Việc tổ chức các lớp học ngắn hạn, dài hạn cho các cán bộ cấp C/O tại cơ
quan cấp C/O là rất cần thiết. Thông qua các lớp học này, một mặt các cán 
bộ có thể trao đổi các kinh nghiệm thực tếcũng như những khó khăn mà 
mình gặp khi cấp C/O để cùng nhau rút ra biện pháp hữu ích trong công 
việc cấp C/O của mình, mặt khác các các bộ phụ trách cũng sẽ phổ biến, 
hướng dẫn kịp thời cho các bộlàm chuyên môn các quy định mới của chế độ
GSP của từng nước cho hưởng nếu có sựthay đổi trong chính sách GSP của 
họ. Điều này rất cần thiết đối với các cán bộ ở các chi nhánh hoặc các cơ
quan đại diện của cơ quan cấp C/O ởcác tỉnh, thành phố khác. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 99 trang
99 trang | 
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chính sách ngoại thương và hệ thống thuế quan các nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30 00 
0711 40 00 
0711 90 40 
0711 90 60 
0711 90 90 
0712 20 00 
0712 30 00 
0712 90 30 
0712 90 50 
0802 11 90 
0802 21 00 
0802 22 00 
0802 40 00 
0803 00 11 
0803 00 90 
0804 20 
0804 30 00 
Cũ 0805 20 10 
Cũ 0805 20 30 
Cũ 0805 20 50 
Cũ 0805 20 70 
Cũ 0805 20 90 
Cũ 0806 10 10 
0806 10 93 
0806 10 95 
0806 10 97 
- Nấm 
- Hạt tiêu ngọt 
- Rau bina, rau bina New Zealand và rau bina trồng làm cảnh 
- Các loại rau làm salad, không thuộc loại râu diếp Lactuca sativa và Cichorium spp 
- Củ cải đường trắng chard và cardoon 
- Nụ bạch hoa giầm 
- Rau thì là 
Rau (chưa nấu hoặc đã nấu chín bằng hơ hoặc đun trong nước) đông lạnh 
- Khoai tây 
Các loại rau leguinious 
- Rau bina, loại rau bina New Zealand và rau bina trồng làm cảnh 
- Quả ô liu 
- Hạt tiêu ngọt 
- Nấm 
- Hoa atisô 
- Loại khác 
- Các loại hỗn hợp rau 
Các loại rau được bảo quản tạm thời, nhưng không phù hợp cho việc sử dụng ngay 
trong tình trạng đó 
- Các loại hành 
- Quả ôliu, dùng trong những mục đích khác ngoài việc sản xuất dầu 
- Nụ bạch hoa giầm 
- Dưa chuột và dưa chuột ri 
- Nấm 
- Các loại hỗn hợp rau 
Rau khô, nguyên mớ, đã cắt, xay thành dạng bột, nhưng không được chế biến thêm 
- Các loại hành 
- Nấm và nấm đất 
- Cà chua 
- Cà rốt 
Các loại hạt khác, tươi hoặc khô, có vỏ hay đã bóc vỏ 
- Quả hạnh đào, có vỏ và không có vị đắng 
- Quả phỉ hay hạt phỉ loại Corylus 
- Hạt dẻ loại Castanea spp 
- Quả chuối lá, tươi 
- Quả chuối, bao gồm cả lá chuối, đã sấy khô 
- Quả sung, tươi hay đã sấy khô 
- Quả dưa, tươi hay đã sấy khô 
Quả chanh, tươi hay đã sấy khô 
- Quả quýt, cam nhỏ, các loại giống chanh, cam, bưởi 
- Từ ngày 1/3 đến ngày 31/10 
Các loại nho tươi, từ ngày 1/1 đến 20/7 và từ 21/9 đến 31/12 
- Từ ngày 1/1 tới ngày 14/7 
- Từ ngày 15/7 tới ngày 31/10 
- Từ ngày 1/11 tới ngày 31/12 
Các loại nho khô 
