Mục tiêu
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ:
- Hiểu đƣợc vai trò thức ăn trong chăn nuôi lợn và các nhóm thức ăn 
chính;
- Hiểu đƣợc nhu cầu dinh dƣỡng của các loại lợn ở các giai đoạn tuổi;
- Hiểu đƣợc các chất thƣờng dùng bổ sung trong thức ăn chăn nuôi; các 
chất không đƣợc dùng bổ sung vào thức ăn chăn nuôi;
- Cách bảo quản và sử dụng thức ăn chăn nuôi lợn.
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 1 
              
            Nội dung tài liệu Chuyên đề Kỹ thuật chăn nuôi lợn sinh sản- 2 thức ăn chăn nuôi lợn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
CHUYÊN ĐỀ 2 
THỨC ĂN CHĂN NUÔI LỢN 
Mục tiêu 
 Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ: 
 - Hiểu đƣợc vai trò thức ăn trong chăn nuôi lợn và các nhóm thức ăn 
chính; 
 - Hiểu đƣợc nhu cầu dinh dƣỡng của các loại lợn ở các giai đoạn tuổi; 
 - Hiểu đƣợc các chất thƣờng dùng bổ sung trong thức ăn chăn nuôi; các 
chất không đƣợc dùng bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; 
- Cách bảo quản và sử dụng thức ăn chăn nuôi lợn. 
 Nội dung chính 
- Vai trò thức ăn trong chăn nuôi lợn 
- Các nhóm thức ăn cho lợn 
 + Nhóm thức ăn giàu năng lƣợng 
 + Nhóm thức ăn giàu đạm 
 + Nhóm thức ăn giàu khoáng 
 + Nhóm thức ăn giàu vitamin 
 - Nhu cầu dinh dƣỡng của các loại lợn 
 + Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn cái hậu bị 
 + Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn nái chửa 
 + Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn nái nuôi con 
 - Một số chất thƣờng dùng bổ sung trong thức ăn chăn nuôi; các chất 
không đƣợc dùng bổ sung vào thức ăn chăn nuôi 
 - Bảo quản và sử dụng thức ăn 
 Thời gian: 3,5-4 giờ 
Nội dung chuyên đề 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
I. VAI TRÕ THỨC ĂN TRONG CHĂN NUÔI LỢN VÀ CÁC NHÓM THỨC 
ĂN CHÍNH 
1.1. Vai trò thức ăn trong chăn nuôi lợn 
Thức ăn là nguồn cung cấp chính các chất dinh dƣỡng nhƣ năng lƣợng, 
protein (các axit amin), các chất khoáng, các axit béo, vitamin để lợn sinh 
trƣởng, phát triển và sản xuất. Việc thiếu hụt hoặc mất cân đối các chất dinh 
dƣỡng do cung cấp từ thức ăn sẽ dẫn đến một số ảnh hƣởng đối với lợn nói 
chung, lợn sinh sản nói riêng, cụ thể nhƣ sau: 
 - Thiếu năng lƣợng: Lợn sinh trƣởng, phát triển chậm, năng suất và chất 
lƣợng sữa kém, lƣợng tinh dịch ít. Lợn con sơ sinh có khối lƣợng nhỏ. 
 - Thiếu protein: Lợn sinh trƣởng, phát triển chậm, tích luỹ nạc kém; năng 
suất và chất lƣợng sữa, lƣợng tinh dịch ít. Lợn con sơ sinh có khối lƣợng nhỏ. 
 - Thiếu khoáng: Lợn con xƣơng phát triển kém, dễ bị bệnh còi xƣơng. 
Lợn chửa, lợn nái nuôi con dễ bị bại liệt. 
