Chuyên đề Dược lý: Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương

Các nhóm thuốc

 Phân loại

 Thuốc tiêu biểu cho nhóm

 Tác động dược lý

 Dược động học

 Cơ chế tác động

 Tác dụng phụ độc tính

 Tương tác thuốc

 Sử dụng trị liệu

ppt40 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Dược lý: Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DƯỢC LÝ CHUYÊN ĐỀ Các nhóm thuốc Phân loại Thuốc tiêu biểu cho nhóm Tác động dược lý Dược động học Cơ chế tác động Tác dụng phụ độc tính Tương tác thuốc Sử dụng trị liệu THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGKhoa Dược – ĐHYD 11/ 2004 Dược phẩm tác động trên TKTU gồm:Các dược phẩm làm suy nhược TKTUCác dược phẩm kích thích TKTUHệ thống lưới và các đường dẫn truyền Thuoác meâ- Thuoác teâ Thuoác nguû Thuoác giaûm ñau Thuoác an thaàn Thuoác trò ñoäng kinh Các thuốc ức chế TKTU Các thuốc kích thích TKTU : Thuốc kích thích họat năng tinh thầnThuốc kháng suy nhượcThuốc kích thích ưu tiên trên hành nãoThuốc kích thích ưu tiên trên tủy sốngTHUỐC MÊNội Dung Đại cương Cơ chế tác động Các tai biến khi gây mê Gây mê phối hợp Các loại thuốc mê Thuốc mê đường hô hấp Thuốc mê đường tĩnh mạch THUỐC MÊĐẠI CƯƠNG Định nghĩa Các giai đoạn của sự mê : Giai đoạn I (giai đoạn giảm đau) Giai đoạn II (giai đoạn kích thích) Giai đoạn III (giai đoạn phẫu thuật) Giai đoạn IV (giai đoạn liệt hành tủy) Khi ngưng sử dụng thuốc mê, hoạt năng các trung khu thần kinh được hồi phục theo thứ tự ngược lạiCác tiêu chuẩn của một thuốc mê tốt : Khởi phát nhanh và êm dịu. Khỏang an tòan rộng. Giãn cơ thích hợp Không độc và không có tác dụng phụ ở liều trị liệu. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG+ + + + + + + + + ++ + + + + + - - - + - - - - - + + + - - - - - - - - - - Sự khử cực màng tế bào  dẫn truyền TKTAI BIẾN KHI SỬ DỤNG THUỐC MÊ TAI BIẾNSAU KHI GÂY MÊTRONG KHI GÂY MÊHô hấpTim mạchViêm đ hô hấpSuy timSuy gan , thận THUỐC TIỀN MÊMục đích SD: Tăng tác động gây mê Giảm tác động có hại của thuốc mêâCác lọai thuốc tiền mê : An thần Giãn cơ Liệt đối giao cảmKháng rung tim Kháng histaminHưng phấn tim CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH GÂY MÊ Sửa sọan gây mê : dùng thuốc tiền mê Gây mê cơ bản ( Dẫn mê) : tiêm TM tác dụng mạnh, ngắn hạnGây mê bổ túc ( Duy trì mê) : sử dụng các thuốc mê khác bằng đường hô hấp. Gây mê bằng tiêm truyền IV THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤPThể lỏng bốc hơiETE MÊ = DIETYLETHER C2H5 -0- C2H5 dễ cháy nổ C2H5 -0- C2H5 C2H5 -0-0- C2H5 chậm , an tòan, giãn cơ tốt kích thích rõ ở GĐ I co thắt thanh quản tăng tiết dịch đường hô hấp  với atropin KKAS Ít ảnh hưởng đến hô hấp tim mạch ở liều gây mêCLOROFORM CHCl3Mùi đặc biệt, vị nồng ngọtKhông cháy nổ CHCl3 ----- ÁS -------- COCl2 ( độc) PhosgenTác động mê: mạnh, giãn cơ tốt, kích thích ngắnTác động có hại: Khoảng an toàn hẹp ( 0.2 – 1.5 %) + Tim mạch + Hô hấp + Gan - ThậnHALOTHAN (Fluothane ®) Không cháy nổTÁC ĐỘNG MÊ: nhanh, mạnh gấp 4 ete Giãn cơ tốt. Không kích ứng hô hấp .Tĩnh nhanhTÁC ĐỘNG CÓ HẠI: Loạn nhịp tim Độc với tế bào gan Không dùng 2 lần kế tiếp với khoảng cách ENFLURANTHUỐC MÊ THỂ KHÍ : N2OTÁC ĐỘNG GÂY MÊ: Yếu, khơiû phát chậm, không giãn cơ tốt TÁC DỤNG PHỤ: An toàn , ít tác dụng phụ Có thể gây chứng thanh bì ( thiếu oxy /mô)SỬ DỤNG : phối hợp + 20-50% khí oxy dùng gây mê đơn thuần gây mê duy trì phối hợp với TMê khácTHUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM CHÍCHBARBITURAT THIOPENTAL: (Pentotal ®) 5mg/kg  mê sau 20-30’’ . TG mê 5-10' METHOHEXITAL ( Brietal®)1.5mg/kg  mê sau 11’ . Mạnh hơn 2-3 lần TÁC ĐỘNG MÊ Khởi mê nhanh, êm dịu TG mê ngắn nhưng có thể tích tụ ở mô mỡ  Cần theo dõi BNTDP: gây co thắt khí quản, suy nhược HH,TmạchSỬ DỤNG: Gây mê đơn thuần Dẫn mê, phối hợp với các TM khácTHUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM CHÍCH KETAMIN ( KETALAR ® ) 1970Ưu diểm :Gây mê nhanh ,giảm đau mạnh, ítảnh hưởng đến hô hấp , tim mạchNhược điểm: giãn cơ kémKích thích , gây ác mộng ,ảo giác  tiết đờm giải ở trẻ em.Sử dụng : IM/IV tiền mê : atropin/scopolamin diazepam/ midazolam THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM CHÍCH PROPOFOL ( DIPRIVAN ® ) ( 2,6diisopropylphenol) Thuốc mê IV mới – dạng nhũ dịch 1%TÁC ĐỘNG MÊ : nhanh, mạnh # 2 thiopental Thức tỉnh nhanh ( độ thanh thải cao)TÁC DỤNG PHỤ:  20-30% h/áp ,  hôhấpSỬ DỤNG: Thích hợp cho BN không cần nằm viện có thể phối hợp + TM Đường HH NEUROLEPTANALGESIADùng phối hợp Thuốc an thần + thuốc giảm đau mạnhDroperidolDiazepamFentanylƯu điểm : Mạch, huyết áp, tim ổn địnhThận trọng: Cần thông khí tốt Dùng naloxonKẾT LUẬNSỰ LỰA CHỌN THUỐC MÊ tùy thuộc: Tính chất cuộc giải phẩu Trạng thái bệnh nhânSỰ THÀNH CÔNG / PHẪU THUẬT tùy thuộc ------ ------ THUỐC TÊTHUỐC TÊĐịnh nghĩa.Sự phân biệt với thuốc mê.Các phương pháp gây tê Gây tê bề mặt (1) Gây tê xuyên thấm (2) Gây tê dẫn truyền (3)Gây tê tuỷ sống (4)Cấu trúc hóa học và hoạt tính gây tê THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN : COCAINCocain :Alcaloid được chiết suất từ lá cây Erythroxylon coca (Nam Mỹ).TÁC ĐỘNG LÀM TÊ: nhanh ,mạnh, gây tê bề mặt và dẫn truyền tốtTÁC ĐỘNG TRÊN TKTƯ : hưng phấn ,kích thích  tê liệt ở liều cao.TÁC ĐỘNG TRÊN TK GIAO CẢM : cường giao cảm gián tiếpTác động trên HH- TM : kích thích  tê liệt ở liều cao THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN :COCAIN Các điểm khác biệt chính so với các thuốc tê khác : Có hiệu lực gây sảng khoái, dễ dàng đưa đến nghiện thuốc.Độc tính rất cao, bị giới hạn trong chỉ định trị liệu.Nhạy cảm với noradrenalin và adrenalin.Tác động co mạch riêng biệt. COCAIN ĐỘC TÍNH:ĐT Cấp : triệu chứng tim mạch - TKĐT Mãn : cảm giác khoan khoái.. lạm dụng nghiện ( lệ thuộc )thuốcSỬ DỤNG TL -gây tê bề mặt ( dd 1-2% /mắt) ( dd1-5% TMH)  giới hạn sử dụng do độc tínhTHUỐC TÊ TỔNG HỢPPROCAIN ( NOVOCAIN ® )Thuốc tê có nối esterDẫn chất của acid para amino benzoicTHUỐC TÊ TỔNG HỢP : PROCAINTừng là thuốc tê thông dụngKhó thấm qua da gây tê bề mặt kémGây giãn mạch nhẹ Tác động suy nhược cơ tim # quinidin ( không dùng kháng rung tim) Phân hủy  PABA + dietyl amino etanolPROCAINĐỘC TÍNH:Tương đối thấp nhưng..Tai biến do phản ứng cá biệt : sốc trụy tim mạch Liều độc : Kích Thích TKTƯ  Suy nhược Liệt HH và tim mạchSỬ DỤNG:Gây tê xuyên thấm & dẫn truyềnChống lão suy (dd 2% hay + các vitamin)Không dùng đồng thời với sulfamid Tương đương cấu trúcPABAVI KHUẪNSULFAMIDPROCAIN+-THUỐC TÊ TỔNG HỢP :LIDOCAIN, XYLOCAINThuốc tê có nối amid ( 1948 )LIDOCAINGây tê bề mặt và dẫn truyền tốtMạnh gấp 3 procainỨc chế dẫn truyền cơ tim ĐỘC TÍNH:Thấp . TDP : chóng mặt, buồn ngủ , hạ HA , co giật, trụy tim ( quá liều.. .. )- dấu hiệu TK : C/máu tĩnh mạch = 5.6mcg/ml - dấu hiệu độc tim : 20mcg/ml.LIDOCAINSỬ DỤNG:Gây tê bề mặt, xuyên thấm, dẫn truyềnChống loạn nhịp tim (IV)DẠNG SỬ DỤNG:DD chích 0.5%1.5% và 2%DD chích 1-2% phối hợp adrenalinDD đắp 5%Dạng gel 2% có độ nhớt cao ( đg. Tiêu hóa) Dạng gel cho đường tiết niệu 2%Dạng phun mù 5%Thuốc tê có nối eter PRAMOCAIN= PRAMOXINQUINISOCAIN - Gây tê bề mặt tốt - Sử dụng ở dạng dunh dịch / thuốc mỡ - Dùng tại chỗ trong các trường hợp ngứa, phỏng, nứt nẻ ở da, hậu môn , hay trong phụ khoa.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuyen_de_duoc_ly_thuoc_tac_dung_tren_he_than_kinh_trung_uon.ppt
Tài liệu liên quan