- Trong các hộp có trọng lượng tịnh vượt quá 2 kg 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 76
0808 20 11 
0806 20 12 
0806 20 18 
0806 20 91 
0806 20 98 
0807 11 00 
0807 19 00 
0808 10 10 
0808 20 10 
Cũ 0808 20 50 
0808 20 90 
Cũ 0809 10 00 
Cũ 0809 20 95 
Cũ 0809 30 10 
Cũ 0809 30 90 
Cũ 0809 40 05 
0810 10 05 
0810 10 80 
0810 20 90 
0810 30 
0810 40 50 
0810 50 00 
0810 90 40 
0811 20 11 
0811 20 31 
0811 20 39 
0811 20 59 
0811 90 11 
0811 90 19 
0811 90 80 
0812 10 00 
0812 20 00 
0812 90 10 
0812 90 20 
0812 90 50 
0812 90 60 
0812 90 70 
-- Nho Hy Lạp 
-- Nho Sultanas (không hột, khô) 
-- Loại khác 
-- Loại khác 
-- Nho Hy Lạp 
-- Lọai khác 
- Các loại quả dưa (bao gồm cả dưa hấu) tươi 
Táo, lê, quả mộc qua, tươi 
- Táo nấu rượu, hàng rời, từ ngày 16/9 tới ngày 15/12 
- Các loại lê 
-- Các loại lê nấu rượu, hàng rời, từ ngày 1/8 tới ngày 31/12 
- Các loại lê khác từ ngày 1/5 tới ngày 30/6 
- Các quả mộc qua 
Quả mơ, quả đào, quả anh đào (bao gồm cả quả xuân đào), quả mận và quả mận 
gai, tươi 
- Quả mơ, từ ngày 1/1 tới ngày 31/5 và từ 1/8 tới 31/12 
- Các loai quả anh đào, không thuộc loại chua từ 1/1 tới 20/5 và từ 11/8 tới 31/12 
- Từ ngày 1/1 tới ngày 10/6 và từ 1/10 tới 31/12 
- Các loại quả đào, bao gồm cả quả đào xuân 
- Các loại quả mận, từ ngày 1/1 tới ngày 10/6 và từ 1/10 tới 31/12 
Các loại quả khác, tươi 
- Quả dâu 
-- Từ ngày 1/1 tới ngày 30/4 
-- Từ ngày 1/8 tới ngày 31/12 
- Quả mâm xôi, quả dâu tằm, và loganberries 
- Quả lý gai, quả lý chua trắng, đỏ và đen 
- Quả thuộc các loại Vaccinium macrocarpon và Vaccinium corymbosum 
- Quả Kiwi 
- Quả lạc tiên, quả carambola và quả pitahaya 
Quả và các loại hạt, chưa nấu chín hoặc đã nấu chín bằng cách sử dụng hơi hay đun sôi trong 
nước, đã đông lạnh có hay không có thêm đường hoặc có chất làm ngọt bổ xung khác 
- Quả mâm xôi, quả dâu tằm, quả loganberries, quả lý gai, quả lý chua trắng, đỏ 
hay đen có chứa thêm đường hay các chất làm ngọt bổ xung khác 
--- Với hàm lượng đường vượt quá 13% trọng lượng 
Các loại khác 
--- Quả mâm xôi 
---Các loại trái mâm xôi 
--- Quả mâm xôi và quả dâu tằm 
- Các loại quả khác: 
-- Có chứa thêm đường hoặc các chất làm ngọt bổ xung khác 
--- Có hàm lượng đường vượt quá 13% trọng lượng 
---- Các loại quả và hạt nhiệt đới 
---- Các loại khác 
-- Các loại khác: 
--- Các loại quả anh đào, không thuộc loại anh đào chua (Prunus cerasus) 
Các loại quả và được bảo quản tạm thời nhưng không phù hợp cho việc tiêu dùng 
ngay trong tình trạng đó: 
- Quả anh đào 
- Quả dâu tây 
- Quả mơ 
- Quả cam 
- Quả mâm xôi 
- Quả mâm xôi 
- Quả ổi, quả xoài, quả măng cụt, quả me, đào lộn hột, quả vải, quả mít, hồng 
xiêm, quả lạc tiên, carambola, pitahaya và các loại hạt nhiệt đới. 
