Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc phiến, khối kết tinh không màu. Dễ nghiền mịn với một ít 
ethanol, cloroform hay ether. Mùi thơm mạnh, đặc trưng; vị lúc đầu nóng sau mát 
lạnh và dễ chịu; dễ thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Đun nóng cẩn thận, chế 
phẩm thăng hoa hoàn toàn và không bị carbon hoá; cháy cho khói đen và ngọn lửa 
sáng.Khó tan trong nước, rất tan trong cloroform, ethanol 96%, ether, ether dầu 
hoả, dễ tan trong dầu béo và tinh dầu, rất ít tan trong glycerin.
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1647 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Camphora- Long não, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAMPHOR 
Camphora 
Long não 
và chất đong phân đối ảnh 
C10H16O 
P.t.l: 152,2 
Camphor là (1RS,4SR)-1,7,7-trimethylbicyclo-[2.2.1] heptan-2-on, được chiết từ 
tinh dầu của cây Long não Cinnamomum camphora (Linn.) Nees et Eberm, họ 
Lauraceae (camphor thiên nhiên, hữu tuyền) hoặc được điều chế bằng tổng hợp 
hoá học (camphor tổng hợp, racemic hoặc tả tuyền). 
CH3H3C
CH3
O
Tính chất 
Bột kết tinh trắng hoặc phiến, khối kết tinh không màu. Dễ nghiền mịn với một ít 
ethanol, cloroform hay ether. Mùi thơm mạnh, đặc trưng; vị lúc đầu nóng sau mát 
lạnh và dễ chịu; dễ thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Đun nóng cẩn thận, chế 
phẩm thăng hoa hoàn toàn và không bị carbon hoá; cháy cho khói đen và ngọn lửa 
sáng.Khó tan trong nước, rất tan trong cloroform, ethanol 96%, ether, ether dầu 
hoả, dễ tan trong dầu béo và tinh dầu, rất ít tan trong glycerin. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, C. 
Nhóm II: A, B, D. 
Dung dịch S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT) và pha long 
thành 25,0 ml với cùng dung môi. 
A. Góc quay cực riêng. Xác định trên dung dịch S (Phụ lục 6.4). 
Camphor thiên nhiên (loại hữu tuyền): Từ +39 đến +44o. 
Camphor tổng hợp (loại racemic): Từ -1,5 đến +1,5o; (loại tả tuyền): Từ -39 đến -
44o. 
B. Điểm chảy: Camphor thiên nhiên chảy ở 174 đến 181 oC; Camphor tổng hợp 
chảy ở 172 đến 180 oC (Phụ lục 6.7). 
C. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phù hợp với phổ hồng ngoại đối 
chiếu của camphor hoặc phổ hồng ngoại của camphor chuẩn (ĐC). Tiến hành thử 
chế phẩm dưới dạng bột nhão với parafin lỏng (TT). 
D. Pha loãng 0,5 ml dung dịch S với ethanol 96% (TT) thành 20 ml. Đo phổ hấp 
thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng bước sóng từ 230 đến 350 nm. Dung dịch 
có một cực đại hấp thụ ở 289 nm và độ hấp thụ ở 289 nm khoảng 0,53. 
Khi tiến hành các phép thử cần cân chế phẩm cẩn thận và hòa tan nhanh. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3 phương pháp 2). 
Giới hạn acid - kiềm 
Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 10 ml dung dịch S, dung dịch 
phải không màu. Màu phải chuyển sang hồng, khi thêm không quá 0,2 ml dung 
dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). 
Tạp chất liên quan 
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký khí ( phụ lục 5.2) 
Dung dịch thử: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong heptan (TT) và pha loãng thành 25 
ml với cùng dung môi 
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với 
heptan (TT). 
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 20,0 ml 
với heptan (TT). 
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 0,50 g borneol (TT) trong heptan (TT) và pha 
loãng thành 25 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch trên thành 50,0 
ml với heptan (TT). 
Dung dịch phân giải: Hòa tan 50 mg linalol (TT) và 50 mg bornyl acetat (TT) 
trong heptan (TT) và pha loãng tới 100 ml với cùng dung môi. 
Điều kiện sắc ký: 
Cột: (30 m x 0,25 mm) được nhồi macrogol 20 000 ( 0,25 µm) (TT). 
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký. 
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 70 
Tốc độ dòng: 45 cm/s. 
Nhiệt độ: 
 Thời gian 
(phút) 
Nhiệt độ 
(oC) 
Cột 0 - 10 50 
 10 - 35 50 100 
 35 - 45 100 200 
 45 - 55 200 
Buồng tiêm 220 
Detector 250 
Detector: Ion hóa ngọn lửa 
Thể tích tiêm : 1 µl 
Cách tiến hành: 
Tiêm dung dịch phân giải: phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa 2 pic 
bornyl acetat và linalol ít nhất là 3,0. 
Tiêm các dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: 
Diện tích pic tương ứng borneol không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc 
ký đồ của dung dịch đối chiếu 3 (2,0%). Diện tích của bất kỳ pic phụ nào khác 
ngòai pic tương ứng borneol và pic chính, không được lớn hơn 0,5 lần diện tích 
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%). 
Tổng diện tích pic của các pic phụ khác không được lớn hơn 4 lần diện tích pic 
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 (4,0%) 
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn: 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của 
dung dịch đối chiếu 2 ( 0,05%) 
Halogen 
Không được quá 0,01% (Phụ lục 9.4.5). 
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml 2-propanol (TT) trong bình chưng cất. Thêm 
1,5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 50 mg hợp kim nhôm - nickel (TT). 
Đun cách thuỷ đến khi 2-propanol bay hơi hoàn toàn. Để nguội và thêm 5 ml 
nước. Khuấy đều và lọc qua giấy lọc ướt đã được rửa bằng nước đến khi hết 
clorid. Pha loãng dịch lọc thành 10,0 ml với nước. Thêm vào 5,0 ml dung dịch trên 
từng giọt acid niric (TT) đến khi tủa tạo thành tan trở lại và pha loãng thành 15 ml 
với nước. Dung dịch thu được đáp ứng phép thử giới hạn clorid. 
Nước 
Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml ether dầu hoả (TT). Dung dịch phải trong (Phụ 
lục 9.2). 
Cắn sau khi bốc hơi 
Không được quá 0,05%. 
Bốc hơi 2,0 g chế phẩm trên cách thuỷ và sấy khô ở 100 đến 105 oC trong 1 giờ. 
Cắn còn lại không được quá 1 mg. 
Bảo quản 
Trong chai lọ nút kín, để nơi khô mát. 
Ghi chú 
Tương kỵ: Tạo hỗn hợp chảy lỏng (hỗn hợp lỏng, đặc sệt, trong suốt) với phenol, 
menthol, thymol, salol, naphthol, resorcin, pyrocatechol, pyrogalol, acid salicylic, 
phenylsalicylat, cloral hydrat, antipirin ... 
Loại thuốc 
Thuốc kích thích da, giảm đau, chống ngứa. 
Chế phẩm 
Cồn long não, cồn long não - opi, nước long não đậm đặc, dầu xoa long não. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 camfor.pdf camfor.pdf