Chương trình ứng dụng

Các chương trình ứng dụng cơbản.

– Dành cho người dùng thường.

– Dành cho người quản trị.

•Quản lý các chương trình ứng dụng.

–Cài đặt.

– Tháo gỡ.

pdf19 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Chương trình ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương trình ứng dụng Ngô Duy Hòa – KHMT - CNTT Nội dung bài học • Các chương trình ứng dụng cơ bản. – Dành cho người dùng thường. – Dành cho người quản trị. • Quản lý các chương trình ứng dụng. – Cài đặt. – Tháo gỡ. 1. Các chương trình ứng dụng Một số chương trình thông dụng • User Applications: – Office and Database Applications. – Graphic tools and Multimedia. – Mail,Web, FTP clients. – Network tools – Programming IDE. • System Applications: – System Settings Menu – System Tools Menu. Linux Office. • Hỗ trợ làm việc với Microsoft Office. • Phần lớn là open source (free) • Đa dạng: – KOffice, (www.koffice.org) – GNOME Office, (www.gnome.org/gnome- office) – OpenOffice, (www.openoffice.org) – StarOffice.(www.sun.com/startoffice) – CrossOver Office (www.codeweavers.com). OpenOffice • Phát triển từ StartOffice. • Có thể cài trên: linux, window, solaris • Bao gồm các thành phần như sau: – Writer (soạn thảo văn bản) – Calc (bảng tính tương tự như Excel) – Draw (đồ họa cơ bản) – Impress (soạn thảo trình diễn, tương tự PowerPoint) – Math (soạn thảo các biểu thức toán học) 2Document viewers • Đọc file theo định dạng dữ liệu chuẩn: – Đọc các file dạng PostScript và PDF : GNOME Ghostview (GGV), KGhostView, Acrobat Reader. – Chỉ đọc .PDF: xpdf. – Đọc .chm : gnochm,xchm. – Đọc file dạng DVI: KDVI. – Làm việc với tài liệu khoa học: TeX. 3LaTeX LaTeX Database managements 4Graphic tools • Image browser and viewer. • Window grabbers (Screen grabber). • Image processing (Image format conversion and editing tool). • Digital camera application. • Paint tools. Multimedia • Làm việc với CD, DVD. • Làm việc với file hình ảnh và âm thanh. – Multimedia player for video, DVD, and audio. – CD burner and ripper. – Sound recorder. – Converter. Linux Multimedia Sites 5Multimedia Applications Linux Mail Clients Web clients • Web Protocols: Web File Types 6Web Browsers • Opera. • Netscape Navigator,Mozilla, Firefox. • Lynx, Amaya, • K Desktop File Manager: Konqueror. • GNOME Web Browsers: Nautilus and Epiphany. • FTP clients ftp Client Commands Network Tools 7Programming Language • Hỗ trợ lập trình với: – C / C++ – Pascal – Perl, PHP, Python – Shell,TCL. – Assembly. – Java. Programming IDE • Anjuta -- • Kdevelop -- • Eclipse -- • QtEZ -- • SciTE -- • Komodo -- • 8System Settings Menu System Settings Menu • Server settings: cấu hình các dịch vụ. • Authentication: cấu hình cho password. • Date & Time: cấu hình về thời gian. • Display: cấu hình về màn hình. • Keyboard: cấu hình về bàn phím. • Language: cấu hình về ngôn ngữ. • Login Screen: cấu hình về màn hình login. • Mouse: cấu hình về chuột. System Settings Menu • Network: cấu hình về mạng. • Packages: cấu hình về các gói cài đặt. • Printing: cấu hình về máy in. • Root Password: thay đổi root password. • Security Level: cấu hình firewall,.. • Soundcard Detection: cấu hình soundcard. • Users and Groups: cấu hình người dùng. 9Server Setting Authentication Date & Time Display Networking Security level 10 Package management Users & Groups System Tools Menu System Tools Menu • Disk Management: quản lý đĩa • Hardware Browser: quản lý phần cứng • Internet Configuration Wizard: kết nối Net. • Network Device Control: thiết bị mạng • System Logs: đọc log file • System Monitor: đánh giá hệ thống. • Terminal: cửa sổ gõ dòng lệnh. Disk Management