Chương trình đào tạo nghề khoan thăm dò địa chất

- Kiến thức:

- Trình bày được công dụng, cấu tạo, phương pháp sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ khoan và dụng cụ cứu chữa sự cố; công dụng và cấu tạo tháp khoan.

- Đọc được sơ đồ truyền động của các bộ thiết bị khoan thăm dò thông dụng.

- Nêu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số cụm cơ cấu trên máy khoan, máy bơm, động cơ điện, động cơ Điêzen.

- Trình bày được kiến thức cơ bản về Địa chất, Địa chất thủy văn.

- Đọc được thiết kế kỹ thuật lỗ khoan; nêu được nội dung và ý nghĩa bảng phân cấp đất đá theo độ khoan.

- Trình bày được các kiến thức cơ bản về thổi, rửa lỗ khoan và dung dịch rửa lỗ khoan; các khái niệm về khoan hợp kim, khoan kim cương.

- Kỹ năng:

- Lựa chọn và sử dụng thành thạo các dụng cụ chuyên dùng của nghề khoan

- Chọn, lắp, tháo bộ dụng cụ khoan thành thạo, đảm bảo kỹ thuật, thời gian và an toàn; khắc phục được khó khăn khi tháo lắp như: biến dạng ren; cần khoan cong; khó tháo do tự xiết quá chặt.

- Bảo quản, bảo dưỡng dụng cụ khoan đúng qui định.

- Vận hành thành thạo các bộ máy khoan thăm dò địa chất thông dụng.

- Bảo dưỡng thiết bị khoan đúng qui trình dưới sự hướng dẫn của thợ bậc cao.

- Tham gia xây lắp thiết bị khoan dưới sự chỉ đạo của kíp trưởng, tổ trưởng.

- Kéo, thả bộ dụng cụ khoan trong lỗ khoan ở điều kiện bình thường: thành vách ổn định, chiều sâu nhỏ hơn 100m.

- Lấy, sắp xếp và bảo quản mẫu khoan đúng qui định.

- Sản xuất và kiểm tra được một số thông số cơ bản của dung dịch sét.

- Xử lý được sự cố tuột rơi cần khoan dưới sự chỉ đạo của kíp trưởng.

- Thực hiện khoan lấy mẫu dưới sự chỉ đạo của kíp trưởng, trong điều kiện lỗ khoan ổn định, đất đá dễ lấy mẫu, chiều sâu nhỏ hơn 50m.

- Làm việc theo nhóm, phối hợp công việc nhịp nhàng với kíp trưởng và thợ phụ trong kíp; kèm cặp và chỉ đạo được thợ phụ.

 

doc197 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương trình đào tạo nghề khoan thăm dò địa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP PHÚC YÊN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ KHOAN THĂM DÒ ĐỊA CHẤT (Ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ-CĐCNPY ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên) Trình độ: Trung cấp nghề Thời gian đào tạo: 24 tháng Vĩnh Phúc - Năm 2009 CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Tên nghề: Khoan thăm dò địa chất Mã nghề: 40521801 Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương. ( Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo) Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề. I: MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp - Kiến thức: - Trình bày được công dụng, cấu tạo, phương pháp sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ khoan và dụng cụ cứu chữa sự cố; công dụng và cấu tạo tháp khoan. - Đọc được sơ đồ truyền động của các bộ thiết bị khoan thăm dò thông dụng. - Nêu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số cụm cơ cấu trên máy khoan, máy bơm, động cơ điện, động cơ Điêzen. - Trình bày được kiến thức cơ bản về Địa chất, Địa chất thủy văn. - Đọc được thiết kế kỹ thuật lỗ khoan; nêu được nội dung và ý nghĩa bảng phân cấp đất đá theo độ khoan. - Trình bày được các kiến thức cơ bản về thổi, rửa lỗ khoan và dung dịch rửa lỗ khoan; các khái niệm về khoan hợp kim, khoan kim cương. - Kỹ năng: - Lựa chọn và sử dụng thành thạo các dụng cụ chuyên dùng của nghề khoan - Chọn, lắp, tháo bộ dụng cụ khoan thành thạo, đảm bảo kỹ thuật, thời gian và an toàn; khắc phục được khó khăn khi tháo lắp như: biến dạng ren; cần khoan cong; khó tháo do tự xiết quá chặt... - Bảo quản, bảo dưỡng dụng cụ khoan đúng qui định. - Vận hành thành thạo các bộ máy khoan thăm dò địa chất thông dụng. - Bảo dưỡng thiết bị khoan đúng qui trình dưới sự hướng dẫn của thợ bậc cao. - Tham gia xây lắp thiết bị khoan dưới sự chỉ đạo của kíp trưởng, tổ trưởng. - Kéo, thả bộ dụng cụ khoan trong lỗ khoan ở điều kiện bình thường: thành vách ổn định, chiều sâu nhỏ hơn 100m. - Lấy, sắp xếp và bảo quản mẫu khoan đúng qui định. - Sản xuất và kiểm tra được một số thông số cơ bản của dung dịch sét. - Xử lý được sự cố tuột rơi cần khoan dưới sự chỉ đạo của kíp trưởng. - Thực hiện khoan lấy mẫu dưới sự chỉ đạo của kíp trưởng, trong điều kiện lỗ khoan ổn định, đất đá dễ lấy mẫu, chiều sâu nhỏ hơn 50m. - Làm việc theo nhóm, phối hợp công việc nhịp nhàng với kíp trưởng và thợ phụ trong kíp; kèm cặp và chỉ đạo được thợ phụ. 2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng - Chính trị, đạo đức: + Nhận thức: Có kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lênin; hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Có hiểu biết nhất định về đường lối phát triển kinh tế của đất nước; định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực. + Đạo đức – Tác phong Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống làm việc theo Hiến pháp – Pháp luật; Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc; Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc. - Thể chất - Quốc phòng + Thể chất Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài tại các tổ, đội khoan thăm dò. Sức khoẻ đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế; Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc. + Quốc phòng Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 3. Cơ hội việc làm Sau khi tốt nghiệp người học có thể làm việc với vai trò thợ cả hoặc thợ phụ khoan ở các tổ máy khoan thăm dò địa chất tại các doanh nghiệp thuộc tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các xí nghiệp khoan khai thác nước ngầm, các cơ sở có khoan nổ mìn khai thác đá, các xí nghiệp khảo sát