Mục tiêu
• Nhận biết ĐTĐ typ 1 và typ 2 ở người trẻ
• Thiết lập kế hoạch điều trị cụ thể cho nhóm
bệnh nhân trẻ
• Áp dụng các biện pháp sàng lọc và can thiệp
cho các bệnh lý phối hợp và biến chứng ĐTĐ
• Tạo thuận lợi chăm sóc ĐTĐ giai đoạn chuyển
tiếp từ thiếu niên sang người trưởng thành
              
                                            
                                
            
 
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chăm sóc đái tháo đường giai đoạn chuyển tiếp từ thiếu niên sang người trưởng thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chăm sóc đái tháo đường giai đoạn 
chuyển tiếp từ thiếu niên sang người 
trưởng thành 
Mục tiêu 
• Nhận biết ĐTĐ typ 1 và typ 2 ở người trẻ 
• Thiết lập kế hoạch điều trị cụ thể cho nhóm 
bệnh nhân trẻ 
• Áp dụng các biện pháp sàng lọc và can thiệp 
cho các bệnh lý phối hợp và biến chứng ĐTĐ 
• Tạo thuận lợi chăm sóc ĐTĐ giai đoạn chuyển 
tiếp từ thiếu niên sang người trưởng thành 
Đặc điểm của ĐTĐ typ 1 và typ 2 
trên thanh thiếu niên và người trẻ 
Đặc điểm ĐTĐ typ 1 ĐTĐ typ 2 
Tuổi khới phát 6 tháng – thiếu niên thường sau dậy thì 
Lâm sàng 
thường khởi phát 
nhanh, cấp tính 
rất thay đổi; từ từ, nhẹ 
 nặng 
Yếu tố tự miễn Có Không 
Nhiễm toan ceton Thường có Hiếm gặp 
Glucose máu Cao Rất thay đổi 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Đặc điểm của ĐTĐ typ 1 và typ 2 
trên trẻ em và thanh thiếu niên 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Đặc điểm ĐTĐ typ 1 ĐTĐ typ 2 
Béo phì 
Theo tỷ lệ chung của 
quần thể 
Gặp thường xuyên hơn 
Acanthosis nigricans Không Có 
Tần suất (% trong số 
tất cả bệnh nhân ĐTĐ 
trẻ tuổi) 
90%+ 
<10% ở hầu hết các 
nước 
Bố mẹ bị ĐTĐ 2-4% 80% 
Các triệu chứng 
• Đái nhiều 
• Khát – uống nhiều 
• Nhìn mờ 
• Gầy sút cân 
• Có glucose trong nước tiểu 
• Có thể ceton trong nước tiểu 
• Triệu chứng rất thay đổi từ không cấp cứu cho đến mất 
nước nặng, sốc và nhiễm toan ceton 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Nhận biết nhiễm toan ceton 
• Mất nước nặng 
• Thường có nôn, đau bụng 
• Tiểu nhiều dù mất nước 
• Gầy sút cân 
• 2 má, môi đỏ 
• Hơi thở mùi acetone 
• Tăng thông khí 
• Rối loạn tri giác (mất định hướng, hôn mê) 
• Giảm tưới máu ngoại vi, mạch nhanh 
• Tụt huyết áp, sốc, xanh tím ngoại vi 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Nhiễm toan ceton: xử trí 
• Ngay lập tức xác định chẩn đoán: 
• Hỏi bệnh sử, khám lâm sàng, xét nghiệm cận lâm 
sàng 
• Cần thiết: 
• Hồi sức, đặt đường truyền tĩnh mạch, insulin 
• Theo dõi sát: 
• Tần suất: thường xuyên 
• Đánh giá sự tiến triển của bệnh 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
ĐTĐ typ 1 và “giai đoạn trăng mật” 
• Là giai đoạn bệnh thoái lui một phần 
• Tụy đứa trẻ còn sản xuất insulin 
• Giảm nhu cầu insulin hàng ngày (<0.5 đơn vị/kg cân 
nặng/ngày và HbA1c <7%) 
• Điển hình: kéo dài 6 tuần – 2 năm 
• Nên giáo dục cho gia đình về bản chất của quá 
trình này tránh hy vọng sai lệch. 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Điều trị ĐTĐ typ 1 ở trẻ em 
Mục tiêu điều trị 
