vào Home Director hay Directory. - Vào mục: Con %s %s. Chú ý phải có %s %s . - Trong ô Extension, đánh đuôi f hoặc .phtml - Đặt chế độ sercurit thực hiện với thư mục có php.exe II 1 1. <? echo ("this is the simp 2 3 echo ("some editors (like Fron like processing instructions"); 4 C thể sửa short_open_tag trong cấu hình của php hoặc biên dịch file php với lự chọn cho phép dùng các tag ngắn. Tương tự như vậy, cách thứ 4 chỉ có cáu hình của PHP b>Bạn tên là: l> ample ho "Hi, I'm a PHP script!"; ?> ã PHP được đặt trong kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào hoặc ra khỏi . Cài đặt như thế nào? với IIS version 3 hoặc 4: ành php.ini extension_dir' chuyển tới vị trí cài đặt php hoặc nơi e: browscap.ini trong thư mục Window. y, Virtual Directory figuration->App Mappings ->Add->Executable : c:phpphp.exe ile bạn muốn gắn với mã php. Thường là .php y thích hợp. Nếu dùng hệ thống NTFS, cần đặt cho phép .Ngôn ngữ PHP: . Có 4 cách để dùng PHP; lest, an SGML processing instructionn"); ?> . . tPage) don't . ách 1 chỉ có thể sử dụng nếu những tag ngắn được cho phép sử dụng. Có a tác dụng nếu asp_tag được đặt trong file PHP cho phép hỗ t VD: <?ph echo "T /* This is a multi line comment yet another line of comment */ echo "Another Test"; # This is sh ?> 2. C 2.1Số nguyên : Được khai báo VD: $a = 1234; # decimal number $a = -123; # a negative number $a = 0123; # octal number (equiv $a = 0x12; # hexadecimal number (equivalent to 18 de 2 VD :$a = 1.23 Chú ý: Khi sử dụng các số thự Vì vậy, nên sử dụng các hàm toán học trong thư viện chuẩn để tính toán. 2.3 Xâu : Có 2 cách ngoặc đơn ('). Chú ý: Các biến đơn. 2.4 : M Mảng thực ch a. Mảng 1 chiều : Có thể dùng hàm : list() hoặc array() hoặc liệ của từng phần iử trong mảng để tạo mảng . Có thể thêm các giá trị vào mảng để tạo thành 1 mảng. --> Dùng giống trong C Có thể dùng các hàm asort(), arsort(), ksort(), and uksort() để sắp xếp mảng. Tuỳ thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo kiểu gì. b. M $a[1] = $f; # one dimensional examples $a["foo"] = $f; $ $a["foo"][2] = $f; # (you can mix $a[3]["bar"] = $f; # (you can mix numeric and associative indices) PHP3 không thể tham chiếu trự tiếp từ một mảng nhiều chièu khi ở 1 xâu: VD : $a[3][ echo "This won't work Kết quả trả ra sẽ là: This won't work: Nhưng với VD sau sẽ chạy đúng: $a[3]['bar'] = 'Bob'; echo "This will work: Với PHP4, vấn đề sẽ được giả quyết b ngoặc móc { } VD : $a[3]['bar' echo "This will work: {$a[3 rợ các kiểu chú thích của cả C, C++ và Unix shell. p his is a test"; // This is a one-line c++ style comment ell-style style comment ác kiểu dữ liệu: và sử dụng giá trị giiống với C: alent to 83 decimal) cimal) .2 Số thực: 4; $a = 1.2e3; c để tính toán , có thể sẽ làm mất giá trị của nó. để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (") hoặc giữa 2 dấu giá trị sẽ không được khai triển trong xâu giữa 2 dấu ngoặc ảng : ất là gồm 2 bảng : bảng chỉ số và bảng liên kết. t kê các giá trị rsort(), sort(), uasort(), usort(), ảng nhiều chiều: Tương tự C. bạn có thể dùng như VD sau: a[1][0] = $f; # two dimensional numeric and associative indices) bên trong 'bar'] = 'Bob'; : $a[3][bar]"; Array[bar]. " . $a[3][bar]; ằng cách cho mảng vào giữa 2 dấu ] = 'Bob'; ][bar]}"; PHP không yêu cầu phải khai báo trư của biến sẽ phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn gán cho nó, VD : $foo = $foo++; // $foo is xâu "1" (ASCII 49) $foo += 1; // $foo là số nguyên (2) $foo = $foo + 1.3; // $foo là số thực $foo = 5 + "10 Little Piggies"; // $foo là số 3 PHP quy định mộ cái hoặc dấu gạch dưới. 3 argv : Mảng tham số truyền cho scr tham số này sẽ được dùng giống như C để truy nhập các tham số trên dòng lệnh. argc : P từ dòng lệnh thì tham số này không có giá trj. H HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu "track_vars" trong cấu hình được đặt hoặc chỉ dẫn H HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu "track_vars" trong cấu hình được đặt hoặc ch dẫn H 3 PHP coi 1 biến có mộ dụng trong một hàm , ta cần khai báo lại. Nếu không giá trị của biến sẽ được coi như là cục bộ trong hàm. VD : $a = 1 $b = 2; F global $a, $b; $ } S echo $b; K cục. Nếu không có khai báo global, $a và $b chỉ được coi là các biến bên tron hàm Sum(). Điều này khác với C ớc kiểu dữ liệu cho các biến, Kiểu dữ liệu "0"; // $foo là kí tự ASCII 48 (3.3) nguyên (15) . Biến - giá trị: t biến được biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ .1 Một số biến đã được tạo sẵn : ipt. Khi đoạn script chạy bằng dòng lệnh, số các tham số đựoc truyền. Dùgn với argv; HP_SELF : tên cỷa đoạn mã script đang thực hiện. Nếu PHP đang được chạy TTP_COOKIE_VARS: một mảng các giá trị được truyền tới script hiện tại bằng TTP_GET_VARS: Mảng các giá trị truyền tới script thông qua phương thức ỉ TTP_POST_VARS: .2 Phạm vi giá trị: t giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global) có tác ; unction Sum () { b = $a + $b; um (); hi có khai báo global ở trên, $a và $b được cho biết đó là những biến toàn g Một cách khác để dùng biến toàn của PHP VD ở trên $a = 1; $b = 2; F $GLOBALS["b"] = $ } S echo $b; M biến cục bộ, giá trị của biến cục bộ đó sẽ không bị mất đi khi ra khỏi hàm. VD : Funct static $a = 0; echo $a; $a++; } Vớ Test() mà $a sẽ được tăng lên 1 sau mỗi lần gọi hàm Test(). 3 Một biến có th VD: $a = $$a = "world" ==> $hello = "w v ech echo "$a $h K C với mảng . VD : $$a[1] sẽ hiểu là bạn muốn dùng $a[1] như 1 biến hay dùng $$a như 1 biến với [1] là chỉ số? Để tránh trường hợp này , cần có hoặc ${$a}[1]. 3 HTML Form : khi 1 form gắn với 1 file p VD: <form Name: < P cục trong 1 hàm là ta dung mảng $GLOBAL sẽ có thể viết như sau: unction Sum () { GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"]; um (); ột chú ý khác là khai báo static. Với khai báo này bên trong một hàm với 1 ion Test () { i khai báo như trên , $a sẽ không mất đi giá trị sau khi thực hiện lơi gọi hàm .3 Tên biến: ể gắn với 1 cái tên . "hello"; ; orld" à o "$a ${$a}"; ello"; ết quả ra sẽ là : hello world hú ý : bạn có thể gặp phải trường hợp không rõ ràng khi sử dụng cách này sựu phân biệt rõ bằng dấu { }. VD :${$a[1]} .4 Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP hp qua phương thức POST action="foo.php3" method="post"> br> HP sẽ tạo 1 biến $name bao gồm mọi giá trị trong truờng Name của Form. PHP có thể hiểu được một mảng một chiều gồm các giá trị trong 1 form. Vì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng đặc tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn.(multi select input) Khi tính chất track_vars được đặt trong cấu hình hoặc có chỉ dẫn . các giá trị được submit được lấy ra qua phư GET và POST có thể lấy từ 2 mảng toàn cục $HTTP_POST_VARS và $HTTP_GET_VARS IM Khi dùng 1 image K kèm theo 2 giá trị thêm vào : sub_x và sub_y. Những biến này sẽ lưu giữ toạ đọ mà người dùng đã click chuột trên ảnh. Người lạp trình có kinh nghiệm sẽ thấy rằng trên thực tế, trình duyệt gửi các giá trị có chu kỳ thời gian nhưng PHP đã tạo cảm giãc gần như việc gửi các giá trị đó là liên tục. H PHP hỗ trỡ HTTP thông tin của các trình duyệt từ xa và qua đó có thể theo dõi hay nhận biết người sử dụng. Có thể dùng Cookies bằng hàm SetCookie(). Hàm này cần được gọi trước khi thông tin được gửi tới trình duyệt. Bất kỳ cookie nào gửi t bạn từ máy khách (client) sẽ tự động chuyển thành dữ liệu của phương thức GET và POST. Nếu bạn muốn của cookie. VD : SetCo Chú ý rằng cookie sẽ thay thế cho cookie cùng tên, dẫn hoặc miền. B PHP tự động tạo biến PHP VD : echo $ V biến PHP, thỉnh thoảng bạn nên đọc 1 biến từ môi trường để chắc chắn rằng bạn có đúng version. Hàm getenv() và putenv() giúp bạn đọc và ghi với các biến môi trường. D Bình thường, PHP không thay đ script. Tuy nhiên, nên chú ý rằng dáu chấm (.) không phải là một ký hiệu hợp lệ trong tên biến đối với PHP. Vì vậy, PHP sẽ tự động thay thế các dấu chấm bằng dấu gạch dưới.(_) 4 PHP định nghĩa s _FILE_ : tên của script file đang được ơng thức AGE SUBMIT: để thực hiện submit, có thể dùng tag như sau: hi người dùng click chuột trên ảnh, form tương ứng sẽ được gửi tới server TTP Cookies : cookies theo định dạng của Netscape. Cookies file lưu giữ ới có nhiều giá trị trong 1 cookie, chỉ cần thêm vào dấu [ ] với tên okie ("MyCookie[]", "Testing", time()+3600); trừ trườg hợp khác đường IẾN MÔI TRƯỜNG: cho các biến môi trường như 1 biến bình thường của HOME; /* Shows the HOME environment variable, if set. */ ì thông tin tới qua các phương thức GET, POST , Cookie cũng tự đông tạo các ẤU CHẤM TRONG TÊN BIẾN: ổi tên biến khi biến đó được truyền vào đoạn . CONSTANTS ẵn một vài hằng số: thực hiện. _LINE_ : số dòng của mã script đang được thực h _PHP_VERSION_ : version của PHP _PHP_Ó : tên hệ điều hành mà PHP TRUE FALSE E_ERRO E_PARSE : báo lỗi sai khi bi E_NOTICE : Một vài sự kiện có thể l E_ALL : C VD : <?php define(" echo CONSTANT; // outputs "Hello wo ?> 5 Biểu thức là mộ được coi như 1 biểu thức. Điều này có nghĩa là mọi thứ đều có 1 giá trị. Một dạng cơ bản nhất của biểu thức bao gồmcác biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất: số nguyên, số thực, và xâu. N có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này có thẻ gán cho các biến hay làm giá trị trả ra của các hàm. Bạn có thể thao tác với cá VD $b = $c = $a++; /* post-increment, assign original value of $a (5) to $c */ $e = $d = + $b (6) to $d and $e */ /* $ the increment, 2*6 = 12 to $f */ $g = double(++$e); /* assign twice the the increment, 2*7 = 14 to $g */ $h = $g += 10; /* first, $g is incre value of 24. the value of the assignment (24) is then assigned into $h, and $h ends with the valu of 24 as well. */ 6 6.1 If ....else....else if: if (điều kiện) { do some elseif ( điều kiện ) { do somethin else { do something;} 6 while ( DK) { ... do { .....} white ( iện trong script file hiện tại. đang chạy R : báo hiệu có lỗi ên dịch à lỗi hoặc không. ó thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define() CONSTANT", "Hello world."); rld." . BIỂU THỨC t phần quan trọng trong PHP. Phần lớn mọi thứ ban viết đều goài ra còn c biến trong PHP giống như với trong C. $a = 5; /* assign the value five into the variable $a and $b */ +$b; /* pre-increment, assign the incremented value of at this point, both $d and $e are equal to 6 */ f = double($d++); /* assign twice the value of $d before value of $e after mented by 10 and ends with the e .CÁC CẤU TRÚC LỆNH: thing; } g;} .2 Vòng lặp : } DK ); for (bieuthuc1; bieuthuc2 PHP 4 only : foreach(array foreach(array_expression as $key => $value) st 6.3 break và continue: break : thoát ra khỏi vò continue : bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp 6 switch (tên case trường hợp 1: case trường hợp 2: ..... break; case trường hợp 3: ..... break; default : } 7 Dùng giố của hàm: 7.1 Tham t VD: funct echo "$input[0] + $input[1] = " } 7 function add_som $string .