thuộc các công ty khảo sát xây dựng và các doanh nghiệp khác có sử dụng khoan thăm dò địa chất. Người tốt nghiệp trung cấp nghề khoan thăm dò địa chất cũng có thể thành lập doanh nghiệp, tự tạo việc làm trong lĩnh vực khoan thăm dò địa chất, hoặc có thể học liên thông lên trình độ cao hơn. II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo: 02 năm. - Thời gian học tập: 90 tuần. - Thời gian thực học tối thiểu: 2550h. - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90giờ) 2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h. - Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 2340h. + Thời gian học bắt buộc: 1870 giờ ; Thời gian học tự chọn: 470 giờ; + Thời gian học lý thuyết: 596 giờ; Thời gian học thực hành: 1744 giờ; 2.3 Thời gian học văn hoá trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở 1350 giờ (Danh mục các môn học văn hoá bổ túc Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo quyết định số..... Việc bố trí trình tự học các môn học phải theo lôgic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề có hiệu quả). III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN Mã MH; MĐ Tên môn học; môđun Thời gian đào tạo Năm học Học kỳ Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Các môn chung 210 142 54 14 MH 01 Chính trị 1 I 30 28 0 2 MH 02 Pháp luật 2 III 15 14 0 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 I 30 2 24 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng 1 I 45 29 15 1 MH 05 Tin học 1 I 30 13 15 2 MH 06 Ngoại ngữ 1 I 60 56 0 4 II Các môn học; mô đun đào tạo nghề bắt buộc 1870 476 1245 149 II.1 Các môn, mô đun kỹ thuật cơ sở 570 297 233 40 MH 07 Cơ kỹ thuật 1 I 60 56 0 4 MH 08 Vẽ kỹ thuật 1 I 60 56 0 4 MĐ 09 Điện kỹ thuật 1 I 90 34 47 9 MH 10 An toàn lao động và vệ sinh môi trường 1 II 30 28 0 2 MĐ 11 Địa chất đại cương 1 I 75 40 31 4 MĐ 12 Thực hành Nguội 1 I 105 15 83 7 MĐ 13 Động cơ đốt trong 1 II 120 40 72 8 MH 14 Đại cương về khoan thăm dò 1 II 30 28 0 2 II.2 Các môn, mô đun kỹ thuật chuyên môn nghề 1300 179 1012 109 MĐ 15 Xa nhíc và hệ thống kéo thả 1 II 30 5 23 2 MĐ 16 Cần khoan 1 II 30 5 21 4 MĐ 17 Bộ ống mẫu 1 II 45 9 32 4 MĐ 18 Máy khoan 1 1 II 130 30 90 10 MĐ 19 Máy bơm &Máy tháo lắp cần khoan 1 II 60 15 40 5 MĐ 20 Lắp đặt thiết bị khoan 1 1 II 60 10 45 5 MĐ 21 Kéo thả bộ dụng cụ khoan 1 III 160 0 145 15 MĐ 22 Dung dịch khoan và phương pháp rửa lỗ khoan 1 2 III 75 30 40 5 MĐ 23 Khoan mở lỗ và kết thúc lỗ khoan 2 III 45 10 31 4 MĐ 24 Khoan bằng mũi khoan hợp kim 1 2 III 60 10 43 7 MĐ 25 Khoan bằng mũi khoan kim cương 1 2 III 60 10 43 7 MĐ 26 Các biên pháp nâng cao tỷ lệ mẫu 1 2 IV 60 10 45 5 MĐ 27 Khoan lấy mẫu luồn 1 2 IV 45 10 30 5 MĐ 28 Khoan phá toàn đáy 2 IV 45 10 31 4 MĐ 29 Chống ống 1 2 IV 30 5 22 3 MĐ 30 Các hiện tượng phức tạp và sự cố lỗ khoan 1 2 IV 45 10 33 2 MĐ 31 Thực tập tổng hợp và nâng cao 2 IV 320 0 298 22 Tổng số giờ trong toàn khoá, học kì 2340 596 1744 221 Tỷ lệ % trong khoá học 100 74.5 III. Kế hoạch học tập theo kỳ LT 27 TH 35 a. Học kỳ I: STT Tên môn học Thời gian Qui ra tuần Môn KT Ghi chú Tổng LT TH 1 Chính trị 30 28 2 1.1 2 Giáo dục thể chất 30 2 28 1.1 3 Giáo dục quốc phòng 45 29 16 1.7 4 Tin học 30 13 17 1.1 5 Ngoại ngữ 60 56 4 2.2 6 Cơ kỹ thuật 60 56 4 2.2 7 Vẽ kỹ thuật 60 56 4 2.2 8 Điện kỹ thuật 90 34 56 2.9 9 Địa chất đại cương 75 40 35 2.8 10 Thực hành Nguội 105 15 90 3 11 Ôn và kiểm tra học kỳ 1 Cộng: 21.3 b. Học kỳ II: STT Tên môn học Thời gian Qui ra tuần Môn KT Ghi chú Tổng LT TH 1 An toàn lao động và vệ sinh môi trường 30 28 2 1.1 2 Động cơ đốt trong 120 40 80 3.8 3 Đại cương về khoan thăm dò 30 30 0 1.1 4 Xa nhíc và hệ thống kéo thả 30 5 25 0.9 5 Cần khoan 30 5 25 0.9 6 Bộ ống mẫu 45 9 36 1.4 7 Máy khoan 1 130 30 100 4.0 8 Máy bơm &Máy tháo lắp cần khoan 60 15 45 1.8 9 Lắp đặt