• Kiểm soát glucose máu 
• Giảm thiểu biến chứng cấp 
• Dự phòng các biến chứng mạn tính 
• Đảm bảo quá trình phát triển tâm lý bình thường 
Tamborlane WV, et al. In: Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. ADA. 5th Edition. 2009. 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Mục tiêu glucose máu và HbA1c 
theo lứa tuổi 
Tuổi 
Glucose máu (mg/dL) 
A1C 
Trước ăn 
Trước khi đi 
ngủ/qua đêm 
0-6 tuổi 100-180 110-200 <8.5% 
6-12 tuổi 90-180 100-180 <8% 
13-19 tuổi 90-130 90-150 <7.5% 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Điều trị insulin cho ĐTĐ typ 1 
• Phác đồ insulin nền - bolus 
• Insulin truyền dưới da liên tục 
• Insulin tiêm dưới da nhiều mũi 
Insulin “hiệu chỉnh”: Cần hiệu chỉnh để đạt mục tiêu glucose máu tránh 
gây hạ glucose máu, giúp trẻ tăng trưởng và phát triển bình thường 
Tamborlane WV, et al. In: Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. ADA. 5th Edition. 2009. 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Điều trị ĐTĐ typ 2 ở trẻ em 
Mục tiêu chăm sóc 
Giảm cân 
Tăng cường 
tập luyện 
Bình thường 
hóa glucose 
máu 
A1C <7% 
Kiểm soát 
bệnh lý phối 
hợp 
• THA 
• RL lipid máu 
• Bệnh thận 
• Gan nhiễm mỡ 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Điều trị ĐTĐ typ 2 
Glucose bất kỳ 
>250 mg/dl + các 
triệu chứng lâm 
sàng 
Không triệu 
chứng 
Triệu chứng nhẹ, 
không có nhiễm 
toan ceton 
Chiến lược điều trị tùy theo mức độ bệnh 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Điều trị ĐTĐ typ 2: Có triệu chứng 
Insulin 
Chế độ ăn 
Luyện tập 
Metformin 
Cố gắng giảm 
liều insulin 
Điều trị như 
nhóm: “không 
triệu chứng” 
Nếu 
glucose 
máu đạt 
mục tiêu 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Điều trị ĐTĐ typ 2: 
không có triệu chứng 
Chế độ ăn & luyện tập 
Metformin 
Thêm sulfonylurea hoặc chuyển 
sang insulin 
Chuyển sang điều trị insulin + 
metformin 
Nếu không đạt mục tiêu glucose máu 
Nếu không đạt mục tiêu glucose máu 
Nếu không đạt mục tiêu glucose máu 
Theo dõi 
hàng tháng 
và xét 
nghiệm 
HbA1c mỗi 
3 tháng 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Chiến lược điều trị: ĐTĐ typ 1 và typ 2 
Liệu pháp dinh dưỡng 
Những vấn đề: 
•Nhu cầu dinh dưỡng vs. thực phẩm yêu thích 
•“Hòa đồng” với bạn bè 
•Lo lắng về “hình ảnh bản thân” 
•Các rối loạn ăn uống 
•Các bữa tiệc, dịp lễ đặc biệt, picnic qua đêm 
Khuyến cáo: Cần phối hợp với các chuyên gia dinh 
dưỡng nhi khoa. Cần xem xét vấn đề văn hóa và truyền 
thống gia đình cũng như nhu cầu của đứa trẻ. 
Childs BP, et al. (Eds.). Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. ADA. 2nd Edition. 2009. 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Luyện tập dành cho đứa trẻ bị ĐTĐ 
• ĐTĐ typ 1: điều chỉnh bữa ăn phụ và lượng 
insulin tùy theo mức độ vận động. 
• ĐTĐ typ 2: khuyến khích tập luyện, tránh lối 
sống lười vận động. 
• Hạn chế thời gian “ngồi trước màn hình” (vi tính, 
video game etc.) 
• Tham gia vào các hoạt động nhóm 
• Hỗ trợ từ gia đình 
Childs BP, et al. (Eds.). Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. ADA. 2nd Edition. 2009. 
