Chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu khoa học

- Ít chịu sự chi phối của cảm tính

- Vài ca bệnh chưa đủ thuyết phục: so sánh

“nhóm chứng”

- Giả thuyết (dựa trên câu hỏi) và kiểm

định giả thuyết

pdf71 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIA SẺ KINH NGHIỆM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PGS.TS.BS Ngô Quốc Đạt Đại học Y Dược TP. HCM NCKH: Bắt đầu từ khi nào? Bạn nghĩ gì? Lương Y Võ Hoàng Y. Sừng tê giác -Kinh nghiệm cá nhân: chứng cứ KH yếu - Chưa được hệ thống hoá: NCKH The Anatomy Lesson of Dr Nicholas Tulp- Rembrandt NCKH phá tan bóng đêm NC phá tan bóng đêm 28 ĐƯỜNG NÀO CHO TA Suy nghĩ như nhà khoa học - Ít chịu sự chi phối của cảm tính - Vài ca bệnh chưa đủ thuyết phục: so sánh “nhóm chứng” - Giả thuyết (dựa trên câu hỏi) và kiểm định giả thuyết Nói một cách ngắn gọn, qua 3 bước: – Đặt câu hỏi – Phát biểu giả thuyết – Và tiến hành thí nghiệm Suy nghĩ như nhà khoa học • Phát biểu mang tính bất định về một vấn đề. Tìm hiểu những yếu tố nào dẫn đến sự bất định • Câu hỏi nghiên cứu tốt: ít nhất 3 trong 5 tiêu chuẩn FINER VD: “Các chương trình tầm soát ung thư vú có hiệu quả giảm nguy cơ tử vong?” Câu hỏi nghiên cứu • F (feasibility), tức tính khả thi Câu hỏi nghiên cứu • I là interesting: thú vị Câu hỏi nghiên cứu • N là novelty, cái mới. - Sản sinh ra thông tin mới, phương pháp mới, hay ý tưởng mới. - Tránh NC “me too”. Câu hỏi nghiên cứu • E là ethics, đạo đức. - Tôn trọng quyền con người, không làm hại người, phải bảo mật tuyệt đối - Đáp ứng những tiêu chuẩn về y đức Câu hỏi nghiên cứu • R là relevant, liên đới, ảnh hưởng - Thay đổi chuyên ngành - Tác động tích cực đến thực hành lâm sàng - Đến chính sách y tế của Nhà nước - Đóng góp một định hướng mới Câu hỏi nghiên cứu • Mục tiêu NC: tóm tắt những gì sẽ đạt - Mục tiêu tổng quát: những điều đạt được 1 cách chung nhất - Mục tiêu cụ thể: phần nhỏ hơn và có liên hệ với nhau, nên cụ thể những điều sẽ làm Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu NC: giúp NC được tập trung • Mục tiêu NC phải thỏa: - Bao gồm các khía cạnh của NC, trình tự thích hợp - Hành văn rõ ràng, nói rõ điều sẽ làm, mục đích gì - Phải phù hợp với thực tiễn, khả thi - Phải bắt đầu bằng từ hành động: xác định, so sánh, kiểm chứng, mô tả * Tránh VD: khẳng định tính ưu việt của PP HMMD so với PP thường quy Mục tiêu nghiên cứu • Cần phân biệt tên đề tài NC (PP giải quyết vấn đề, liên quan với mục tiêu NC) với vấn đề NC (giữa hiện tại VS điều mong đợi) • Thường là một ngữ danh từ • Mang từ khóa “keyword” của NC • Phải ngắn gọn, xúc tích, đầy đủ thông tin VD: hãy rút ngắn câu sau đây: “Hôm nay bà Ba đi chợ làng mua một con cá lóc về nấu canh chua” Tên đề tài nghiên cứu • Mệnh đề khẳng định quan hệ giữa một hay nhiều yếu tố với vấn đề NC • Thường là câu trả lời (mong đợi) cho câu hỏi NC • Có 2 loại: - Giả thuyết vô hiệu (null hypothesis); - Giả thuyết đảo (alternative hypothesis) Giả thuyết nghiên cứu VD: câu hỏi NC “Có phải uống sừng tê giác sẽ giải rượu không?” và giả thiết NC là “Ở người say rượu, bột sừng tê giác không có tác dụng giải rượu” Giả thuyết nghiên cứu • NC: dùng dữ liệu để bác bỏ giả thuyết vô hiệu (bác bỏ giả thuyết vô hiệu là gián tiếp chấp nhận giả thuyết đảo) • Karl Popper: “chúng ta không thể nào chứng minh được một giả thuyết khoa học” Giả thuyết nghiên cứu - P (Population): Quần thể của đối tượng NC VD: Quần thể người say rượu - I (Intervention): Can thiệp hay phơi nhiễm VD: Uống bột sừng tê giác - C (Control): Nhóm chứng VD: Người