Câu hỏi trắc nghiệm quản trị dự án đầu tư - Eg37.010

( ) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu

tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận,

phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.

Hãy điền vào dấu ( ) của câu trên, một trong 4

hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:

● BCC

2

( ) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng,

kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây

dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó

cho nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho nhà

đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một

thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi

nhuận.

pdf62 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm quản trị dự án đầu tư - Eg37.010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch nhiệm trước pháp luật về kết quả phê duyệt dự toán công trình sau khi đã thẩm tra làm cơ sở xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán ký kết hợp đồng ● Tất cả các phương án trên 462 Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự ánđầu tư”, gồm: ○ Quản lý thời gian thực hiện dự án ○ Quản lý chi phí thực hiện dự án ○ Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án ● Tất cả các câu trên 463 Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là: ● 23,4% 464 NPV = 0, tức quy mô tiền lãi của dự án = 0. Thì dựán này là: ● Tốt 465 NPV bằng 0 thì: ● B/C bằng 1 466 NPV bằng 0, khi: ● Lãi suất tính toán bằng IRR 467 NPV của dự án: ○ Chưa cho biết tỷ lệ lãi, lỗ trên vốn đầu tư là bao nhiêu ○ Phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán ○ Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án có thể thu được ● Tất cả các câu này đều đúng 468 Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau: Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV): ● Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9 Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 46 STT Câu hỏi Đáp án 469 Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau: Lãi suất tính toán là 8% Ta: ● Chọn dự án B nếu căn cứ vào NPV 470 Ngân lưu ròng của một dự án như sau: Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là: ● 337,5 471 Ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Với lãi suất tính toán là 20%, thì: ● NPV của A lớn hơn B 472 Ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Nếu căn cứ vào IRR để chọn dự án, thì nên: ● Chọn dự án nào cũng được 473 Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiềulần: ● Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư 474 Ngân lưu ròng của một dự án như sau: Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì: ● Tính được NPV 475 Ngân lưu ròng của hai dự án như sau: ● IRR của B bằng A Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 47 STT Câu hỏi Đáp án 476 Ngân lưu ròng của một dự án như sau: Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng: ● 90,9 477 Ngân lưu ròng của một dự án như sau: Vậy IRR của dự án, bằng: ● 0.22 478 Ngân lưu ròng của một dự án như sau: Vậy IRR của dự án, bằng: ● 0% và 100% 479 Nghiên cứu cơ hội đầu tư là gì? Chọn phương ánđúng ● Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để người chủ đầu tư có thể xem xét tiến hành việc đầu tư. 480 Nghiên cứu khả thi được tiến hành: ● Sau nghiên cứu tiền đầu tư 481 Nghiên cứu khả thi là gì? Chọn phương án trả lờiđúng ● Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bước tiếp theo của nghiên cứu tiền khả thi và Nghiên cứu khả thi là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Bước này đòi hỏi nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế – xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của dự án 482 Nghiên cứu nội dung kinh tế – xã hội trong dự ánkhả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho: ● Quốc gia 483 Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi vớimục đích chính là xác định ○ Kỹ thuật và Quy trình sản xuất ○ Địa điểm thực hiện dự án ○ Sản xuất với công suất nào? ● Tất cả các câu trên đều đúng 484 Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi,là để đánh giá lợi ích của: ● Chủ đầu tư 485 Nghiên cứu tiền khả thi là gì? Chọn phương án trảlời đúng ● Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án và là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tư chủ yếu từ các cơ hội đầu tư 486 Nghiên cứu tiền khả thi nhằm đạt được điều gì? Chứng minh khái quát sự đúng đắn và cần thiết phải tiến hành ý đồ dự án. 487 Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm đểtrả lời câu hỏi: ● Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu? Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 48 STT Câu hỏi Đáp án 488 Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có: ● 5 phần 489 Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định ● Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào? 490 Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt nam cóthể là từ: ○ Cây mía ○ Củ cải đường ○ Quả thốt nốt ● Không có câu nào đúng 491 Nguồn lực vật chất: Vốn, đất đai. 492 Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hìnhthành, từ: ● Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân 493 Nhà đầu tư, có thể là: ○ Tổ chức trong nước ○ Cá nhân là người Việt Nam ○ Tổ chức và cá nhân nước ngoài ● Tất cả các đối tượng trên 494 Nhà quản trị dự án cần tập trung vào những chức năng gì trong quá trình quản trị dự án để thúc đẩy các thành viên nhóm dự án? Khuyến khích, động viên các thành viên. 495 Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ giảng dạy, dự toán chi phí là: – Định phí:300.000.000 đồng – Biến phí: 20.000 đồng/cuốn – Giá bán:30.000 đồng/cuốn – Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục: ● 24.000 cuốn 496 Nhà xuất bản Giao thông vận tải in Niên giám giao thông vận tải, dự toán chi phí là: – Định phí: 300.000.000 đồng – Biến phí đơn vị: 200.000 đồng/cuốn – Giá bán: 300.000 đồng/cuốn – Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng, trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Sản lượng hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản là: ● 3.000 cuốn 497 Nhà xuất bản Nông nghiệp & Phát triển nông thôn in Nội san khoa học ngành, dự toán chi phí là: – Định phí: 300.000.000 đồng – Biến phí đơn vị: 200.000 đồng/cuốn – Giá bán: 300.000 đồng/cuốn – Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng và phải trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản Nông nghiệp & PTNT là: ● 900.000.000 đồng Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 49 STT Câu hỏi Đáp án 498 Nhà xuất bản Thống kê in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí là: định phí:300.000.000 đồng – Biến phí:20.000 đồng/cuốn – Giá bán:30.000 đồng/cuốn – Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Doanh thu hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản: ● 720.000.000 đồng 499 Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà quản trị dự án ở giai đoạn nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án là: Sử dụng kết quả của dự án và giải quyết các tồn đọng của dự án. 500 Nhìn vào sơ đồ GANTT sẽ nhận biết: ○ đường găng của dự án ○ Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ ○ Các công việc nằm trên tiến trình tới hạn ● Tất cả đều sai 501 Nhìn vào sơ đồ GANTT: ● Cho biết ngay tổng thời gian thực hiện dự án 502 Nhìn vào sơ đồ GANTT: ● Không cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ 503 Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau: – Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm. – Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là: ● 18,48% 504 Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự ánbằng phương pháp gián tiếp là: ● Không sử dụng được để tính B/C 505 ODA (Official Development Assistance) là phươngthức đầu tư: ● Gián tiếp 506 ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư: ● ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức 507 PERT được hiểu là phương pháp: xây dựng và quản lý dự án. 508 PERT là phương pháp Xác định độ dài thời gian tối đa của dự án. 509 Phải căn cứ vào những điều kiện nào để xây dựngkế hoạch tài chính? Chọn câu trả lời sai ● Tổng dự toán dự toán công trình hạng mục được phê duyệt 510 Phải căn cứ vào những điều kiện nào để xây dựngkhối lượng? Chọn phương án trả lời sai ● Giá trị khối kượng thực hiện dở dang đầu kì 511 Phạm vi giao tiếp của nhà quản trị dự án bao gồm: Giao tiếp nội bộ và giao tiếp với bên ngoài. 