Tự điều trị 
• Các tác động từ gia đình rất quan trọng 
• Tự theo dõi: rất quan trọng 
• Thường 4-6 lần/ngày 
• Nhằm đánh giá kiểm soát glucose máu và giảm nguy 
cơ biến chứng cấp và biến chứng mạn 
• Khuyến khích thiếu niên tăng cường trách nhiệm 
tự quản lý ĐTĐ cùng sự hỗ trợ từ phía gia đình 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Theo dõi những ngày ốm 
• Đưa ra các hướng dẫn cho cha mẹ đứa trẻ về 
cách thức quản lý và theo dõi ĐTĐ khi ốm, khi 
nào cần đi khám bác sỹ 
• Không được tự ý ngừng tiêm insulin mặc dù có 
thể phải điều chỉnh liều tiêm 
• Theo dõi glucose máu và ceton niệu thường 
xuyên hơn. 
Childs BP, et al. (Eds.). Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. ADA. 2nd Edition. 2009. 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Sàng lọc và điều trị các bệnh lý phối 
hợp và biến chứng mạn tính do ĐTĐ 
Các khuyến cáo: 
Bệnh lý thận (ĐTĐ typ 1) 
Sàng lọc 
•Xét nghiệm albumin niệu hàng năm, cùng với mẫu 
nước tiểu bất kỳ kiểm tra tỷ số albumin/creatinin 
Xử trí 
•Thuốc ức chế men chuyển 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
Các khuyến cáo: 
Tăng huyết áp (ĐTĐ typ 1) 
Sàng lọc 
• Nên theo dõi huyết áp ở tất cả các lần thăm khám 
Xử trí: 
• Điều chỉnh chế độ ăn, luyện tập 
• Nếu không đạt mục tiêu huyết áp sau 3-6 tháng: 
dùng thuốc ức chế men chuyển 
Mục tiêu: <130/80 mmHg 
Hoặc 
<95th % trung bình so với tuổi, giới và chiều cao 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Các khuyến cáo: 
Rối loạn lipid máu (ĐTĐ typ 1) 
Sàng lọc 
• Nếu tiền sử gia đình có vấn đề hoặc không rõ: kiểm tra lipid 
máu lúc đói ngay khi kiểm soát được glucose máu 
• Tiền sử gia đình bình thường: sàng lọc ở tuổi dậy thì (≥10 
tuổi) 
Xử trí 
• Tối ưu hóa glucose máu, điều chỉnh chế độ ăn, luyện tập 
• >10 tuổi: điều trị statin nếu, 
• LDL cholesterol >160 mg/dL (4.1 mmol/L), hoặc 
• LDL cholesterol >130 mg/dL (3.4 mmol/L) kèm theo 1 
trong các yếu tố nguy cơ tim mạch 
Mục tiêu: LDL cholesterol <100 mg/dL (2.6 mmol/L) 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Các khuyến cáo: 
Bệnh lý võng mạc (ĐTĐ typ 1) 
Sàng lọc 
•Khám chuyên khoa Mắt 
– Từ 10 tuổi; hoặc sau phát hiện ĐTĐ 3-5 năm 
– Khuyến cáo theo dõi định kỳ bởi bác sỹ chuyên 
khoa Mắt 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Các khuyến cáo: 
Suy giáp (ĐTĐ typ 1) 
Sàng lọc 
•Xét nghiệm Anti-TPO và anti-TG tại thời điểm 
phát hiện ĐTĐ; TSH xét nghiệm sau khi đã kiểm 
soát các rối loạn chuyển hóa 
• Nếu bình thường, tái kiểm tra mỗi 1-2 năm, hoặc bất 
cứ khi nào bệnh nhân có triệu chứng rối loạn chức 
năng tuyến giáp, bướu cổ, hoặc phát triển không bình 
thường. 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Các khuyến cáo: sàng lọc biến 
chứng mạn tính của ĐTĐ typ 2 
• Tăng huyết áp: kiểm tra huyết áp thường quy 
• Rối loạn lipid máu: sàng lọc sau khi đã kiểm soát 
các rối loạn chuyển hóa 
• Bệnh lý võng mạc: khám mắt định kỳ hàng năm 
• Bệnh lý thận: sàng lọc microalbumin niệu hàng 
năm 
ADA. Therapy for diabetes mellitus and related disorders. 5th Edition. 2009. 