Quả không, không thuộc số 0801 tới 0806, hỗn hợp các loại hạt và quả khô của 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 77
0813 10 00 
0813 20 00 
0813 30 00 
0813 40 00 
0813 50 19 
0813 50 91 
0813 50 99 
0904 20 10 
1108 20 00 
1507 
1512 
1514 
1520 00 00 
1604 13 11 
1702 50 00 
1704 10 11 
1806 10 30 
1806 10 90 
1806 20 10 
1806 20 30 
1806 20 50 
1902 11 00 
1902 19 
1904 20 10 
2001 10 00 
2001 20 00 
2001 90 50 
2001 90 65 
2003 
2004 10 10 
2004 10 99 
2004 90 10 
2004 90 50 
2004 90 91 
2004 90 98 
chương này 
- Quả mơ 
- Quả mận khô 
- Quả táo 
- Quả đào, bao gồm cả quả đào xuân 
- Các loại hỗn hợp 
-- Các loại salad quả khô, không thuộc số 0801 tới 0806, có chứa cả loại mận khô 
-- Các loại hỗn hợp khác 
- Hạt tiêu ngọt, dạng khô, không ép không nghiền 
Inulin 
Dầu đậu nành và các thành phần của nó, không thay đổi về mặt hoá chất 
Hạt hoa hướng dương, dầu hạt cotton và phần vụn của nó không thay đổi thành 
phần hoá chất 
Cây cải dầu, dầu colza, dầu mù tạt và các thành phần của nó, không bị thay đổi 
thành phần hoá chất 
Glycerol, dạng thô, nước glycerol và nước kiềm glycerol 
Cá được chế biến hay bảo quản, nguyên con hay thành khúc nhưng không băm nhỏ 
- Cá mòi trong dầu ôliu 
Đường fructose nguyên chất ở dạng cứng 
Kẹo cao su, có bọc đường hoặc không, có ít hơn 60% trọng lượng đường sucrose 
(bao gồm cả đường đảo được thể hiện như đường sucrose) dạng dải 
Sôcôla và các loại chế biến thực phẩm khác có chứa cả bột cacao 
- Bột cacao, có chứa thêm đường hay các chất làm ngọt bổ xung khác 
-- Chứa 65% trọng lượng hoặc nhiều hơn là đường sucrose (bao gồm cả đường 
đảo được thể hiện như đường sucrose) 
- Các loại thành phẩm chế biến ở dạng khối, tấm hay thanh có trọng lượng lớn hơn 
2 kg hoặc ở dạng lỏng, bột nhão, bột, hạt hay ở dạng khối rời trong các container 
hay bao bì dùng ngay, có khối lượng chứa bên trong vượt quá 2 kg 
-- Có chứa 31% trọng lượng hoặc nhiều hơn là bơ cacao hay chứa một trọng lượng 
tổng hợp 31% hay nhiều hơn là bơ cacao và sữa béo 
-- Có chứa một trọng lượng tổng hợp lớn hơn hoặc bằng 25% nhưng nhỏ hơn 31% 
là bơ cacao hoặc chất béo của sữa 
-- Các loại khác có chứa nhiều hơn hay bằng 18% theo trọng lượng là bơ cacao; 
Bánh bata chưa nấu, không nhồi hay ngược lại đã chế biến 
- Có chứa trứng 
- Các loại nhân khác 
Chế biến loại bánh Musli trên nền bột ngũ cốc chưa nướng 
Các loại rau, quả, hạt và những phần khác ăn được của cây, được chế biến hay bảo 
quản bằng giấm, hoặc bằng axid axetic 
Dưa chuột hay dưa chuột ri 
- Hành 
- Nấm 
- Quả ôliu 
Các loại nấm và nấm cục, được chế biến hay bảo quản không phải bằng giấm hay 
bằng axid axetic 
Các loại rau khác, được chế biến hay bảo quản không phải bằng giấm hay bằng 
axid axetic, không thuộc loại số 2006 
- Các loại khoai 
-- Đã nấu chín, hoặc ngược lại chưa chế biến 
-- Không tồn tại dưới dạng bột, bột xay chưa mịn hoặc bông 
- Các loại rau khác hoặc các loại hỗn hợp ra 
-- Bột ngũ cốc ngọt (Zea mays var saccharata) 
-- Đậu hà lan (Pisum sativum) và các hạt đậu chưa chín thuộc loại Phaseolus spp có vỏ 
-- Các loại hành đã nấu chín hoặc ngược lại đã chế biến 
-- Các loại khác bao gồm cả các hỗn hợp 