System Monitor 11 System Monitor Hardware Browser Control Center 2. Quản lý các chương trình Gói phần mềm cài đặt • Binary package: đã được biên dịch đối với 1 hệ thống cụ thể (Intel,AMD,Motorola,...) • Source package: một tập các file mã nguồn chưa được biên dịch và không viết cho 1 hệ thống cụ thể nào Æ biên dịch hệ thống nào Æ chạy trên hệ thống đó. Gói phần mềm cài đặt • Thường đặt dưới dạng: – Dạng nén: package_file.tar.gz – Chuẩn RPM : package_file.rpm – Chuẩn Debian: package_file.deb • Chứa các thông tin: – File cần thiết để cài đặt chương trình. – Thông tin về các file, hoặc thư viện cần thiết trong quá trình cài đặt mà không chứa sẵn trong gói phần mềm. (dependencies). 12 Cài đặt từ Source Code • Phổ biến rộng rãi trong Linux/Unix. • Có thể biên dịch trên nhiều hệ thống khác nhau. • So với file đã biên dịch sẵn: – Được công bố trước và hỗ trợ cài đặt linh động hơn. – An toàn hơn : có thể đọc code để loại bỏ phần mềm gián điệp. Các bước thực hiện • Source code thường được nén: *.tar.gz. • Giải nén và tìm đọc trong thư mục các file hướng dẫn: README & INSTALL. • Tìm và chạy file ./configure nếu có. • Thay đổi cấu hình Makefile nếu cần. • Biên dịch chương trình bằng lệnh: make. • Cài đặt vào hệ thống: make install. Các kiểu package thông dụng • Thường thì package được công bố dưới dạng: – package_name.tar – package_name.tar.z – package_name.tar.gz – Package_name.tar.bz2 • Với file *.tar – tarball file: một tập các file đi cùng nhau để cài đặt, được hợp lại như một file duy nhất. Giải nén package • Đối với các file nén ta có các tools tương ứng như trên. • Tuy nhiên các tools này chỉ làm việc với các file đơn, không nén một nhóm các file như Winzip. Làm việc với tarball file • Để nén một thư mục (project) ở dạng *.tar ta làm như sau: • Để giải nén *.tar ra 1 thư mục ta làm như sau: tar c my-project-v.1/ > my-project-v.1.tar hoặc tar cf my-project-v.1.tar my-project-v.1/ tar xvf my-project-v.1.tar Giải nén *.z, *.gz, *.bz2 • Có thể thực hiện với các tools tương ứng đã liệt kê: uncompress, gunzip, bunzip2. • Có thể thực hiện gộp 2 giai đoạn: – Giải nén với đuôi : z, gz, bz2 – Giải nén với đuôi : tar • Sử dụng option của tar tool: – Với *.tar.bz2: -xj – Với *.tar.gz : -xz – Với *.tar. Z : -xZ 13 Ví dụ với httperf-0.8.tar.gz [root@redhat /root]# gunzip httperf-0.8.tar.gz [root@redhat /root]# tar xvf httperf-0.8.tar httperf-0.8/ httperf-0.8/timer.h httperf-0.8/core.c httperf-0.8/httperf.c httperf-0.8/core.h httperf-0.8/event.h httperf-0.8/httperf.h ... Giải nén httperf-0.8.tar.gz httperf-0.8/Makefile.in httperf-0.8/configure httperf-0.8/install-sh httperf-0.8/mkinstalldirs httperf-0.8/config.sub httperf-0.8/configure.in httperf-0.8/config.h.in httperf-0.8/config.guess httperf-0.8/aclocal.m4 [root@redhat /root]# cd httperf-0.8 Chạy ./configure [root@redhat httperf-0.8]# ./configure creating cache ./config.cache checking for gcc... gcc checking whether the C compiler (gcc ) ... yes checking whether the C compiler (gcc ) is a cross-compiler...no checking whether we are using GNU C... yes checking whether gcc accepts -g... yes checking for a BSD compatible install... Kết quả chạy ./configure checking for getopt_long... yes updating cache ./config.cache creating ./config.status creating stat/Makefile creating lib/Makefile creating Makefile creating gen/Makefile creating config.h Nội dung Makefile # Generated automatically from Makefile.in by configure. SHELL=/bin/sh srcdir = . top_srcdir = . top_builddir = . prefix = /usr/local bindir = ${exec_prefix}/bin mandir = ${prefix}/man #DEFS += -DTIME_SYSCALLS #DEFS += -DDONT_POLL Nội dung Makefile . SUBDIRS = lib