512 Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có: ● 4 cách 513 Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dựán, có: ● 2 cách 514 Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứvào: ○ Hình thức đầu tư ○ Loại hình doanh nghiệp ○ Tổng mức đầu tư ○ Loại ngành nghề kinh doanh 515 Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư,có: ● 2 hình thức 516 Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo: ● Mục tiêu đầu tư Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 50 STT Câu hỏi Đáp án 517 Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có: ● 3 hình thức 518 Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có: ● 3 hình thức 519 Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có: ● Vốn trong nước và vốn ngoài nước 520 Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có: ● 2 hình thức 521 Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự ánkhả thi, gồm: ● 5 nội dung 522 Phân tích dự án nhằm đạt được mục tiêu gì? Cung cấp thông tin và các nội dung cho những đối tượng quan tâm tới dự án. 523 Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây: ○ Tiền tệ ○ Hiện vật ○ Lao động ● Tất cả các câu đều đúng 524 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luônđược sử dụng bằng đơn vị: ● Tiền tệ 525 Phân tích kinh tế nhằm giúp dự án tăng tính hiệu quả ở góc độ nào? Định giá kinh tế các yếu tố liên quan tới dự án 526 Phân tích kinh tế nhằm khẳng định điều gì? Lợi ích dự án và lợi ích xã hội của dự án. 527 Phân tích kỹ thuật dự án có ảnh hưởng thế nào tới quy mô của dự án: Lựa chọn công nghệ và công suất dự án 528 Phân tích kỹ thuật làm tiền đề cho: Phân tích tài chính và phân tích kinh tế 529 Phân tích kỹ thuật trong phân tích dự án có tác dụng giúp cho việc lựa chọn các giải pháp: Thích hợp và hiệu quả nhất cho tổ chức hoạt động dự án. 530 Phân tích và lập dự án giúp các nhà quản trị dự án: nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án 531 Phân tích và xác định tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án, bao gồm vốn đầu tư vào tài sản cố định và phương án nào? Tài sản lưu động. 532 Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của mộtdự án khả thi, gồm: ● 15 nội dung 533 Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phíngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là: ○ Chi phí cố định ○ Chi phí biến đổi ○ Chi phí hỗn hợp ○ Chi phí cơ hội 534 Phương án nào có thể giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn lực? Đánh đổi giữa các nguồn lực 535 Phương án nào dưới đây không sát thực với việc phản ánh nội dung của phân tích tài chính đối với dự án kinh doanh? Phân tích mức gia tăng thu nhập quốc dân của dự án 536 Phương diện thời gian của dự án thể hiện: Mỗi dự án được đặc trưng bởi một khoảng thời gian ấn định. 537 Phương pháp "nghiên cứu tại bàn" được triển khai thông qua cách thức nào sau đây? Phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin qua các tài liệu. 538 Phương pháp khấu hao theo sản lượng được tính theo công thức: Mức khấu hao năm thứ i = Mức khấu hao cho một đơn vị sản phẩm × Sản lượng sản xuất trong năm thứ i. 539 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: “Liệt kê các công việc của dự án”, là: ● bước 1 540 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: “Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng công việc”, là: ● bước 4 Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 51 STT Câu hỏi Đáp án 541 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: “Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý”, là: ● bước 2 542 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: “Vẽ sơ đồ GANTT của dự án”, là: ● bước 6 543 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: “Xác định thời gian thực hiện dự tính của từng công việc một cách thích hợp”, là: ● bước 3 544 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: “Xây dựng bảng phân tích công việc”, là: ● bước 5 545 Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua: ● 6 bước 546 Phương pháp sơ đồ GANTT, có: ● 3 ưu điểm và 3 nhược điểm 547 Phương pháp sơ đồ PERT được sử dụng đầu tiên vànăm: ● 1958 548 Phương pháp sơ đồ PERT: ○ Là một trong các sơ đồ mạng ○ Do hải quân Hoa Kỳ xây dựng ○ Không vẽ trên hệ trục tọa độ hai chiều ● Tất cả đều đúng 549 Phương pháp sơ đồ PERT: ● Có 3 ưu điểm và 2 nhược điểm 550 Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp: ● Gián tiếp 551 Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp: ● Trực tiếp 552 Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư,có: ● 3 giai đoạn 553 Quá trình lập dự án được thực hiện theo mấy bước?Chọn câu trả lời đúng ● 10 bước 554 Quản lý tổng thể nhiều dự án bằng ma trận % hoànthành, được áp dụng: ● Cho nhiều dự án cùng loại 555 Quản lý tổng thể nhiều dự án, bằng: ● Ma trận % hoàn thành dự án 556 Quản trị dự án là một hoạt động mang lại hiệu quả gì khi thực hiện dự án? Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dự án 557 Quản trị rủi ro cần chú ý tới những rủi ro nào trong quá trình thực hiện dự án? Tất cả các lĩnh vực liên quan tới dự án. 558 Quy mô của dự án được hiểu theo ý nào sau đây? Công suất của dự án, được đo bằng đơn vị tính nhất định, tuỳ thuộc vào từng loại dự án và lĩnh vực kinh doanh cụ thể. 559 Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là: ● B/C≥1 560 Quy trình bố trí nguồn lực trên sơ đồ GANTT, có: ● 3 bước 561 Quy trình bố trí nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến,có: ● 5 bước 562 Quy trình rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có: ● 9 bước 563 Quy trình tính xác suất hoàn thành dự án, có: ● 7 bước Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 52 STT Câu hỏi Đáp án 564 Quy trình xác định thời gian dự trữ của công việctrong dự án được tiến hành qua: ● 7 bước 565 Quyền hạn của nhà thầu thi công xây dựng côngtrình gồm những quyền gì? Chọn câu trả lời đúng ○ Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật hoặc những công việc ngoài phạm vi hợp đồng mà chưa được chấp nhận ○ Đề xuất điều chỉnh thiết kế cho phù hợp với thực tế đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả công trình ○ Các quyền khác như yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, dừng thi công, yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên thuê không thực hiện đúng hợp đồng hoặc do lỗi của bên thuê gây ra, các quyền khác theo quy định của pháp luật ● Tất cả các phương án trên. 566 Quyết định đầu tư các dự án ODA có mức vốn nhỏ hơn 1,5 triệu USD (không kể phần vốn đối ứng trong nước) được thực hiện bởi: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 567 Rủi ro của dự án thường xảy ra trong lĩnh vực nào nhất? Tài chính dự án. 568 Rút ngắn thời gian hoàn thành dự án được thựchiện, trên: ● đường găng 569 Rút ngắn thời gian hoàn thành một dự án có thểđược tiến hành qua: ○ 1 lần ○ 2 lần ○ Hơn 2 lần ● Tất cả các câu trên đều đúng 570 Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn lý thyết so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ, thì: ○ Lớn hơn ○ Nhỏ hơn ○ Bằng nhau ○ Tuỳ theo dự án có doanh thu nhiều hay ít 571 Sau khi có quyết định đầu tư của dự án, BQLDA thuộc nhóm 1 phải lập dự toán chi phí quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo thời gian? ● Một lần 572 Sau khi đã tính đến giá trị thời gian của tiền, thời gian hoàn vốn của dự án phản ánh: Thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần. 573 Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản: ● BOT 574 So với đầu tư mới, đầu tư theo chiều sâu: Tùy từng trường hợp cụ thể 575 Số liệu của hai dự án như sau: ● Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2 Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 53 STT Câu hỏi Đáp án 576 Số liệu của một dự án: Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng. Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi. Với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là: ● 426 triệu đồng 577 Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là ● 5,6 triệu đồng 578 Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau: Lãi suất vay thực tế của dự án B, là: ● 7,2% 579 Số lượng các bước vẽ một sơ đồ PERT so với sơ đồGANTT, thì: ● Giống nhau 580 Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việcđầu ra được gọi là: ● Sự kiện hoàn thành của công việc 581 Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việcđầu vào được gọi là: ● Sự kiện xuất phát 582 Sự phân chia dự án theo 3 ba giai đoạn có ý nghĩa như thế nào đối với các hoạt động dự án? Chỉ mang tính tương đối. 583 Tác dụng nào là của biểu đồ phụ tải nguồn lực? Điều phối các nguồn lực của dự án cho phù hợp. 584 Tại sao đối với dự án luôn phải tiến hành nghiên cứu thị trường ? Xác định rõ loại thị trường và đoạn thị trường sản phẩm dịch vụ mà dự án sẽ tham gia; nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trường. 