Các loại rau khác, đã chế biến hay đã bảo quản không phải bằng giấm hay axid 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 78
2005 10 00 
2005 20 
2005 40 00 
2005 51 00 
2005 59 00 
2005 60 00 
2005 80 00 
2006 00 31 
2006 00 35 
2006 00 38 
2007 10 10 
2007 91 
2008 20 51 
2008 20 59 
2008 20 71 
2008 20 79 
2008 20 91 
2008 20 99 
2008 30 11 
2008 30 31 
2008 30 39 
2008 30 51 
2008 30 55 
2008 30 59 
2008 30 75 
2008 30 79 
2008 30 91 
2008 30 99 
2008 40 11 
2008 40 21 
2008 40 29 
axetic, không đông lạnh không thuộc nhóm sản phẩm số 2006 
- Các loại rau thuần nhất 
- Các loại khoai 
- Đậu Hà Lan 
- Hạt đậu loại Vigna spp, Phaseolus spp 
Măng tây 
- Bột ngũ cốc ngọt (Zea mays var saccharata) 
Các loại rau, hạt, quả, vỏ quả và các phần khác của cây được bảo quản bằng 
đường (đã rút nước, được làm lạnh hay được bọc đường) 
- Có hàm lượng đường vượt quá 13% về trọng lượng 
-- Quả anh đào 
- Các loại quả và hạt nhiệt đới 
-- Các loại khác 
Mứt , nước quả, mứt quả nghiền, quả hay hạt hầm nhừ và bột quả hay hạt đã được 
chế biến qua nấu nướng 
- Các loại chế biến đồng nhất với hàm lượng đường vượt quá 13% về trọng lượng 
- Các loại khác 
-- Các loại quả thuộc giống chanh 
Quả, hạt và các phần khác ăn được của cây, hoặc đã được chế biến hoặc đã được bảo quản, 
không được quy định một cách cụ thể hay được đề cấp tới ở những chỗ khác 
- Quả dứa 
-- Không chứa rượu mạnh bổ sung 
- Các loại quả thuộc giống chanh: 
-- Có chứa cồn bổ sung 
--- Với hàm lượng đường vượt quá 9 % về trọng lượng 
---- Có độ cồn thực tế theo trọng lượng không vượt quá 11,85% tổng trọng lượng 
--- Các loại khác 
---- Có độ cồn thực tế theo trọng lượng không vượt quá 11,85% tổng trọng lượng 
---- Các loại khác 
-- Không chứa cồn bổ sung 
--- Có chứa đường bổ sung, trong các bao gói dùng ngay với trọng lượng tịnh vượt 
quá 1 kg 
---- Các thành phần của quả nho 
---- Quả quít ( bao gồm loại vàng sẫm da cam hoặc quả quất), cam nhỏ, wilkings 
và các loại giống chanh tương tự 
---- Các loại khác 
--- Có chứa đường bổ sung, trong túi đóng dùng ngay với trọng lượng tịnh không 
vượt quá 1 kg 
---- Các loại quít ( kể cả quất và quýt giấy); quít ngọt, quít vỏ dày và các loại cây 
lai thuộc họ cam chanh tương tự. 
---- Các loại khác 
--- Không ngâm đường 
- Các loại lê 
-- Lê ngâm rượu: 
--- Đóng gói,có trọng lượng tịnh trên 1 kg 
---- Không thuộc loại có hàm lượng đường vượt quá 13% 
trọng lượng 
----- Nồng độ cồn thực tế không vượt quá 11,85% 
---- Các loại khác 
----- Nồng độ cồn thực tế không vượt quá 11,85% 
---- -Các loại khác 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 79
2008 40 39 
2008 60 11 
2008 60 31 
2008 60 39 
2008 60 59 
2008 60 69 
2008 60 79 
2008 60 99 
2008 70 11 
2008 70 31 
2008 70 39 
2008 70 59 
2008 80 11 
2008 80 31 
2008 80 39 
2008 80 50 
2008 80 70 
2008 80 91 
2008 80 99 
2008 92 97 
2008 92 98 
2008 99 23 
2008 99 25 
2008 99 26 
2008 99 28 
2008 99 36 
2008 99 43 
-- Đóng gói, trọng lượng tịnh không quá 1 kg 
--- Không thuộc loại có hàm lượng đường vượt quá 15% trọng lượng 
- Các loại anh đào: 
-- Ngâm rượu : 
--- Không thuộc loại có hàm lượng vượt quá 9% trọng lượng 