Các vấn đề về tâm lý 
Các biến động về cảm xúc 
Bệnh nhân 
ĐTĐ lứa tuổi 
thiếu niên 
Cha mẹ 
Biến loạn tâm lý 
Lo lắng/dễ xúc động 
Cảm giác tội lỗi 
Anh chị em 
Ghen tỵ vì sự quan 
tâm 
Hay để ý 
Trách nhiệm 
Giáo viên 
Biến loạn tâm lý 
Lo âu 
Bạn bè đồng 
trang lứa 
Hay để ý 
Trách nhiệm 
Childs BP, et al. (Eds.). Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. ADA. 2nd Edition. 2009. 
Giáo dục đái tháo đường 
• Cần sự phối hợp nhiều thành phần bao gồm gia 
đình, giáo viên và bạn bè 
• Cần đánh giá thường xuyên và giáo dục 
• Điều trị bệnh: bao gồm các kiến thức về bệnh, chỉnh 
liều insulin, giải quyết tình huống, tuân thủ điều trị 
• Đánh giá sự phát triển về thể chất, học vấn và tâm lý 
IDF/ISPAD. Global Guideline for Diabetes in Childhood and Adolescence. 2011. 
ĐTĐ lứa tuổi đi học 
• Các giáo viên/nhân viên nhà trường cần được 
giáo dục về ĐTĐ 
• Cha mẹ cần 
• Trao đổi với nhân viên nhà trường 
• Cung cấp giáo dục cơ bản thiết yếu 
• Cần huấn luyện cách thức xử trí trong trường hợp 
khẩn cấp 
• Đảm bảo các thiết bị hỗ trợ luôn sẵn sàng 
Adapted from Childs BP, et al. (Eds.). Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. ADA. 2nd Edition. 2009. 
Các thách thức ở lứa tuổi thiếu niên 
• Tác động sinh lý của quá trình dậy thì lên glucose 
máu 
• Các vấn đề về “hình ảnh bản thân” 
• Các tệ nạn xã hội, tiếp xúc với thuốc lá và thuốc gây 
nghiện 
• Sự che chở từ gia đình vs. mong muốn độc lập ở 
tuổi thiếu niên 
Các khuyến cáo: sử dụng các kỹ năng giao tiếp lấy 
bệnh nhân làm trọng tâm, vừa chia sẻ vừa đảm bảo 
tính riêng tư. 
Adapted from Childs BP, et al. (Eds.). Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. ADA. 2nd Edition. 2009. 
Đảm bảo thành công chăm sóc ĐTĐ 
giai đoạn chuyển tiếp từ thiếu niên 
sang tuổi trưởng thành 
Tại sao giai đoạn chuyển tiếp này 
quan trọng? 
• Thanh thiếu niên là các đối tượng dễ bị tổn 
thương, có nguy cơ “rơi vào tuyệt vọng” 
• Kiểm soát glucose kém 
• Các vấn đề về tâm lý 
• Các vấn đề về sức khỏe sinh sản 
• Lạm dụng và sử dụng thuốc 
Peters A, Laffel L. ADA. Diabetes Care 2011;34:2477-2485. 
Các mục tiêu chuyển tiếp: từ thanh 
thiếu niên sang tuổi trưởng thành 
Tuổi và tình 
trạng có thai 
Mục tiêu glucose máu 
(mg/dL) 
A1C 
Trước ăn 
Trước khi 
ngủ/qua 
đêm 
Tuổi 13-19 90-130 90-150 <7.5% 
Người lớn 
Không mang 
thai 
70-130 <180 <7.0% 
ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14. 
Tác dụng về lâu dài của kiểm soát glucose 
máu: từ thiếu niên đến tuổi trưởng thành 
Nghiên cứu DCCT: 
•Nhóm bệnh nhân tuổi 13-
17 
•Liệu pháp insulin tích cực 
vs. liệu pháp thông 
thường 
•Theo dõi sau 
4-9 năm 
DCCT Research Group. J Ped 1994;125(2):177-88. 