585 Tại Việt Nam, vấn đề lựa chọn khoa học công nghệ cho phù hợp với yêu cầu thực tế hoạt động của dự án bị chi phối chủ yếu bởi: trình độ. 586 TB là ký hiệu của: ● Thời gian bắt đầu của công việc 587 TC là ký hiệu của: ● Thời gian hoàn thành tiến trình sau công việc 588 TCP (Critical Parth Time) là: ● Thời gian tiến trình tới hạn 589 TE là ký hiệu của: ● Thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc 590 Tích hợp kiểm soát công việc và chi phí với thời gian thực hiện dự án bằng các đường cong hình chữ S, trên đồ thị có trục tung bên trái và trục tung bên phải. Vậy thì: ● Trục tung bên trái thể hiện % chi phí tích lũy Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 54 STT Câu hỏi Đáp án 591 Tích hợp kiểm soát công việc và chi phí với thời gian thực hiện dự án bằng các đường cong hình chữ S, trên đồ thị có trục tung bên trái và trục tung bên phải. Vậy thì: ● Trục tung bên phải thể hiện % khối lượng công việc hoàn thành tích lũy 592 Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thờigian làm việc, là: ● Chi phí cố định 593 Tiêu chuẩn nào được coi là cơ bản nhất để lựa chọn các dự án kinh doanh loại trừ nhau (xung khắc)? NPV 594 Tìm câu đúng sau đây: ○ Thời gian dự trữ có trên công việc găng ○ Thời gian dự trữ không có trên công việc không găng ● Thời gian dự trữ không có trên công việc găng ○ Thời gian dự trữ có trên tiến trình tới hạn 595 Tìm câu sai trong các câu sau đây: ● Phương pháp sơ đồ PERT và các phương pháp sơđồ mạng khác, khác nhau về phương pháp cơ bản 596 Tìm câu sai trong các câu sau đây: ● Công việc ảo được dùng để chỉ ra rằng công việc đứng sau nó không thể khởi công khi công việc việc đứng trước công việc ảo đã hoàn thành 597 Tìm câu sai trong các câu sau: ○ Trong sơ đồ PERT chiều dài của mũi tên không cần phải tỷ lệ với độ lớn thời gian của công việc dự án ○ Trong sơ đồ PERT có công việc thật và có thể có công việc ảo ○ đường có thời gian dài nhất trong sơ đồ PERT được gọi là đường găng ● Trong mỗi sơ đồ PERT chỉ có một đường găng duy nhất 598 Tìm câu sai trong các câu sau: ○ độ dài thời gian của đường găng trong sơ đồ PERT chính là thời gian hoàn thành dự án ○ Cách duy nhất để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án là rút ngắn thời gian thực hiện của một hay một số công việc nằm trên đường găng ○ Trong một sơ đồ PERT có thể có hai đường găng ● Trên đường găng của sơ đồ PERT bao giờ cũng có một công việc ảo 599 Tìm câu sai trong các câu sau: ○ Phương sai của tiến trình tới hạn cũng chính là phương sai của dự án ○ Phương sai của một tiến trình bằng phương sai của các công việc trên tiến trình đó cộng lại ● Độ lệch chuẩn của một tiến trình bằng độ lệch chuẩn của các công việc trên tiến trình đó cộng lại ○ Trong sơ đồ PERT của dự án có thể có nhiều tiến trình tới hạn 600 Tìm câu sai trong các câu sau: ● Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thểxuất hiện thêm một công việc mới Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 55 STT Câu hỏi Đáp án 601 Tìm câu sai trong các câu sau: ● Phương pháp sơ đồ GANTT chỉ ra được phương thức điều hoà nguồn lực ○ Phương pháp sơ đồ GANTT không chỉ ra được làm thế nào để san bằng sự căng thẳng hay nhàn rỗi trong huy động nguồn lực ○ Phương pháp sơ đồ GANTT đơn giản, dễ thực hiện ○ Phương pháp sơ đồ GANTT áp dụng cho những dự án quy mô nhỏ 602 Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần: ● Một thông tin duy nhất là dòng ngân lưu ròng 603 Tính khả thi của dự án chủ yếu thể hiện: Hiệu quả tổng thể về mặt kinh tế-xã hội. 604 Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có: ● Dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán 605 Tính toán chỉ tiêu “Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của: ● Phân tích kinh tế – xã hội 606 TL là ký