---- Nồng độ cồn thực tế dưới 11,85% 
--- Các loại khác 
---- Nồng độ cồn thực tế dưới 11,85% 
---- Các loại khác 
-- Không ngâm rượu ( trừ anh đào chua - Prunus cerasus) 
- Các loại anh đào 
-- Ngâm rượu: 
-- Không thuộc loại có hàm lượng đường vượt quá 15% trọng lượng 
- Các loại dâu tây: 
-- Ngâm rượu : 
--- Hàm lượng đường trên 9% trọng lượng 
---- Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85% 
--- Các loại khác: 
---- Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85% 
--- Các loại khác: 
-- Không ngâm rượu 
--- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 1 kg 
--- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh không quả trên 1 kg 
--- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh 
---- Từ 4,5 kg trở lên 
----- ít hơn 4,5 kg 
- Các loại hỗn hợp bao gồm khác không thuộc tiểu mã 2008 19 
-- Các loại hỗn hợp: 
--- Không ngâm rượu 
---- Không ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh 
----- Dưới 4,5kg 
------ Các loại hoa quả nhiệt đới (kể cả loại hỗn hợp quả trong đó các loại hoa quả 
và hạt nhiệt đới chiếm từ 50% khối lượng trở lên ) 
------ Các loại khác 
-- Các loại khác 
--- Ngâm rượu 
---- Các loại nho, không kể các loại có hàm lượng đường trên 13% khối lượng 
---- Các loại khác 
----- Hàm lượng đường trên 9% khối lượng 
------ Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85% 
------- Lạc tiên và các loại ổi 
------- Xoài, măng cụt, đu đủ, me, đào lộn hột, vải, mít, hồng xiêm, pitahaya và 
carambola 
------- Các loại khác 
----- Các loại khác 
----- Nồng độ cồn thực tế không quá 11,85% 
------- Hoa quả nhiệt đới 
--- Không ngâm rượu 
---- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 1 kg 
----- Nho các loại 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 80
2008 99 45 
2008 99 46 
2008 99 53 
2008 99 55 
2008 99 61 
2008 99 62 
2008 99 68 
2008 99 72 
2008 99 74 
2008 99 79 
2008 99 99 
2009 11 19 
2009 11 91 
2009 11 99 
2009 19 19 
2009 19 91 
2009 20 19 
2009 20 91 
2009 20 99 
2009 30 19 
2009 30 31 
2009 30 39 
2009 30 51 
2009 30 55 
2009 30 59 
2009 30 91 
2009 30 95 
2009 30 99 
2009 40 19 
2009 40 30 
2009 40 91 
2009 40 93 
2009 40 99 
2009 70 19 
2009 70 30 
2009 70 91 
2009 70 93 
2009 70 99 
2009 80 19 
2009 80 50 
2009 80 61 
----- Mận và mận khô 
----- Quả lạc tiên, ổi và me 
----- Ngâm đường, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 1 kg 
----- Các loại nho 
----- Mận và mận khô 
----- Quả lạc tiên, ổi và me 
----- Xoài, măng cụt, đu đủ, me, đào lộn hột, vải, mít, hồng xiêm carambola và 
pitahaya 
----- Các loại khác 
---- Không ngâm đường: 
---- Mận và mận khô 
Các loại khác 
Nước ép trái cây (kể cả rượu nho) và nước ép từ các loại rau, không lên men và 
không ngâm rượu 
- Nước cam: 
-- Nước cam ướp lạnh 
--- Có tỷ trọng cao hơn 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh 
--- Có tỷ trọng không vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
-- Không đông lạnh 
--- Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh 
--- Có tỷ trọng không vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh và hàm lượng 
đường trộn thêm vào chiếm trên 30% trọng lượng. 