thiết bị khoan 1 60 10 50 1.8 10 Địa chất thuỷ văn 60 15 45 2.2 11 Ôn và kiểm tra học kỳ 1 Cộng: 20.0 c. Học kỳ III: STT Tên môn học Thời gian Qui ra tuần Môn KT Ghi chú Tổng LT TH 1 Kéo thả bộ dụng cụ khoan 160 0 160 4.6 2 Pháp luật 15 15 0.6 3 Dung dịch khoan và phương pháp rửa lỗ khoan 1 75 30 45 2.4 4 Khoan mở lỗ và kết thúc lỗ khoan 45 10 35 1.4 5 Khoan bằng mũi khoan hợp kim 1 60 10 50 1.8 6 Địa chất công trình 60 15 45 2.2 7 Khoan bằng mũi khoan kim cương 1 60 10 50 1.8 8 Khoan địa chất thuỷ văn 60 15 45 1.8 9 Khoan phụt vữa xi măng và bơm ép nước thí nghiệm 90 30 60 2.8 10 Ôn và kiểm tra học kỳ 1 Cộng: 20.4 d. Học kỳ IV: STT Tên môn học Thời gian Qui ra tuần Môn KT Ghi chú Tổng LT TH 1 Các biên pháp nâng cao tỷ lệ mẫu 1 60 10 50 1.8 2 Khoan lấy mẫu luồn 1 45 10 35 1.4 3 Khoan địa chất công trình 60 15 45 1.8 4 Khoan nổ mìn 60 15 45 1.8 5 Khoan phá toàn đáy 45 10 35 1.4 6 Chống ống 1 30 5 25 0.9 7 Các hiện tượng phức tạp và sự cố lỗ khoan 1 45 10 35 1.4 8 Khoan định hướng 80 15 65 2.4 9 Thực tập tổng hợp và nâng cao 320 0 320 4 10 Ôn và kiểm tra học kỳ 1 11 Ôn và thi tốt nghiệp 2 Cộng: 19.9 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC ( Nội dung chi tiết được quy định tại phụ lục 11 và 12) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ (CTK.TĐ TCN) ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ. 1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. - Tổng số giờ môn học, mô-đun tự chọn: 470 giờ, chiếm 25 % - Căn cứ vào tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất của nhà trường, cơ hội việc làm của người học. Cơ sở dạy nghề sẽ xác định cụ thể các môn học, môđun tự chọn, tham khảo trong số các môn học, môđun gợi ý sau : 1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn : Mã MH; MĐ Tên môn học; môđun tự chọn Thời gian đào tạo Năm học Học kỳ Tổng số Trong đó Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ 32 Khoan địa chất thuỷ văn 2 III 60 15 40 5 MĐ 33 Khoan địa chất công trình 2 IV 60 15 40 5 MĐ 34 Khoan phụt vữa xi măng và bơm ép nước thí nghiệm 2 III 90 30 53 7 MĐ 35 Khoan định hướng 2 IV 80 15 58 7 MĐ 36 Địa chất thuỷ văn 1 II 60 15 41 4 MĐ 37 Khoan nổ mìn 2 IV 60 15 39 6 MĐ 38 Địa chất công trình 1 III 60 15 41 4 Tổng số giờ tự chọn 470 120 312 38 (Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 11, 12) 1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. - Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng môi trường lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phương cần có - Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho cơ sở của mình: - Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như: + Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề; + Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của địa phương hoặc của từng môi trường lao động cụ thể; + Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định; + Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định; Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm khoảng (20 – 30)% tổng thời gian các môn học/mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ (65 – 85)% và kiến thức lý thuyết khoảng (15 – 35) % ; Theo chương trình khung đã xây dựng; Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn không vượt quá 702 giờ (trong đó lý thuyết không quá 245 giờ). Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn học, mô đun đề nghị trong chương trình khung này, trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của vùng miền; Thời điểm đào tạo các môn học/mô đun tự chọn, các cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất của môn học/mô đun (có thể bố trí từ học kỳ II trở đi, tuỳ tính chất từng môn học/môn đun); Về thời lượng chi tiết của từng bài học trong các môn học/mô đun tự chọn các cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho phù hợp với nội dung yêu cầu. 2. Hướng dẫn tốt nghiệp : TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi 1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 120 phút 2 Văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở Viết, trắc nghiệm Không quá 120 phút 3 Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 180 phút - Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 12 giờ - Hoặc mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) Bài thi lý thuyết và thực hành Không quá 12 giờ 3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện. - Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số đơn vị có khoan thăm dò địa chất. - Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá, vào thời điểm thích hợp. 4.7. Các chú ý khác Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh học liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề, Trường / cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô-đun chưa giảng dạy ở chương trình khung Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo trình độ Cao đẳng nghề. - Có thể sử dụng một số mô-đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tuỳ theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề. - Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐTCN như sau : + Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học. + Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau : * Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút. * Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học. * Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học. + Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết. + Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./. HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HĐKH VÀ CN TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO TRƯỞNG KHOA CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC BẮT BUỘC Tên môn học: CƠ KỸ THUẬT Mã môn học: MH 07 ((Ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ-DN Ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên) CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CƠ KỸ THUẬT Mã môn học: MH 07 Thời gian môn học: 60 giờ (Lý thuyết 51 giờ, Thực hành 9 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC Cơ học kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở được giảng dạy hầu hết cho các nghề đào tạo trong các trường. Môn học giúp người học có những kiến thức cơ bản về lực, hệ lực, mômen và ngẫu lực, các cơ cấu truyền động... tạo điều kiện cho người học học các môn chuyên ngành. Môn học được bố trí học trước các môn cơ sở ngành, song song với các môn kỹ thuật cơ sở khác. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC Sau khi học xong môn học này, người học có khả năng: - Xác định được hệ lực tác dụng lên vật khảo sát gồm: Tải trọng, lực liên kết và phản lực liên kết; - Tính được mô men của lực lấy đối một điểm - ngẫu lực, vận dụng tính chất của chúng vào thực tế của nghề; - Xác định được lực ma sát trượt và ngẫu lực ma sát lăn; - Tính được góc quay, vận tốc góc, gia tốc góc của vật quay đều, biến đổi đều; - Trình bày về tiết máy. khâu, khớp, phân biệt được máy năng lượng, máy công tác, máy tổ hợp; - Vẽ được lược đồ, trình bày nguyên lý làm việc và nêu được ứng dụng của các cơ cấu máy đã học; - Nêu được phạm vi ứng dụng các mối ghép, trạng thái làm việc của mối ghép; - Áp dụng công thức tính được ứng suất trong thanh chịu kéo, nén và xoắn; - Nêu được công dụng, sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống dầu ép. III. NỘI DUNG MÔN HỌC 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: TT Tên chương, mục Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Bài tập Kiểm tra * (LT hoặc TH) 1 Lực- Hệ lực - Vật rắn tuyệt đối - Lực và các khái niệm lực trực