hiệu của: ● Thời gian bắt đầu chậm nhất của công việc 607 Tổng mức đầu tư được xác định theo công thứcnào? Chọn câu trả lời đúng ● TMĐT = CPXDCT + CPTBDA + CPĐBGPMB + CPQLDA + CPTVDTXD + CPK + CPDP 608 Tổng mức đầu tư là gì? Chọn câu trả lời đúng ● Là toàn bộ chi phí dự tính để dầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình 609 TS là ký hiệu của: ● Thời gian dự trữ 610 Tuỳ theo loại dự án mà có thể: ○ Không có IRR ○ Có một IRR ○ Có nhiều IRR ● Tất cả các câu đều đúng 611 Tỷ lệ B/C giúp phản ánh vấn đề gì của dự án? Phản ánh dòng tiền vào và ra của dự án (dòng ngân lưu) 612 Tỷ lệ nào dưới đây phản ánh khả năng hoàn trả vốn đầu tư ban đầu của dự án kinh doanh? Tỷ lệ lãi ròng/ tổng vốn đầu tư 613 Tỷ lệ sinh lời của dự án phản ánh: hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 614 Tỷ lệ vốn lưu động / nợ ngắn hạn phản ánh: Mức an toàn về khả năng trả nợ của dự án 615 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho: ● NPV = 0 616 Thẩm định dự án bắt đầu từ: Yêu cầu cụ thể đối với từng dự án. 617 Thẩm định dự án nhằm khẳng định: Tính khả thi. 618 Thẩm định kỹ thuật công nghệ để: Tìm và lựa chọn được phương án công nghệ tối ưu nhất cho dự án. 619 Thẩm định tài chính liên quan trực tiếp tới: Quyền lợi tổng thể. 620 Thẩm định thị trường nhằm: Đảm bảo khả năng thành công cao cho đầu ra của các sản phẩm của dự án 621 Thẩm định và phê duyệt dự án nhằm: Khẳng định lại sự phù hợp, khả năng thành công của dự án khi đưa vào triển khai. Đồng thời góp phần hoàn thiện dự án hơn nữa 622 Theo cách hiểu thông thường, quản trị dự án là: tổng hợp các hoạt động quản trị liên quan tới việc lập và triển khai dự án Quản trị dự án đầu tư - EG37.010 56 STT Câu hỏi Đáp án 623 Theo cách hiểu về tổ chức quản trị dự án, hãy tìm ý còn thiếu trong câu sau: ‘Tổ chức quản trị dự án được tiến hành trong giai đoạn xác định, xác lập và lựa chọn dự án, giai đoạn triển khai thực hiện dự án và” Giai đoạn tổng kết, nghiệm thu và giải thể dự án 624 Theo chương trình, trong khâu thẩm định và cấp phép, thứ tự ưu tiên đối với các sản phẩm thông thường là: Sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm thay thế nhập khẩu, sản phẩm để tiêu dùng trong nước. 625 Theo hạch toán tài chính dự án, vốn vay sẽ được tính bằng cách lấy tổng vốn trừ đi yếu tố nào? b. Tổng giá trị cổ phiếu. c. Vốn pháp định. d. Trị giá bất động sản. 626 Theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP: đối với báo cáo đầu tư xây dựng công trình các hồ sơ chinh trình duyệt bao gồm? Chọn câu trả lời đúng ● Tờ trình phê duyệt dự án và thuyết minh của báo cáo đầu tư xây dựng công trình 627 Theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP: Đối với báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình các hồ sơ trình duyệt chính gồm? Chọn câu trả lời đúng ● Tờ trình phê duyệt dự án thuyết minh của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cồng trình, các bản vẽ thiết kế thi công 628 Theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP: Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình các hò sơ chính trình duyệt bao gồm? Chọn câu trả lời đúng ○ Tờ trình phê duyệt dự án ○ Báo cáo của dự án gồm phần thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở ○ Văn bản thẩm định của các bộ ngành liên quan văn bản cho phép đầu tư của các cấp có thẩm quyền đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A ● Cả 3 phương án trên đều đúng. 629 Thế nào là nguồn vốn đầu tư tín dụng? Chọnphương án trả lời đúng nhất ○ Là vốn cho vay đầu tư ưu đãi của nhà nước ○ Là vốn đầu tư của nhà nước bố trí để cho vay đầu tư xây dựng công trình dự án theo kế hoạch đầu tư ưu đãi của nhà nước ○ Lãi suất vay của tín dụng đầu tư nhà nước là lãi suất ưu đãi, thấp hơn lãi suất thị trường do chính phủ quy định ● Tất cả phương án trên 630 Thế nào là nguồn vốn tín dụng của ngân hàngthương mại? Chọn câu trả lời sai ● Lãi suất vay tính dụng của ngân hàng thương mại: các doanh nghiệp phải trả rất cao 631 Thị trường của đá cây (lạnh) là: ● Tại chổ 632 Thông tin nào liên quan tới thời kỳ triển khai dự án? Các nguồn lực của dự án được huy động tối đa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf711_cau_hoi_trac_nghiem_quan_tri_du_an_dau_tu_7091.pdf