- Nước bưởi 
- Nước ép từ các loại hoa quả thuộc họ cam chanh khác 
-- Có tỷ trọng cao hơn 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
--- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh 
--- Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
- Nước dứa 
-- Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
--- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh 
--Có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
- Nước táo 
-- Loại có tỷ trọng cao hơn 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
--- Loại có tỷ trọng không vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
- Nước ép trái cây của các loại hoa quả hoặc rau đơn khác 
-- Loại có tỷ trọng vượt quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
--- Nước lê: 
---- Có giá trị trên 22 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh, có chứa đường bổ xung 
---- Có giá trị trên 18 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh, có chứa đường bổ xung 
---- Các loại khác 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 81
2009 80 63 
2009 80 69 
2009 80 73 
2009 80 83 
2009 80 84 
2009 80 86 
2009 80 97 
2009 80 99 
2009 90 19 
2009 90 29 
2009 90 39 
2009 90 41 
2009 90 49 
2009 90 51 
2009 90 59 
2009 90 71 
2009 90 73 
2009 90 79 
2009 90 92 
2009 90 94 
2009 90 95 
2009 90 96 
2009 90 97 
2009 90 98 
2102 10 31 
2102 10 39 
2202 90 91 
2206 00 10 
2207 
2209 00 11 
2209 00 19 
2307 00 19 
2308 90 19 
2401 10 10 
2401 10 20 
----- Có hàm lượng đường pha thêm vào 30% khối lượng 
------ Có hàm lượng đường pha thêm vào không quá 30% khối lượng 
---- Không pha đường 
--- Các loại khác 
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh, có pha đường 
----- Nước ép từ các loại trái cây vùng nhiệt đới 
--- Các loại khác: 
----- Hàm lượng đường pha thêm vào 30% khối lượng 
------ Nước ép từ quả lạc tiên và ổi 
------ Các loại xoài, măng cụt, đu đủ, me, đào lộn hột, vải, mít, hồng xiêm, 
carambola và pitahaya 
------ Các loại khác 
--- Không pha đường 
------ Nước ép từ các loại trái cây vùng nhiệt đới: 
------ Các loại khác 
- Nước hoa quả hỗn hợp 
-- Có tỷ trọng trên 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
--- Hỗn hợp của nước táo và nước lê 
---- Có giá trị trên 22 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh 
--- Các loại khác 
---- Có giá trị trên 30 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh 
- Loại có tỷ trọng không quá 1,33g/cm3 ở 20 độ C 
--- Hỗn hợp của nước táo và nước lê 
---- Có giá trị trên 18 EURO trên mỗi 100 kg trọng lượng tịnh và có hàm lượng 
đường pha thêm vào cao hơn 30% trọng lượng 
--- Không phải lượng nước ép hỗn hợp của táo và lê 
Các loại men sống 
- Các loại men bánh mì 
Các loại nước và đồ uống không cồn khác, không kể nước ép từ các loại rau quả 
và trái cây thuộc mục số 2009 
- Có chứa ít hơn 0,2% chất béo thu được từ các sản phẩm thuộc các mục từ số 
0401 đến 0404 so với trọng lượng 
Piquette 
Rượu etylen chưa bị biến tính, có nồng độ cồn 80% hoặc lớn hơn 
Rượu etylen và các loại rượu khác đã bị biến tính ở bất kỳ nồng độ nào 
Dấm rượu 
Bã rượu 
- Có nồng độ cồn trên 7,9% và hàm lượng chất nguyên chất không ít hơn 25% so 
với khối lượng 
Các loại bã rau, sản phẩm phụ từ rau, rau bỏ đi dùng làm thức ăn cho gia súc, 
không được xác định hay đề cập đến ở mục khác, bã rượu nho 
-- Có nồng độ trên 4,3% và hàm lượng chất nguyên chất không ít hơn 40% so với 
trọng lượng 
Thuốc lá chưa qua chế biến, thuốc lá chế biến 
- Các loại thuốc lá không có cọng (cuống) 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 82
2401 10 41 
2401 10 60 
2401 20 10 
2401 20 20 
2401 20 41 
2401 10 60 
2401 20 70 
3823 70 00 
Chương 50 
Chương 51 
Chương 52 
Chương 53 
Chương 54 
Chương 55 
Chương 56 
Chương 57 
Chương 58 
Chương 59 
Chương 60 
Chương 61 
Chương 62 
Chương 63 
7202 
- Thuốc lá một phần hoặc toàn bộ không có cuống 
Mỡ công nghiệp 
Tơ tằm, không kể các sản phẩm thuộc tiểu mã 5001 00 00 và 5002 00 00 
Len, lông động vật mịn hoặc thô, sợi ni lông vàlen đệt 
Bông, không kể các sản phẩm thuộc tiểu mã 5203 00 00 
Các loại vải thực vật, sợi giấy ni lông và len dệt 
Sợi nhân tạo 
Sợi nhân tạo 
Đồ lót bằng bông hoặc len, nỉ và không dệt, ni lông đặc biệt, sợi xe, thừng chão, 
dây thừng, thảm và các sản phẩm của nó 
Thảm và các loại trải sàn khác 
Các loại sợi dệt đặc biệt, vải trần, đăng ten, đồ thêu... 
