Định nghĩa
 Dung dịch đệm là dung dịch có giá trị pH xác định hầu như không thay đổi khi pha loãng hoặc thêm vào 1 lượng axít hay bazơ mạnh
 
Thành phần: dung dịch đệm gồm :
 Một axít yếu và muối của nó (hệ đệm axít)
 Một bazơ yếu và muối của nó (hệ đêm bazơ) 
 
 
              
                                            
                                
            
 
            
                 45 trang
45 trang | 
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cân bằng trong dung dịch điên ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 10 CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH ĐIÊN LY * 10.1.Thuyết điện ly 10.2.Cân bằng dung dịch của chất điện ly yếu 	 10.3.Cân bằng d.dịch của chất điện ly mạnh 10.4.Thuyết axit-bazơ 10.5.Cân bằng ion của nước 10.6.Tính pH 10.7.Cân bằng dung dịch của chất điện ly khó tan * Cân bằng dung dịch điện ly 1.Tính chất bất thường  Giá trị thực nghiệm > Giá trị tính theo lý thuyết 	Độ giảm áp suất hơi bão hòa P’ 	Độ tăng nhiệt độ sôi Ts’ 	Độ giảm nhiệt độ đông đặc Tđ’ 	Áp suất thẩm thấu ’ 	i : Hệ số Van Hốp i (hệ số đẳng trương) * 10.1.Thuyết điện ly  Giá trị thực nghiệm > Giá trị tính theo lý thuyết Dung dịch axit, bazơ, muối : dẫn điện * 10.1.Thuyết điện ly 10.2.Thuyết điện ly 2.Thuyết điện ly của Arrhenius Sự điện ly (Sự ion hóa) Ion Na+, H+, OH-, SO42- …hạt mang điện 	Dẫn điện Chất điện ly : chất tan NaOH, H2SO4 * 10.2.Thuyết điện ly 2.Thuyết điện ly của Arrhenius Phân tử chất tan Chia nhỏ:phần tử hòa tan 	n1-Số phân tử hòa tan 	n2-Số phần tử có trong dung dịch 	P, T,  Ví dụ : NaCl  Na+ + Cl- * 10.2.Thuyết điện ly 3.Thuyết điện ly của Cablucốp Nguyên nhân phân ly Sự điện ly của hợp chất ion : NaCl -Chuyển động nhiệt -Tương tác với d.môi (H+, OH- )	 	Ion bị hydrat hóa * Na+ , Cl- đi vào d. dịch * 	Sự điện ly của hợp chất ion : NaCl 10.1.Thuyết điện ly 3.Thuyết điện ly của Cablucốp Sự điện ly của hợp chất phân cực : HCl -Chuyển động nhiệt -Tương tác với d.môi (H+, OH- )	 	 Ion bị hydrat hóa 	 	H3O+ -Ion hydroxoni	 * 10.1.Thuyết điện ly * 	Sự điện ly của hợp chất : NaCl 10.1.Thuyết điện ly 10.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếu Khái niệm Khi hòa tan vào nước chỉ một phần các phân tử phân ly thành ion 	 	Ví dụ 	 Dấu :  	 	 * Độ điện ly ( ) 	 AB		A+	+	B- n1: tổng số phân tử hòa tan n2 : số phân tử phân ly ra ion 	 Hằng số điện ly (K ) 	 	 	K-phụ thuộc nhiệt độ * 10.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếu Định luật pha loãng Ostwald 	AB		A+	+	B-  = o	C	0	0  -cân bằng	C - C	 C	 C Hằng số phân ly  	 (1-)	  Vì K = const ở T-xác định 	 Dung dịch càng loãng thì độ phân ly càng lớn 	& ngược lại 	 	 * 10.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếu Định luật pha loãng Ostwald 	 	 	 	 * Sự phụ thuộc của độ điện ly () vào độ pha loãng 1/C của dung dịch 10.2.Cân bằng d.dịch của điện ly yếu 10.3.C.bằng d.dịch của chất điện ly mạnh Khái niệm Khi hòa tan vào nước thì tất cả các phân tử phân ly thành ion 	Ví dụ :	AB	=	A+	+	B- Dấu : “ = ” 	  Độ phân ly  < 1 Tại sao ? 	 	 	 	 	 * Thuyết Debye & Hucken (Khí quyển ion) Phân ly mạnh  Ion Ion trái dấu hút nhau Phân tử d.môi nằm giữa các IonIon bị solvat hóa Chuyển động nhiệt & Tương tác phân  Tái kết hợp một phần các ion thành phân tử	 	 	Hệ số ph.ly  < 1 	 	 	 	 * 10.3.C.bằng d.dịch của chất điện ly mạnh Hoạt độ & Hệ số hoạt độ 	C-Nồng độ ion 	 Vì  < 1  Nồng độ hoạt động là a < C  	a : hoạt độ 	ta có 	 	f-Hệ số hoạt độ	 	 	 	 	 * 10.3.C.bằng d.dịch của chất điện ly mạnh Ảnh hưởng khí quyển ion :  Tính dẫn điện Dòng điện I  Ion “+”  Cực âm Ion “-”  Cực dương 	 	 	 	 * 10.3.C.bằng d.dịch của chất điện ly mạnh Ảnh hưởng khí quyển ion :  Tính dẫn điện Dịch chuyển ion “+” -Vì “Khí quyển ion”  Tốc độ Hiệu ứng điện di -Ion “+” di chuyển  “Khí quyển ion” cũ : phá 	vỡ 	“Khí quyển ion” mới : hình thành - “Khí quyển ion” mới : Phía sau : dư điện tích âm Phía trước : ít điện tích âm 	Tốc độ Hiệu ứng bất đối Dịch chuyển ion “-” : tương tự 	 	 	 * 10.3.C.bằng d.dịch của chất điện ly mạnh 10.4 Thuyết axit – bazơ Axit 	Hợp chất phân ly trong nước cho cation hyđro 	(H+) và anion. 	Mọi tính chất của axit là do ion H+ gây ra Ví dụ : 	HCl  H+ + Cl- 	CH3COOH  H+ + CH3COO- 10.4.1 Thuyết axit - bazơ của Arrhenius Bazơ 	 Hợp chất phân ly trong nước cho anion hyđroxyl (OH- ) và cation. 	Mọi tính chất của bazơ do ion OH- gây nên Ví dụ: 	NaOH  Na+ + OH- 10.4 Thuyết axit – bazơ Muối 	Hợp chất phân ly trong nước cho cation kim loại hoặc nhóm chứa cation kim loại và anion axit. 	Ví dụ	KCl  K+ + Cl- Muối trung hoà. 	Anion gốc axit không còn hyđro để phân ly ra H+ (hyđro có tính axit) 	Ví dụ 	NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3,… Muối axit. 	Anion gốc axit còn hyđro để phân ly ra H+ 	 Ví dụ 	NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4,.. Muối kép 	Muối phức tạp 	Ví dụ NaCl.KCl, KCl.MgCl2.6H2O,..phức chất 	[Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4 10.4.2. Thuyết axit – bazơ Bronsted – Loury Axit là hợp chất có thể cho proton (H+).  Bazơ là chất có thể nhận proton (H+). 	 	Axit  Bazơ + H+ 	Viết tắt	 A  B + H+ 	A/B là cặp axit-bazơ liên hợp Johannes Nicolaus Bronsted Thomas Martin Lowry Ví dụ Cặp axit-bazơ liên hợp : HCl/Cl- & H3O+/H2O 10.4.2. Thuyết axit – bazơ Bronsted – Loury  Theo định nghĩa ta có 3 loại axit: 	 Axit trung hoà 	 Ví dụ: HCl, HNO3, CH3COOH ứng với các bazơ Cl-, NO3-, 	 CH3COO- 	  Axit cation 	 Ví dụ: H3O+, NH4+ ứng với các bazơ liên hợp như H2O, 	 NH3. 	  Axit anion 	 Ví dụ: HSO4-, H2PO4-, HPO42- ứng với bazơ liên hợp như 	 SO42-, HPO42-, PO43-. Cặp axit-bazơ liên hợp : H2O/OH- & NH4+/NH3 Ví dụ 10.4.2. Thuyết axit – bazơ Bronsted – Loury Ưu điểm của thuyết Bronsted – Loury Thuyết axit – bazơ của Arrhenius 	chỉ áp dụng đúng cho dung môi là nước, không dùng được cho 	dung môi khác.  Thuyết Bronsted – Loury 	Tổng quát hơn, nó áp dụng cho bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton (H+), cả khi vắng mặt dung môi 	Ví dụ NH3 + HCl  NH4Cl. . 10.4.3 Thuyết axit – bazơ của Lewis  Axit là chất nhận cặp electron để tạo thành liên 	kết cộng hoá trị. Bazơ là chất cho cặp electron để tạo thành liên 	kết cộng hoá trị.  