-1 bên vợ chồng chết (Điều 26 LHN, điều 83 BLDS)
+ chết tự nhiên (sự biến), 
+ chết pháp lý (xem lại luật dân sự): quan hệ hôn nhân có thể phục hồi, t ài sản 
phục hồi nếu còn trên thực tế
-Do ly hôn:
+ Khái niệm, ý nghĩa (khoản 8 Điều 8)
Ly hôn à chấm dứt hôn nhân
· Tự quyết à Tòa án: chấp nhận, quyết định
· Quyền yêu cầu: vợ, chồng, cả 2 vợ chồng
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Chấm dứt hôn nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chấm dứt hôn nhân 
- 1 bên vợ chồng chết (Điều 26 LHN, điều 83 BLDS) 
+ chết tự nhiên (sự biến), 
+ chết pháp lý (xem lại luật dân sự): quan hệ hôn nhân có thể phục hồi, tài sản 
phục hồi nếu còn trên thực tế 
- Do ly hôn: 
+ Khái niệm, ý nghĩa (khoản 8 Điều 8) 
Ly hôn à chấm dứt hôn nhân 
· Tự quyết à Tòa án: chấp nhận, quyết định 
· Quyền yêu cầu: vợ, chồng, cả 2 vợ chồng 
+ Căn cứ ly hôn 
*Một bên ngoại tình 
* một bên bị đánh đập, ngược đãi 
* Một bên bị án phạt tù 
* một bên mắc bệnh khó chữa khỏi hoặc không có con 
* Một bên bị Tá tuyên mất tích bằng 1 Qđ có hiệu lực 
* 2 bên thuận tình ly hôn 
* Hôn nhân không đạt mục đích 
Căn cứ 1 (k1 điều 89) 
* Tình trạng hôn nhân trầm trọng 
* Đời sống chung không thể kéo dài 
* Mục đích hôn nhân không đạt 
Căn cứ 2 (k2 điều 89) 
· Khi vợ, chồng bị Tá tuyên bố mất tích 
+ Trường hợp ly hôn 
* Thuận tình ly hôn (điều 90, khoản 2 điều 28 BLTTDS) 
Trình tự tố tụng 
? Cả 2 yêu cầu 
? Việc dân sự: không hòa giải 
Điều kiện ra Qđ thuận tình 
? 2 bên tự nguyện ly hôn 
? Thỏa thuận được về TS, con 
? Thỏa thuận đảm bảo quyền lợi vợ, con 
? Không đảm bảo: đình chỉ giải quyết. Hướng dẫn khởi kiện = vụ án nếu tranh 
chấp 
*Ly hôn theo yêu cầu của 1 bên vợ, chồng (điều 91, khoản 1 Điều 27 BLTTDS) 
? Vụ án dân sự: Tá phải tiến hành hòa giải 
? Hòa giải tại Tòa có thể có kết quả là: 
+ Thành 
- Người yêu cầu ly hôn rút đơn – Hòa giải đoàn tụ thành 
- Người yêu cầu không rút đơn – Hòa giải thành về con cái, tài sản: ra Quyết định 
công nhận sự thỏa thuận 
+ Không thành: Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử 
* Ly hôn khi người bị Tá tuyên mất tích 
? Thủ tục: đặc biệt 
- Không hòa giải 
- Quyết định tuyên mất tích: căn cứ ra QĐ cho ly hôn 
? Quản lý TS người mất tích (điều 79 BLDS) 
- Giao cho con thành niên//Cha, mẹ//người thân thích//Tá chỉ định người quản lý 
+Hạn chế quyền ly hôn 
? Điều kiện hạn chế ly hôn (Điều 85, điểm c, mục 11 NQ 02) 
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn khi vợ có thai/nuôi con dưới 12 tháng tuổi 
- Sau 1 năm, kể từ khi TÁ bác đơn yêu cầu ly hôn mới được quyền ly hôn lại 
Hậu quả ly hôn 
+ Quan hệ nhân thân 
*Chấm dứt, thời điểm: Qđ thuận tình ly hôn có hiệu lực ngay, Bản án có Qđ sau 
15 ngày nếu ko có kháng án, kháng nghị 
* Các quyền chấm dứt 
*Các bên có quyền kết hôn với người khác 
+ Quan hệ tài sản 
· TSC: tự thỏa thuận 
· TSR: tự thỏa thuận 
Không giải quyết được và có yêu cầu thì Tá giải quyết 
TSR 
+ TSR của ai thì của người đó 
+ Nhà ở đưa vào sử dụng chung: chủ SH phải thanh toán lại phần giái trị tăng do 
nhà được tu bổ bằng công sức hoặc bằng TSC 
TSC (điều 95) 
+Chia 2, có xét hoàn cảnh vợ chồng: tình trạng tài sản, công sức đóng góp 
+Bảo vệ quyền lợi bà mẹ, trẻ em 
+Bảo vệ lợi ích của mỗi bên trong SXKD, nghề nghiệp 
+Chia hiện vật hoặc giá trị 
Thanh toán nghĩa vụ về tài sản 
+Điều kiện: nợ chung: liên đới thanh toán 
+Xác định: cà 2 // 1 bên thực hiện (vì nhu cầu chung hoặc riêng nhưng có sự đồng 
ý của bên kia) 
+Phương thức: thỏa thuận/Tòa án quyết định theo trình tự: từ TSC hoặc trích TSR, 
mỗi người ½ 
Giải quyết quyền lợi về nhà ở, QSDĐ của vợ chồng khi ly hôn 
+ Nhà ở thuê của NN: Điều 28 NĐ 70 
+ Nhà thuộc SH riêng: Điều 99 LHN + 20 Nghị định 70 
+ Nhà ở thuộc sở hữu chung: Điều 98 LHN 
+ QSĐ chung: Điều 24 – Điều 27 NĐ 70 
Giải quyết quyền lợi con chung 
+ Xác định bên nuôi con khoản 2 Điều 92 LHN 
? Ai nuôi con: tự thỏa thuận hoặc yêu cầu TÁ can thiệp 
Nguyên tắc TA giải quyết 
+ Vì quyền lợi mọi mặt của con 
+ Con từ 9 tuổi trở lên phải xét xử nguyện vọng con 
+Về nguyên tắc con dưới 3 tuổi giao cho mẹ 
Nghĩa vụ - Quyền của người khogn6 nuôi con 
Nghĩa vụ 
Nghĩa vụ cấp dưỡng cho con (Điều 56, 92; mục 11 NQ 02, điều 19 NĐ 70) 
+Nghĩa vụ của benn6 không nuôi con là cấp dưỡng trừ TH người được giao nuôi 
con không yêu cầu và xét họ đủ khả năng 
+Phương thức cấp dưỡng: tháng, quý, năm hoặc 1 lần, cấp dưỡng bổ sung theo 
điều 19 Nđ 70 
Thăm nôm con sau ly hôn (Đ 94, điều 13 NĐ 110/2009) 
+Lạm dụng quyền ảnh hưởng việc chăm sóc, giáo dục con có thể bị hạn chế quyền 
+Cản trở việc thăm con: cảnh cáo, phạt tiền từ 100-300 ngàn 
Thay đổi người trực tiếp nuôi con (Đ 93) 
+Người trực tiếp nuôi con không còn đảm bảo quyền lợi mọi mặt của con 
+Tính đến nguyện vọng con từ đủ 9 tuổi 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 99_2321.pdf 99_2321.pdf