= 'and something extra.'; } 7 function makecoffee ($type = "cap return "Making a cup of $type.n"; } Ch nằm về phía phải nhát trong danh sách đối số. VD : Sai function m return "Making a bowl of $type $flavour.n"; } Đúng; function return "Making a bowl of $type $flavour.n"; } 7 Có thể là bất kỳ giá trị nào, nhưng có thể trả lại một mảng các giá trị. VD func return array (0, 1, 2); } ; bieu thuc3) {.....} _expression as $value) statement atement ng lặp hiện thời tục vòng tiếp theo. .4 switch biến) { ..... break; HÀM: ng với C++. Ngoại trừ bạn không cần phải khai báo kiểu cho tham số rị : ion takes_array($input) { , $input[0]+$input[1]; .2 Tham biến: e_extra(&$string) { .3 Tham số có giá trị mặc định: pucino") { ú ý : khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải akeyogurt ($type = "acidophilus", $flavour) { makeyogurt ($flavour, $type = "acidophilus") { .4 Giá trị trả lại của hàm: Tuy vây, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ tion small_numbers() { Đ giá trị trả lại. VD : functi return &$someref; } $ 7 PHP cho phép sử dấu ngoặc đơn , PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến đó và thực hiện V <?ph function echo "In foo()<b } fu echo "In bar(); argument w } $ $func(); $func = ' $func( 'test' ); ?> 8 PHP có các toán tử Các toán tử logic : and or xor ! && || Toán tử thao tác với bit : & | ^ ~ << Toán tử so sánh : ==, != , ,=, = only), !== (khác hoặc khác kiểu - PHP4 only) Toán tử điều khiển lỗi : @ - khi đứng trước 1 b thức sẽ bị bỏ qua và lưu trong $php_errormsg VD: <?ph /* Inten $res = @mysql_query ("select name, code die ("Query failed: error was '$php_errormsg'"); ?> Toá lệnh shell. Trả ra giá trị là kết quả thực hiện lệnh VD : $outpu echo "$output"; 9 Class: là tập hợp các biến và hàm ể trả lại một tham trỏ, bạn cần có dấu & ở cả khai báo của hàm cũng như ở on &returns_reference() { newref = &returns_reference(); .5 Hàm biến: dụng hàm giá trị Nghĩa là khi một biến được goi có kèm theo D p foo() { r>n"; nction bar( $arg = '' ) { as '$arg'.n"; func = 'foo'; bar'; . CÁC TOÁN TỬ: cho các phép số học : + - * / % >> === (bằng va cùng kiểu - PHP4 iểu thức thì các lỗi của biểu p tional SQL error (extra quote): */ from 'namelist") or n tử thực thi : ` `- PHP sẽ thực hiện nội dung nằm giữa 2 dấu ` như 1 t = `ls -al`; //liệt kê các file bằng lệnh Linux LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG: làm việc với các biến này. Một lớp có định dạng như sau: <?php class Ca var $items; // Items in // fu $this->items[$artnr] += $num; } // function remove_item ($artnr, $num) { if ($this->items[$artnr] > $num) { $this->items[$artnr] -= $num; return true; } else { return fa } } } ?> L với toán tử new VD: $cart $cart->add_item("10", L những biến và hàm của cá lớp thành phần. Thực hiện việc thừa kế này bằng từ khoá "extends". Chú ý : kế thừa nhiều lớp 1 lúc không được chấp nhận. VD : class N var $owner; fu $this->owner = $name; } } C Tuy nhiên, các hàmkhởi tạo của lớp cha sẽ không được gọi khi hàm kh của lớp con được gọi. Hàm khởi tạo có thể có đối số hoặc không, 1 Tham chiếu trong P nhau. Khác với con trỏ trong C, tham chiếu là một bảng các bí danh. Chú ý : trong PHP, tên biến và nôi dung của biến là khác nhau. Vì vậy, cùng 1 nội dugn có thể có nhiều tên khác nhau. Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 b VD : rt { our shopping cart Add $num articles of $artnr to the cart nction add_item ($artnr, $num) { Take $num articles of $artnr out of the cart lse; ớp Cart ở đây là một kiểu dữ liệu, vì vậy bạn có thể tạo một biến có kiểu này = new Cart; 1); ớp có thể được mở rộng bằng những lớp khác. Lớp mới thu được có tất cả amed_Cart extends Cart { nction set_owner ($name) { ác hàm khởi tạo của lớp được gọi tự động khi bạn gọi toán tử new. ởi tạo 0. THAM CHIẾU: HP có nghĩa là lấy cùng 1 giá trị bằng nhiều tên biến khác iến có cùng nôi dung. $a = & Tham chiếu truỳen giá trị bằng tham chiếu. T một hàm cục bộ và truyền giá trị được tham chiếu VD: funct $var++; } $ foo ($a --> Kết qu Giá trị trả lại của một h hàm để tìm 1 giá trị trong 1 phạm vi nào đó. VD : functi ...code... return $fo } $ K hàm unset() VD : $a = 1 $b =& $a unset ($a); 1 PHP không bị giới hạn với dùng PHP để tạo và thao tác với các file ảnh có định dạng khác nhau, bao gồm :gif, png, jpg, wbmp, and xpm. PHP có thể đưa các file ảnh trực tiếp đến các trình duyệt. Bạn sẽ cần biên dịch PHP với thư viện GD bao gồm các hàm thao tác với ảnh. GD và PHP có thể sẽ cần có thêm 1 số thư viện khác, tuỳ thuộc vào định dạng của file ảnh cần dùng. VD : Tạo ảnh GIF với PHP <?php Header("Co $string=implode($argv," "); $im = imagecreatefromgif("im $orange = ImageColorAllocate($im, 220, 210, 60); $px = (imagesx($im)-7.5*strlen($string))/2; ImageString($im,3,$px,9,$string,$orange); ImageGif($im); ImageDestroy($im); ?> g src="button.php?text">. , $b; -- > $a, $b trỏ tới cùng 1 giá trị. hực hiện việc này bằng cách tạo ion foo (&$var) { a=5; ); ả : $a = 6; àm bằng tham chiếu rất tiện khi bạn muốn sử dụng on &find_var ($param) { und_var; foo =& find_var ($bar); hi bạn muốn loại bỏ mối liên kết giữa tên biến và giá trị của biến, sử dụng ; ; 1. THAO TÁC VỚI ẢNH: mã HTML được trả lại cho trình duyệt. Vì vậy, có thể ntent-type: image/gif"); ages/button1.gif"); iả sử VD trên trong file button.php . KHi đó, để sử dụng ta dùng tag : <img PHP có 8 kiểu dữ liệu cơ bản, đó là: 4 kiểu dữ liệu vô hướng: pointer number 2 kiểu dữ liệu phức hợp: 2 kiểu dữ liệu đặc biệt: ần phải nói qua về kiểu dữ liệu mảng trong PHP vì nó khá đặc biệt. Nó không thật y ại ạn có thể gán: $arr[key]=value; = array ('color' => 'red', 'size' => 'big', 'price' => '100 iểu của các biến không được ấn định bởi người lập trình mà nó sẽ được PHP xác o các biến không có kiểu cố định nên có thể gây ra một số lầm lẫn cho những người = "2";//foo là một xâu kí tự iến kiểu số, có giá trị bằng 4 uy nhiên bạn vẫn có thể chuyển đổi kiểu một cách rõ ràng (explicit) như vẫn thường at) $foo;//bar sẽ trở thành một biến số thực . Các cấu trúc điều khiển ác cấu trúc điều khiển trong PHP cũng hoàn toàn tương tự với C. Ở đây tôi chỉ đề * + boolean + integer + floating- + string * + mảng + object * + resource +NULL C sự là mảng như trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao mà nó giống một danh sách ha một bảng băm thì đúng hơn. Như các bạn đã biết, mảng thường được hiểu là một dãy các phần tử dữ liệu liền nhau, mỗi phần tử được đánh số bằng một số nguyên. Trong PHP cũng vậy, nhưng cách đánh chỉ số các phần tử có điều khác biệt. Các chỉ số không nhất thiết phải là số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuongdan_php.pdf