gen stat CC = gcc RANLIB = ranlib MKDIR = $(top_srcdir)/mkinstalldirs INSTALL = /usr/bin/install -c INSTALL_PROGRAM = ${INSTALL} INSTALL_DATA = ${INSTALL} -m 644 14 Biên dịch bằng: make [root@redhat httperf-0.8]# make making all in lib make[1]: Entering directory `/root/httperf-0.8/lib’ gcc -c -DHAVE_CONFIG_H -I.. -I.. -I../lib -DNDEBUG - D_GNU_SOURCE -D_XOPEN_SOURC E -g -O2 -Wall getopt.c gcc -c -DHAVE_CONFIG_H -I.. -I.. -I../lib -DNDEBUG - D_GNU_SOURCE -D_XOPEN_SOURC E -g -O2 -Wall getopt1.c gcc -c -DHAVE_CONFIG_H -I.. -I.. -I../lib -DNDEBUG - D_GNU_SOURCE -D_XOPEN_SOURC . Cài đặt vào hệ thống [root@redhat httperf-0.8]# make install making install in lib make[1]: Entering directory `/root/httperf-0.8/lib’ make[1]: Nothing to be done for `install’. make[1]: Leaving directory `/root/httperf-0.8/lib’ making install in gen make[1]: Entering directory `/root/httperf-0.8/gen’ make[1]: Nothing to be done for `install’. make[1]: Leaving directory `/root/httperf-0.8/gen’ Cài đặt vào hệ thống making install in stat make[1]: Entering directory `/root/httperf-0.8/stat’ make[1]: Nothing to be done for `install’. make[1]: Leaving directory `/root/httperf-0.8/stat’ ./mkinstalldirs /bin /usr/local/man/man1 /usr/bin/install -c httperf /bin/httperf /usr/bin/install -c -m 644 ./httperf.man /usr/local/man/man1/httperf.1 [root@redhat httperf-0.8]# Công cụ quản lý • Làm việc trên các hệ thống cụ thể: – Red Hat Package Manager (RPM). – Debian GNU/Linux Package Manager. • Các công cụ hỗ trợ: – RPM-based : rpm,yum,up2date,yast,. – Debian-based: dpkg,aptitude,synaptic,... – RPM & Debian systems: apt. Công cụ quản lý • Hỗ trợ các tiện ích như: cài đặt (install), nâng cấp (update) , loại bỏ (remove) phần mềm trong hệ thống. • Cho phép cài đặt hoặc nâng cấp thông qua môi trường mạng. • Xác định các file chứa trong gói phần mềm. • Xác định phiên bản phần mềm cài đặt thông qua cơ sở dữ liệu quản lý phần mềm. • Xác định các phần mềm liên quan tương thích. • Hỗ trợ công cụ xây dựng gói phần mềm. • Hỗ trợ công cụ xác thực gói phần mềm. RPM package files • Chứa các thông tin như sau: – Chương trình phần mềm đã biên dịch (binary file) dưới dạng nén. – Tên và phiên bản phần mềm. – Ngày biên dịch và hệ thống đã biên dịch. – Sự mô tả về gói phần mềm. – Thông tin về tác giả gói phần mềm. – Kiểm tra tính xác thực gói phần mềm. – Các gói phần mềm cần có để hỗ trợ. 15 RPM package files • Package – tên của phần mềm sau khi cài. • Version – phiên bản phần mềm. • Patch – chỉ số vá lỗi cho phiên bản phần mềm. • Architecture – hệ thống máy tính mà phiên bản được biên dịch. Ví dụ: – Intel x86: i386, i586. – Sun Sparc: sparc. RPM database • Thông tin các gói phần mềm sau khi cài đặt được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu RPM theo đường dẫn: /var/lib/rpm. • Vai trò: – Xác định các phiên bản đã cài đặt. – Xác định các gói phần mềm liên quan đã cài đặt hay chưa. • Cấu hình lại database: rpm -- rebuliddb RPM command-line tool • Cài đặt phần mềm: • Tháo gỡ phần mềm: • Nâng cấp phần mềm: rpm -i package_file.rpm rpm --install package_file.rpm rpm -e package_name rpm --uninstall package_name rpm -U package_file.rpm rpm --upgrade package_file.rpm rpm command option [root@redhat /root]# rpm -q kernel kernel-2.2.14-5.0 [root@redhat /root]# rpm -qa | grep kernel kernel-headers-2.2.14-5.0 kernel-2.2.14-5.0 kernel-pcmcia-cs-2.2.14-5.0 kernel-utils-2.2.14-5.0 [root@redhat /root]# rpm -qf /etc/bashrc bash-1.14.7-22 [root@redhat /root]# rpm -ql openssh-clients /etc/ssh/ssh_config /usr/bin/slogin /usr/bin/ssh /usr/bin/ssh-add /usr/bin/ssh-agent /usr/man/man1/slogin.1.gz /usr/man/man1/ssh-add.1.gz /usr/man/man1/ssh-agent.1.gz /usr/man/man1/ssh.1.gz [root@redhat /etc]# rpm -qi kernel Name : kernel Relocations: (not relocateable) Version : 2.2.14 Vendor: Red Hat, Inc. Release : 5.0 Build Date: Tue 07 Mar 2000 09:13:08 PM EST Install date: Wed 01 Nov 2000 06:58:30 PM EST Build Host: porky.devel.redhat.com Group : System Environment/Kernel Source RPM: kernel- 2.2.14-5.0.src.rpm Size : 11973135 License: GPL Packager : Red Hat, Inc. Summary :The Linux kernel (the core of the Linux). Description : The kernel package contains the Linux kernel (vmlinuz), the core of your Red Hat Linux operating system. The kernel handles the basic functions of the operating system: memory allocation, process allocation, device 16 Creating binary packages from source packages • Không phải tất cả RPM package chứa sẵn phần mềm đã biên dịch. • Một số chỉ chứa mã nguồn và script để biên dịch. Khi đó package có dạng: • Cài đặt vẫn dùng: rpm –i nhưng kết quả là các thư mục con trong: usr/source/redhat. package-version-patch.src.rpm Các thư mục con được tạo SPECS directory • Trong thư mục này có 1 file có tên : • Vai trò: – Cấu hình cách biên dịch các file mã nguồn. – Chứa các script chạy khi cài đặt (install) hoặc tháo gỡ (remove) phần mềm. • Spec file chứa 8 thành phần như sau: /usr/src/redhat/specs/package_name.spec SPEC File sections Các bước biên dịch • Install the RPM source package: • Start building: • Tarball file (*.tar) trong thư mục SOURCES sẽ được giải nén vào BUILD. • Biên dịch thành công, kết quả nằm ở thư mục RPMS rpm –ivh package-version-patch.src.rpm rpm –ba package_name.spec Một số cách khác • Cách 1: Sử dụng rpmbuild tools. • Cách 2: dùng option –rebuild trong rpm • Cách 3: Trong một số trường hợp gói phần mềm đặt dưới dạng tarball chứa spec file. Kiểm tra sự tồn tại của spec file rồi thực hiện biên dịch: rpm –rebuild package-version-patch.src.rpm tar tzvf package-version-patch.tar.gz | grep .spec rpm –bt package-version-patch.tar.gz 17 Công cụ làm việc với RPM • YaST (SUSE) • Up2date (RedHat) • Yum - Yellow Dog Updater Modified (Fedora and others) • Mandrake Software Management (Mandriva) Debian package files • Bao gồm chương trình đã biên dịch + metadata file. • Metadata file chứa: – Thông tin về gói phần mềm. – Các scripts cần thực hiện. – Thông tin về các gói phần mềm có liên quan hoặc xung đột. • Có thể chứa mã nguồn để tự biên dịch. Debian package files • Package – tên của phần mềm sau khi cài. • Version – phiên bản chương trình phần mềm. • Build – phiên bản gói cài đặt. • Architecture – hệ thống máy tính mà phiên bản đã được biên dịch. Debian package manager tools • Chương trình quản lý cơ bản nhất trong Debian system là dpkg. • Một số phiên bản khác, chạy trên các hệ thống như Debian được xây dựng từ nền tảng dpkg: – dselect – apt-get – alien Lệnh cơ bản với dpkg • Cài đặt phần mềm: • Tháo gỡ phần mềm: • Tháo gỡ phần mềm và các file cấu hình: dpkg -i package_file.deb dpkg --install package_file.deb dpkg -r package_name dpkg --remove package_name dpkg -P package_name dpkg --purge package_name Một số ví dụ 18 Một số ví dụ (tiếp) Một số ví dụ (tiếp) Một số ví dụ (tiếp) Một số ví dụ (tiếp) Một số ví dụ (tiếp) Dselect tool 19 APT tools • Phần mềm càng phức tạp Æ số gói phần mềm liên quan tăng Æ cần có 1 công cụ hỗ trợ tự động cài đặt cả phần mềm và các gói liên quan. • apt – advanced package tool : là một sự mở rộng của dpkg, giải quyết vấn đề trên. • apt tools là một bộ tiện ích hỗ trợ cài đặt và quản lý cơ sở dữ liệu phần mềm. Một số câu lệnh cần biết Thank you!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfsv_bai_3_6332.pdf
Tài liệu liên quan