say rượu không uống sừng tê giác - O (Outcome): Kết cuộc quan tâm VD: Giải rượu Giả thuyết nghiên cứu (PICO) Một NC tốt có các đặc điểm sau: • Phải tập trung vào các vấn đề ưu tiên • Phải có tính định hướng vào hành động và đề ra giải pháp • Phải có tính thời sự • Thiết kế NC tốt, phù hợp • Hài hóa chi phí – lợi ích Nghiên cứu tốt? IMRaD - Mở đầu (Introduction), Tổng quan (Overview) - Phương pháp NC (Methods) - Kết quả NC (Results) - Bàn luận (Discussion), Kết luận (Conclusions) Cấu trúc 1 báo cáo khoa học Cấu trúc 1 báo cáo khoa học • 5 tiêu chuẩn: trong sáng, đơn giản, chính xác, khách quan, và cấu trúc logic - Tránh văn dịch: “nó được cho là” - Viết câu không có chủ ngữ - Viết lỗi chính tả - Trình bày cẩu thả: “Đã tốt gỗ thì phải tốt nước sơn” Cách viết chung “I work hard” VS “I hardly word” Nhận xét câu sau Cái gì đã biết --> cái gì chưa biết --> câu hỏi Known --> unknown --> question Viết tổng quan - Tránh lập lại các NC trước - Tìm hiểu các NC khác đã làm được những gì - Giúp quen thuộc với loại thiết kế NC phù hợp - Có những lý lẽ thuyết phục tại sao NC này là cần thiết - Tránh lối viết lấp đầy chỗ trống Viết tổng quan • Kế hoạch tốt để kiểm định giả thuyết đặt ra trong phần mục tiêu • Có kiến thức, kĩ năng và phương tiện để thực hiện nghiên cứu • Đã nghĩ đến những tình huống xấu sẽ gặp phải và đã có kế hoạch đối phó • Diễn giải kết quả dự kiến một cách khách quan Đối tượng và Phương pháp NC ÑAÏO ÑÖÙC NC TAØI CHÍNH . KEÁ HOAÏCH THU THAÄP, PHAÂN TÍCH SOÁ LIEÄU PHÖÔNG PHAÙP LAÁY MAÃU CHOÏN THIEÁT KEÁ NC CHOÏN BIEÁN SOÁ UNG THÖ 26 Đối tượng và Phương pháp NC Đối tượng và Phương pháp NC • Chọn loại NC - Vấn đề NC thuộc loại gì? - Kiến thức đã biết được về vấn đề NC - Nguồn lực dành cho NC Các loại NC • Có nhiều cách phân loại • Hai loại chính: - Các NC không can thiệp: chỉ mô tả và phân tích tình hình - Các NC can thiệp: lưu ý vấn đề y đức Các loại NC • Về thời gian - NC tại 1 thời điểm hiện tại (present) được gọi là cross- sectional study (NC cắt ngang) - NC có theo dõi theo thời gian gọi là prospective (hay longitudinal) study (nghiên cứu theo chiều dọc) - NC tiến hành ở hiện tại nhưng có định hướng tìm hiểu quá khứ được gọi là hồi cứu (retrospective study) Các loại NC • Về bản chất: - NC mô tả - NC so sánh hay phân tích - NC đoàn hệ (Cohort study) - NC bệnh chứng (Case control study) - NC cắt ngang phân tích (Analytical cross-sectional study) - NC thực nghiệm (Experimental study) Các loại NC • Điều quan trọng cần phân biệt giữa: “Cách lấy mẫu (theo thời gian)” VS “Loại NC” Các loại NC • Nhằm cung cấp 1 bức tranh về một biến cố nào đó • NC không có nhóm so sánh và không nhằm kiểm định một giả thiết NC nào • Case report, case series (NC sức khỏe cộng đồng, lâm sàng), Cross-sectional study (tỉ lệ hiện mắc (prevalence)) VD: NC 4 ca bệnh viêm phổi do Pneunocystic carinii tại UCLA, Hoa Kỳ: xem đây là vấn đề SK mới? NC mô tả • Mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ với một bệnh • Một nhóm bệnh và một nhóm chứng và “đi ngược thời gian” tìm hiểu những yếu tố nguy cơ mà cả hai nhóm phơi nhiễm trong quá khứ NC bệnh chứng (Case control sutdy) NC bệnh chứng (Case control sutdy) VD: NC mối liên hệ giữa Estrogen tổng hợp (OCE) và ung thư NMTC: so sánh số chênh (OR) giữa nhóm bệnh có dùng OCE và OR nhóm không bệnh có dùng OCE (0,43/0,12= 3,6), mức tăng nguy cơ ung thư NMTC là 3,6 NC bệnh chứng (Case control sutdy) • Longitudinal studies hay prospective study • Nhóm không bệnh, theo dõi xuôi dòng theo thời gian • Tìm mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh; ước tính tỉ lệ mới mắc bệnh (incidence) trong một thời gian NC đoàn hệ (Cohort sutdy) NC đoàn hệ (Cohort sutdy) VD điển hình: The British Doctor’s study (1951) về hút thuốc là và UT phổi: 34.440 BS nam theo dõi trong 20 năm về biến cố tử vong do UT phổi, KQ: hút thuốc lá làm tăng nguy cơ tử vong do UT phổi lên 14 lần NC đoàn hệ (Cohort sutdy) NC .. tiêu chảy và suy dinh dưỡng: Loại NC . NC mô tả VS phân tích? • Thống kê chỉ là công cụ • Cách tính cỡ mẫu phải tùy thuộc vào loại, mục đích NC VD: nếu so sánh hai trung bình thì phải tính theo công thức có hiện diện của 2 trung bình, chứ không chọn công thức chỉ có 1 giá trị trung bình • Tùy theo phương pháp NC mà chọn lựa các phép thống kê phù hợp • Nên tham khảo ý kiến chuyên gia Chọn lựa PP thống kê, PP tính cỡ mẫu • Tuân thủ đầy đủ các quy định về y đức • NC phải được thông qua hội đồng y đức • Y đức là phải nâng cao KAS (Knowledge – Attitude – Skill), không nói suông Đạo đức NC Nguyên nhân tử vong thường gặp ở các BV tại Hoa Kỳ BOOK IS THE SACRED MASTER, EVER TRY TO COOK THE KNOWLEDGE BY YOUR OWN WAY - Viết bám theo mục tiêu (giải quyết mục tiêu) - Dùng bản, biểu đồ, hình ảnh thích hợp để minh họa - Phần kết quả: với mỗi kết quả cần có nhận xét ngắn Viết kết quả và bàn luận - Che dấu những điểm tranh luận hay sự khác nhau trong kết quả NC. - Chỉ tham khảo những tài liệu ủng hộ quan điểm của mình - Rút ra những kết luận hết sức mạnh bạo từ các NC sơ bộ hay khái quát hóa lan tràn từ một NC. Viết kết quả và bàn luận - Kết luận trên chính kết quả NC của mình - Nên viết những kết luận chính từ kết quả chính của NC - Kiến nghị phải được rút ra từ NC của mình, tránh hô khẩu hiệu Viết kết luận và kiến nghị - Sách giáo khoa, chuyên khảo, bài báo khoa học, website chuyên ngành - Hạn chế trích dẫn từ luận văn, luận án (phải tìm bài báo liên quan), luận án, trang web không chính thống Viết tài liệu tham khảo • Tạp chí: - [Họ - Tên tắt]. [Tên bài báo]. [Tên tạp chí] [Năm XB]; [Số]; [Trang đầu]-[Trang cuối]. • Sách - [Họ - Tên tắt]. [Nhan đề sách]. [Nơi xuất bản]: [Nhà XB], [Năm XB]. • Một chương sách - [Họ - Tên tắt]. [Tên chương sách]. In: [Họ - tên tắt]. [Nhan đề sách]. [Nơi xuất bản]: [Nhà XB], [Năm XB]: [Trang đầu]- [Trang cuối]. • Một website - [Tên cơ quan chủ quản website]. [Tên báo cáo]. [Địa chỉ website (ngày truy cập)]. Viết tài liệu tham khảo • Rõ ràng và đơn giản • Hướng tới những gì người nghe cần • Thư giản • Lôi cuốn • Sữ dụng hiệu quả các thiết bị hỗ trợ 5 yếu tố cần thiết của 1 bài trình bày hiệu quả • Dễ đọc • Đơn giản • Trình bày đẹp • Dễ nhớ Các đặc tính cần thiết của một slide hiệu quả • Mục tiêu không rõ ràng • Nhiều thông tin quá • Không chú ý đến người nghe • Giọng đều đều • Không sữ dụng tốt các thiết bị hỗ trợ 5 lỗi thường gặp của 1 bài trình bày Frederick Barnard, 1927 Nervousness = Energy Chuyển (truyền) năng lượng vào bài báo cáo • Giao tiếp bằng ánh mắt • Điệu bộ • Giọng nói Làm sao để kiểm soát căng thẳng • Chỉ vào chỗ cần chỉ • Không xoay vòng vòng • Không gạch • Không xóa • Không dùng như vũ khí Cách sử dụng laser pointer • Life After Death by PowerPoint 2012 by Don McMillan (Dutch Subtitles).mp4 Ancient Proverb XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN INNOCENT LOVE Bài soạn dựa trên tài liệu của: • PGS.TS.BS Đỗ Văn Dũng – Đại học Y Dược TP. HCM • GS. Nguyễn Văn Tuấn – Viện Garvan - Úc • GS. Hồ Hội – Texas Tech Univ. – Hoa Kỳ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnckh_dat_1_999.pdf
Tài liệu liên quan