Các loại vải nhuộm, bọc và được dát mỏng, các sản phẩm dệt hoặc sản phẩm phù 
hợp cho việc sử dụng trong công nghiệp 
Các loại sợi đan, móc 
Đồ mặc và các vật liệu may, đan hoặc móc 
Đồ mặc và các vật liệu may, không đan hoặc móc 
Những sản phẩm dệt đã sửa, quần áo và đồ dệt đã sử dụng nhiều . 
Hợp kim sắt 
Ghi chú : 
(1) Khi thuế hải quan bao gồm thuế tính theo giá hàng cộng với một hay nhiều loại thuế riêng thì mức ân 
giảm ưu đãi được giới hạn ở mức thuế tính theo giá hàng. Khi thuế hải quan bao gồm thuế tính theo giá 
hàng và một mức thuế tối đa hay tối thiểu thì mức ân giảm ưu đãi cũng được áp dụng tới mức tối đa hay tối 
thiểu nào đó. 
Các sản phẩm bán nhậy cảm 
Mã CN Mô tả hàng hoá 
Cũ 0301 99 90 
0302 21 10 
0302 21 30 
0302 22 00 
0302 62 00 
0302 63 00 
0302 65 50 
0302 65 90 
Cá sống: 
- Trừ cá cảnh 
-- Các loại cá khác 
--- Cá nước mặn: Cá nhám góc và các loại cá nhám khác(Squalus spp), cá nhám hồi 
(Lamma cornubica; I surus nasus), cá bơn habibut Greenland (Rheinbardtius 
bioppoglossoides), cá bơn habitut Atlantic (Hippoglosus hippoglosus ) 
Cá tươi hoặc ướp lạnh trừ cá khúc và các loại thịt cá khác ở mã 0304 
- Cá bơn habitutGreenland (Rheinbardtius bioppoglossoides) 
- Cá bơn habitut Atlantic (Hippoglosus hippoglosus ) 
- Cá bơn sao (Pleuronedes platessa) 
- Cá efin (Melanogrammus aeglefinus) 
- Cá than (Pollachinus virens) 
- Cá nhám góc và các loại cá nhám khác 
--Cá nhám góc thuộc họ Scyliorbinus spp. 
-- Các loại khác 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 83
0302 69 33 
0302 69 41 
0302 69 45 
0302 69 51 
0302 69 85 
0302 69 86 
0302 69 92 
0302 69 99 
0302 70 00 
- Các loại khác: 
-- Cá nước mặn 
--- Cá đỏ (Sebastes spp) trừ cá thuộc họ Sebastes marinus 
--- Whiting (Merlanhius merlangus) 
--- Cá tuyết (Molva spp) 
--- Cá pôlăc Alaska (Theragra chalcoramma) và cá pôlăc (Pollachius) 
--- Cá Whiting xanh (Micromesistius poutasou) 
--- Cá Whiting xanh Miền nam (Micromesistius autralis) 
--- Cá cusk-eel hồng (Genypterus blocodes) 
--- Các loại khác 
- Gan và trứng cá, tươi hoặc được ướp lạnh 
 Cá ướp lạnh, trừ các loại thịt cá và cá thu ở mã 0304 
0303 31 10 - Cá bơn habibut Greenland (Reinhardtius hippoglossoides) 
0303 31 30 - Cá bơn habibut Atlantic (Hippoglossus hippoglossus) 
0303 33 00 - Cá bơn (Solea spp) 
0303 39 10 - Cá bơn (Platichthys flesus) 
0303 72 00 - Cá efin (Melanogrammus aeglefinus) 
0303 73 00 - Cá than (Pollachius virens) 
0303 75 - Cá nhám góc và các loại cá nhám khác 
- Các loại khác 
-- Cá nước mặn 
0303 79 37 --- Cá đỏ (Sebastes spp) trừ cá thuộc họ Sebastes marinus 
 --- Cá Whitting (Merlagius merlangus) 
 --- Cá tuyết (Molva spp) 
 --- Cá thuộc họ Orcynopsis unicolor 
 ---- Từ 1 tháng 1 đến 14 tháng 2 
 ---- Từ 16 tháng 6 đến 31 tháng 12 
 --- Cá Whitting xanh (Micromesistius potassou hay Gadus poutassou) 
 --- Cá Whitting xanh Miền nam (Mic romesistius australis) 
0303 79 92 --- Cá grenadier xanh (Macruronus novaezealandiae) 
0303 79 93 --- Cá cusk-eel hồng (Genypterus blacodes) 