đối, hệ lực, hợp lực - Các tiên đề tĩnh học. - Vật tự do - vật không tự do - Các liên kết cơ bản - Giải phóng liên kết và tìm hệ lực tác dụng vào vật khảo sát - Hệ lực đồng qui 6 5 1 2 Mô men - ngẫu lực - Mô men của một lực lấy đối với một điểm - Ngẫu lực (định nghĩa, các yếu tố của ngẫu lực) hai tính chất của ngẫu lực - Hợp hệ ngẫu lực phẳng - Điều kiện cân bằng của đòn và của hệ ngẫu lực phẳng - Hệ lực phẳng bất kỳ 3 2 1 3 Ma sát - Ma sát trượt + Định nghĩa + Định luật. + Góc ma sát, điều kiện tự hãm - Ma sát lăn + Định nghĩa + Định luật + Điều kiện tự hãm - Bài tập ứng dụng 3 2 1 4 Chuyển động cơ bản của vật rắn - Chuyển động tịnh tiến + Khái niệm + Tính chất - Chuyển động quay + Khái niệm + Góc quay, vận tốc góc, gia tốc góc + Vận tốc, gia tốc của điểm thuộc vật chuyển động + Vật rắn quay đều, biến đổi đều - Bài tập ứng dụng 5 3 1 1 5 Khái niệm cơ bản về cơ học vật rắn biến dạng - Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu của cơ học vật rắn biến dạng - Một số giả thuyết về vật liệu - Ngoại lực – nội lực – ứng suất 3 3 0 6 Kéo, nén đúng tâm - Khái niệm về kéo nén đúng tâm - Ứng suất cho phép, hệ số an toàn. - Điều kiện bền trong thanh chịu kéo, nén đúng tâm - Bài tập ứng dụng 6 5 1 7 Xoắn thuần tuý thanh thẳng - Định nghĩa nội lực, ứng suất biến dạng của thanh chịu xoắn - Điều kiện bên của thanh chịu xoắn - Công thức liên hệ tốc độ góc, công suất, mômen xoắn Bài tập ứng dụng 6 3 2 1 8 Tiết máy - cơ cấu – máy - Các cơ cấu biến đổi chuyển động - Tiết máy. Phân loại - Cơ cấu truyền động - Khái niệm về máy - 3 loại máy - Các cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến + Cơ cấu bánh răng - thanh răng + Cơ cấu tay quay - con trượt + Vít đai ốc + Cam cần đẩy - Các cơ cấu biến chuyển động quay liên tục thành chuyển động quay gián đoạn + Cơ cấu bánh răng cóc + Cơ cấu đĩa man - Các cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc + Cơ cấu cam cần lắc + Cơ cấu cu lít 4 4 0 9 Các cơ cấu truyền chuyển động quay bằng ăn khớp - Cơ cấu bánh răng + Hệ bánh răng thường + Hệ bánh răng vi sai + Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng - Cơ cấu xích + Khái niệm + Cấu tạo xích ống con lăn - tỷ số truyền + Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng, các dạng hỏng và phương pháp bảo quản 6 5 1 10 Các cơ cấu truyền chuyển động quay bằng ma sát - Cơ cấu đai truyền + Khái niệm - phân loại + Cấu tạo của đai thang + Tỷ số truyền + Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng, các dạng hỏng và phương pháp khắc phục - Cơ cấu bánh ma sát: + Khái niệm - phân loại + Tỷ số truyền * Kể đến sự trượt * Không kể đến sự trượt + Bộ biến tốc ma sát + Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng, các dạng hỏng, phương pháp khắc phục 6 4 1 1 11 Truyền động bằng thuỷ lực - Nguyên lý làm việc của một hệ thống dầu ép - Các cơ cấu biến đổi năng lượng trong hệ thống dầu ép. - Sơ đồ hệ thống dầu ép (thí dụ cụ thể vào nghề đào tạo) 3 3 0 12 Trục, ổ trục, Khớp nối - Trục + Khái niệm + phân loại - Khớp nối: + Khái niệm - phân loại + Các khớp nối thường gặp - Ổ trục + Ổ trượt + Ổ lăn 3 3 0 13 Các mối ghép không tháo được - Mối ghép bằng đinh tán: + Đặc điểm trạng thái làm việc + Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng - Mối ghép bằng hàn: + Đặc điểm trạng thái làm việc + Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng 3 2 0 1 14 Các mối ghép tháo được - Mối ghép bằng ren + Đặc điểm trạng thái làm việc + Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng - Mối ghép bằng then - then hoa + Đặc điểm trạng thái làm việc + Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng 3 3 Cộng 60 47 9 4 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Chương 1: Lực- Hệ lực Thời gian: 6 giờ Mục tiêu: - Trình bày cơ sở lý thuyết về lực tác động và hiểu được