Tóm tắt: các yếu tố ảnh hưởng xấu 
tới quá trình chuyển tiếp 
Ràng buộc, hỗn 
loạn, và vỡ mộng 
Theo dõi không đầy 
đủ và/hoặc không 
thường xuyên 
Kiểm soát 
glucose 
máu kém 
Các biến 
chứng không 
được phát 
hiện và điều trị 
McGill M. Horm Res 2002;57(S1):66-8. 
Các mục tiêu của giai đoạn chuyển tiếp 
• Cung cấp những cách thức hiệu quả chăm sóc 
giai đoạn chuyển tiếp từ thiếu niên đến trưởng 
thành 
• Đạt mục tiêu kiểm soát glucose máu nhằm dự 
phòng biến chứng và tối ưu hóa chức năng cơ 
thể 
• Tăng cường giáo dục, huấn luyện kỹ năng và hỗ 
trợ giai đoạn chuyển tiếp 
Peters A, Laffel L. ADA. Diabetes Care 2011;34:2477-2485. 
Thế nào là giai đoạn thiếu niên 
Khi các thiếu niên lớn lên, chúng sẽ học cách 
• Tăng cường tính trách nhiệm 
• Đưa ra các quyết định độc lập 
• Cố gắng đạt được tự chủ về tài chính 
Chúng có thể 
•Không sẵn sàng (hoặc không thể) tiếp xúc với các bác sỹ 
chuyên gia ĐTĐ Nhi khoa 
•Rời nhà đi học/làm việc 
•Có thai và nhận sự chăm sóc từ các chuyên gia ĐTĐ người 
trưởng thành 
Giai đoạn chuyển tiếp: các vấn đề 
cần phải được giáo dục 
Lịch uống thuốc Tự theo dõi glucose mao mạch 
Lập kế hoạch cho bữa ăn, tính 
lượng carbonhydrate... 
Tập luyện và tác động lên 
glucose máu 
Dự phòng cơn cấp Chăm sóc bàn chân 
Chăm sóc răng miệng Chăm sóc mắt 
Chăm sóc sức khỏe sinh sản và 
trước sinh 
Tiêm chủng 
Tóm tắt 
• Kế hoạch xử trí: 
• Xem xét các yếu tố về mặt tâm lý đặc trưng cho lứa 
tuổi thiếu niên 
• Thông tin về chế độ ăn và tự theo dõi 
• Giáo dục trực tiếp cho bệnh nhân, gia đình, giáo viên 
và bạn bè 
• Đảm bảo kiểm soát glucose máu tốt, sàng lọc các 
biến chứng để can thiệp xử trí sớm 
Tóm tắt 
• Kế hoạch chăm sóc ĐTĐ giai đoạn chuyển tiếp 
từ Nhi khoa lên người trưởng thành bao gồm: 
• Cách thức đảm bảo sự tuân thủ và theo dõi định kỳ 
• Giáo dục các chủ đề người lớn 
• Tăng cường kiểm soát glucose máu 
• Sàng lọc và xử trí dự phòng các biến chứng 
• Sàng lọc và xử trí các vấn đề tâm lý 
• Giáo dục và hỗ trợ cách thức tự điều trị 
Ca lâm sàng: Mr. K.L. 
• Nam 18 tuổi bị ĐTĐ typ 1 
• Đang điều trị: premixed insulin 25/75 32-0-30 
• Lâm sàng: Không phát hiện gì bất thường 
• Xét nghiệm cận lâm sàng: 
• Hb 13.2 mg/dL; BC 6,000; TC 280,000; AST 30 ALT 
28; BUN 40; Creatinine 0.6; HbA1C 8.8% 
• Cảm thấy được kiểm soát glucose máu tốt và rất 
ít khi đi khám bác sĩ 
• Thường xuyên tự chỉnh liều tiêm insulin 
Ca lâm sàng: Câu hỏi 
• Những vấn đề gì nên được xem xét trong giai 
đoạn chuyển tiếp của bệnh nhân này từ thiếu 
niên sang tuổi trưởng thành? 
• Những chiến lược cần đặt ra để giải quyết các 
vấn đề của bệnh nhân này? 
Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ 
Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp 
ý đánh giá nội dung lớp học 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vn_may_001_deck_15_transition_from_pediatric_to_adult_diabetic_care_6694.pdf vn_may_001_deck_15_transition_from_pediatric_to_adult_diabetic_care_6694.pdf