0303 79 94 --- Cá thuộc họ Peloteis flavilatus và Peltorhamphus novaezealandiae) 
0303 79 96 --- Các loại khác 
0303 80 90 - Gan cá và trứng cá ướp lạnh 
Cá khúc và các loại thịt cá khác (đã băm hoặc chưa băm), tươi hoặc ướp lạnh: 
- Các loại thịt cá (băm hoặc chưa băm) 
-- Trừ cá nước ngọt 
Cũ 0304 10 98 --- Trừ mang cá trích: cá nhám góc và các loại cá nhám khác (Saualus spp), cá nhám hồi 
(Lamna cornubica; isurus nasus), cá bơn habitut Greenland (Reibardtius 
hippoglossoides), cá bơn habibut Atlantic (Hippoglossus hippoglossus) 
Cá khúc ướp lạnh của : 
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus macrocephalus, Gadus agac) và cá thuộc họ 
Boregadus saida): 
0304 20 21 -- Cá tuyết thuộc họ Gadus macrocephalus 
0304 20 29 -- Các loại khác 
0304 20 31 - Cá than (Pollachius virens) 
0304 20 33 - Cá efin (Melanogrammus aeglefinus) 
- Cá đỏ (Sabastes spp) 
0304 20 37 -- Trừ cá thuộc họ Sebastes marinus 
0304 20 41 - Cá Whitting (Melangius melangus) 
0304 20 43 - Cá tuyết (Molva spp) 
0304 20 71 - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa) 
0304 20 73 - Cá bơn (Platichthys flesus) 
0304 20 87 - Cá kiếm ( Xiphias gladius) 
Thịt cá ướp lạnh của : 
0304 90 39 - Cá tuyết thuộc họ gladus ogac và cá thuộc họ Boreogadus saida 
Khoá luận tốt nghiệp Nguyễn Thanh Hương A2CN9 
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) mà EU dành cho Việt nam 
 84
0304 90 41 - Cá than (Pollachius virens) 
0304 90 45 - Cá efin (Melano grammus aeglefinus) 
0304 90 57 - Cá sư (Lọphiút spp) 
0304 90 59 - Cá Whitting xanh (Micromesistins poutassou hay gadus poutassou) 
0304 90 97 - Các loại cá nước mặn khác 
0305 69 50 Cá hồi Thái bình dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus Gorbuscha, 
Oncorhynchus keta, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus Rhodurus), cá hồi Đại tây 
dương (Salmo salar) và cá hồi Danube (Hucho hucho), ướp muối. 
0306 11 - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp, Panulirus spp, Jasus spp) 
0306 12 - Tôm hùm (Homarus spp) 
- Tôm và tôm panđan: 
0306 13 10 -- Thuộc họ panđan 
0306 13 40 -- Tôm hồng nước sâu (Parapenaeus longirostris) 
0306 13 50 -- Tôm thuộc họ Penaeus 
0306 13 80 -- Các loại tôm khác 
0306 14 - Cua 
0306 19 10 - Tôm nước ngọt 
0306 19 90 - Các loại khác , kể cả dưới dạn bột, viên để làm thức ăn cho người. 
Các loài giáp xác, không ướp lạnh 
0306 21 00 - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp, Jasus spp) 
0306 22 - Tôm hùm (Homarus spp) 
0306 23 10 -- Các loại tôm và tôm thuộc họ Panđan, trừ tôm thuộc họ Crangon 
0306 23 90 
0306 24 - Cua 
- Các loại khác, kể cả dưới dạng bột, viên: 
0306 29 10 -- Tôm nước ngọt 
cũ 0306 29 90 -- Puerulus spp 
Các động vật thân mềm, có vỏ hoặc không, các động vật biển không xương trừ động vật 
giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi ướp lạnh, đông lạnh, phơ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 jhadgolal;gkuYFHSDPAD[GKAKHFKDAGJA (9).PDF jhadgolal;gkuYFHSDPAD[GKAKHFKDAGJA (9).PDF