đó là đại lượng có hướng; - Biểu diễn được lực - hệ lực trên bản vẽ; - Tác dụng của lực cùng chiều, ngược chiều; - Tìm được phương, chiều điểm đặt của phản lực liên kết; - Xác định được phương, chiều, điểm đặt phản lực liên kết của các liên kết cơ bản; - Xác định được hệ lực tác dụng lên vật khảo sát; - Tìm được phương chiều của lực trong hệ lực đồng qui. 1- Vật rắn tuyệt đối 2. Lực và các khái niệm lực trực đối, hệ lực, hợp lực 3. Các tiên đề tĩnh học. 4. Vật tự do - vật không tự do 5. Các liên kết cơ bản 6.Giải phóng liên kết và tìm hệ lực tác dụng vào vật khảo sát 7. Hệ lực phẳng đồng qui Chương 2: Mô men - ngẫu lực Thời gian: 3 giờ Mục tiêu: - Tính được mô men của lực và của ngẫu lực; - Xác định được mô men của hợp lực của hệ lực phẳng; - Xác định được ngẫu lực tổng hợp của hệ ngẫu lực phẳng; - Điều kiện cân bằng của đòn và của hệ ngẫu lực phẳng; - Ứng dụng được kiến thức vào thực tế sản xuất của nghề đào tạo; - Khái niệm hệ lực bất kỳ, giải được bài tập. 1. Mô men của một lực lấy đối với một điểm 2. Ngẫu lực (định nghĩa, các yếu tố của ngẫu lực) hai tính chất của ngẫu lực 3. Hợp hệ ngẫu lực phẳng 4.Điều kiện cân bằng của đòn và của hệ ngẫu lực phẳng. 5. Hệ lực phẳng bất kỳ. Chương 3 : Ma sát Thời gian: 3 giờ Mục tiêu: - Trình bày khái niệm về ma sát trượt, ma sát lăn, nguyên nhân và lợi hại; - Nêu các định luật và công thức tính lực ma sát trượt, mô men ma sát lăn; - Xác định điều kiện tự hãm; - Giải các bài toán ứng dụng vào thực tế nghề đào tạo. 1. Ma sát trượt + Định nghĩa + Định luật. + Góc ma sát, điều kiện tự hãm 2.Ma sát lăn + Định nghĩa + Định luật + Điều kiện tự hãm 3. Bài tập ứng dụng Chương 4: Chuyển động cơ bản của vật rắn Thời gian: 5 giờ Mục tiêu: - Trình bày được những khái niệm về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay. - Tính được góc quay, vận tốc góc, gia tốc góc của vật rắn quay đều hoặc biến đổi đều;. - Tính được vận tốc, gia tốc của một điểm thuộc vật rắn đang chuyển động. 1. Chuyển động tịnh tiến + Khái niệm + Tính chất 2.Chuyển động quay + Khái niệm + Góc quay, vận tốc góc, gia tốc góc + Vận tốc, gia tốc của điểm thuộc vật chuyển động + Vật rắn quay đều, biến đổi đều 3. Bài tập ứng dụng + kiểm tra Chương 5: Khái niệm cơ bản về cơ học vật rắn biến dạng Thời gian: 3 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu, các giả thuyết về vật liệu. - Nêu được các khái niệm về ngoại lực – nội lực – ứng suất. - Nêu được các kí hiệu về ứng suất tiếp tuyến và pháp tuyến. 1. Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu của cơ học vật rắn biến dạng 2.Một số giả thuyết về vậtliệu 3. Ngoại lực – nội lực – ứng suất Chương 6: Kéo, nén đúng tâm Thời gian: 6 giờ Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về thanh chịu kéo, nén đúng tâm. Liên hệ với thực tế của nghề. - Áp dụng công thức tính được ứng suất. - Trình bày được ứng suất cho phép, hệ số an toàn. - Xác định được điều kiện bền trong thanh chịu kéo, nén. 1. Khái niệm về kéo nén đúng tâm 2. Ứng suất cho phép, hệ số an toàn 3. Điều kiện bền trong thanh chịu kéo, nén đúng tâm 4. Bài tập ứng dụng Chương 7: Xoắn thuần tuý thanh thẳng Thời gian: 6 giờ Mục tiêu: - Trình bày được những khái niệm về thanh chịu xoắn. Liên hệ với thực tế của nghề. - Áp dụng công thức tính được ứng suất lớn nhất sinh ra trong thanh. - Xác định được điều kiện bền trong thanh chịu xoắn. Nội dung: 1. Định nghĩa nội lực, ứng suất biến dạng của thanh chịu xoắn 2. Điều kiện bên của thanh chịu xoắn 3. Công thức liên hệ tốc độ góc, công suất, mômen xoắn 4. Bài tập ứng dụng + kiêm tra Chương 8: Tiết máy - cơ cấu – máy - Các cơ cấu biến đổi chuyển động Thời gian: 4 giờ Mục tiêu: - Trình bày khái niệm về tiết máy; tiết máy thông

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc9_tcn_khoan_theo_ky_0938.doc
Tài liệu liên quan