Tương tác axit – bazơ là sự tạo thành liên kết cộng hoá trị kiểu cho-nhận, đặc trưng cho sự tạo thành những phức chất. 10.4.3 Thuyết axit – bazơ của Lewis 	Ví dụ 1: 	NH3 + HCl  NH4Cl 	Ví dụ 2: 	OH- + H+  H2O 	Ví dụ 3: 	NH3 + BF3  NH3BF3 	 Axit theo Lewis : HCl, H+ , BF3 	Bazơ theo Lewis : NH3 , OH- 10.5.1. Sự phân ly của nước Nước là chất điện li yếu : 	Theo Arrhenius	 H2O 	  H+ + OH+ 	Theo Bronsted –Loury H2O +H2O  H3O+ + OH-  Hằng số điện li của nước : ở 25oC 10.5.Cân bằng ion của nước trong d.dịch 	 Tích số ion của nước : ở 25oC 	Vì [H2O] = const 	 	 	Tích số ion 	 10.5.Cân bằng ion của nước trong d.dịch 10.5.2. Chỉ số hydro pH 	Từ phương trình điện li của nước ta rút ra: 	 	Dung dịch trung tính 	 Dung dịch axit 	 	 Dung dịch kiềm 10.5.Cân bằng ion của nước trong d.dịch 10.5.2. Chỉ số hydro pH 	Chỉ số hydro pH 	 Môi trường axit 	 Dung dịch trung tính 	 Dung dịch kiềm 	 	 	Chỉ số pOH 	 10.5.Cân bằng ion của nước trong d.dịch 10.5.3 Chất chỉ thị pH Dung dịch phenolphtalein 10.5.Cân bằng ion của nước trong d.dịch Màu thay đổi theo pH môi trường Khoảng chuyển mầu:khoảng pH trong đó mầu của chất chỉ thị biến đổi 10.6.1. Dung dịch axit 	 	Axit mạnh: phân ly hòa toàn: 	HX = H+ + X- 	 	 	 Ca = [X-] = [H+] 10.6.Tính pH của dung dịch Axit yếu: phân ly không hoàn toàn 	HA	 	H+ 	+	A- 	 = 0	 Ca	0	 0 	  0	 Ca-X	X	 X 	Vì axiy yếu : X  0	 10.6.Tính pH của dung dịch 10.6.2.Tính pH của dd bazơ 	 	Bazơ mạnh: phân ly hoàn toàn : 	BOH = B+ + OH- 	 	Cb = [B+] = [OH-] 	 10.6.Tính pH của dung dịch  Bazơ yếu : phân ly không hoàn toàn 	BOH	 	B+ 	+	OH- 	 = 0	 Cb	0	 0 	  0	 Cb-X	X	 X 	Vì bazơ yếu : X  0	 10.6.Tính pH của dung dịch 10.6.3.Tính pH của dd muối  Muối của axit mạnh & bazơ yếu 	MA	+	H2O	 	HA 	+	MOH 	 hay	M+	+	H2O	 	H+ 	+	MOH 	 	 & 10.6.Tính pH của dung dịch 10.6.3.Tính pH của dd muối  Muối của axit yếu & bazơ mạnh 	MA	+	H2O	 	HA 	+	MOH 	 hay	A- 	+	H2O	 	HA 	+	OH- 	 	 10.6.Tính pH của dung dịch 10.6.3 Tính pH của dung dịch đệm Định nghĩa 	 Dung dịch đệm là dung dịch có giá trị pH xác định hầu như không thay đổi khi pha loãng hoặc thêm vào 1 lượng axít hay bazơ mạnh Thành phần: dung dịch đệm gồm : 	Một axít yếu và muối của nó (hệ đệm axít) 	Một bazơ yếu và muối của nó (hệ đêm bazơ) Ví dụ : 10.6.Tính pH của dung dịch  pH của dd đệm axit 	 	HX	 	H+ 	+	X-	(1) 	MX		M+ 	+	X-	(2) 	 Xét 	 HX	 	H+ 	+	X- 	 = 0	 Ca	0	0 	  0	 Ca - Ca 	 Ca 	Ca 10.6.Tính pH của dung dịch  pH của dd đệm bazơ 	 	MOH	 	M+ 	+	OH-	(1) 	MX		M+ 	+	X-	(2) 	 Xét 	 MOH	 	M+ 	+	OH- 	 = 0	 Cb	0	0 	  0	 Cb - Cb 	 Cb 	Cb 10.6.Tính pH của dung dịch  Cân bằng di thể & Tích số tan 	 	Hằng số cân bằng 	 	 	 Tích số tan 10.7.C.bằng d.dịch của chất điện ly khó tan  Điều kiện kết tủa & hòa tan của chất điện ly 	 	Khi cân bằng 	p/u kết tủa 	hay 	 	p/u hòa tan 	 	hay 10.7.C.bằng d.dịch của chất điện ly khó tan  Quan hệ tích số tan & độ tan 	 	Độ tan	S	 mS nS 	Tích số tan 	 	 	 	 	 	 10.7.C.bằng d.dịch của chất điện ly khó tan 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Chuong 10. Dung dich dien ly.ppt Chuong 10. Dung dich dien ly.ppt