 - Thiếu vitamin: Lợn nái thụ thai kém, tỷ lệ chết phôi cao, sẩy thai; Lợn 
con sơ sinh giảm sức sống, dễ bị chết yểu, còi cọc, dễ mắc bệnh về thiếu máu, về 
mắt, về da… 
1.2. Các nhóm thức ăn chính trong chăn nuôi lợn 
1.2.1. Nhóm thức ăn giàu năng lượng: Là nhóm nguyên liệu thức ăn có 
giá trị năng lƣợng cao từ 2.500 – 3.000 Kcal/ kg nguyên liệu (tính theo vật chất 
khô), chủ yếu cung cấp năng lƣợng cho các hoạt động nhƣ đi lại, thở, tiêu hoá 
thức ăn…và góp phần tạo nên các sản phẩm (thịt, thai, sữa và tinh dịch…) 
 Nhóm thức ăn giàu năng lƣợng gồm có: 
- Hạt ngũ cốc và sản phẩm phụ của chúng: Ngô, thóc, tấm, cám gạo… 
- Các loại củ: Sắn, khoai lang, khoai tây, dong riềng, củ từ,… 
1.2.2. Nhóm thức ăn giàu protein: Là nhóm nguyên liệu thức ăn có hàm 
lƣợng protein cao chủ yếu tổng hợp thành protein của thể. 
Nhóm thức ăn giàu protein gồm có: 
- Thức ăn có nguồn gốc thực vật: Đậu tƣơng, vừng, lạc, khô dầu (lạc, đậu 
tƣơng…) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
- Thức ăn có nguồn gốc động vật: Cá, bột cá, bột tôm, bột thịt, bột nhộng 
tằm, giun đất, … 
1.2.3. Nhóm thức ăn giàu khoáng: Là nhóm nguyên liệu thức ăn có hàm 
lƣợng các chất khoáng cao để tham gia vào quá trình cấu tạo xƣơng, tế bào và 
điều hoà sự hoạt động của các cơ quan nội tạng, đồng hoá thức ăn. 
Nhóm thức ăn giàu khoáng gồm có: 
- Các loại từ tự nhiên: Bột vỏ don, vỏ cua, vỏ ốc, … 
- Các loại từ sản phẩm chăn nuôi, giết mổ gia súc: vỏ trứng, bột xƣơng… 
Hàm lƣợng khoáng trong khẩu phần thức ăn cho lợn quá mức quy định sẽ 
gây ngộ độc cho gia súc 
1.2.4. Nhóm thức ăn giàu vitamin: Là nhóm nguyên liệu thức ăn có hàm 
lƣợng vitamin cao, giúp tăng cƣờng quá trình trao đổi chất trong cơ thể; tăng 
năng suất sinh sản và phòng ngừa bệnh. 
Nhóm thức ăn giàu vitamin gồm có: 
- Các loại rau, cỏ, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, xu hào…) 
- Ngoài ra còn có các loại vitamin công nghiệp và các loại premix vitamin 
khoáng nhằm cung cấp cả chất khoáng và vitamin cho vật nuôi. 
Hàm lƣợng năng lƣợng, Protein và khoáng trong một số loại nguyên liệu 
thức ăn phổ biến sẵn có ở địa phƣơng. 
Tên nguyên liệu 
NLTĐ 
(Kcal/kg) 
Protein (%) 
Khoáng (%) 
Canxi Phốt pho 
Ngô 3300 9,0 0,22 0,30 
Tấm 3300 8,5 0,13 0,34 
Cám gạo 2500 12,0 0,17 1,65 
Thóc 2680 7,0 0,22 0,27 
Bột sắn khô 3100 2,9 0,25 0,16 
Khô đậu tƣơng 3600 42,0 0,28 0,65 
Khô dầu lạc 2700 42,0 0,48 0,53 
Bột đậu tƣơng rang 3300 39,0 0,23 0,63 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Bột cá loại 1 2600 55,0 5,00 2,50 
Bột cá loại 2 2450 40,0 7,30 1,70 
Bột moi biển 2450 60,0 3,0 1,5 
Bột tép đồng 2480 62,0 4,3 1,8 
Bột ghẹ 1450 28,0 12,0 1,2 
Đicanxiphốtphát 
(DCP) 
- - 24,8 17,4 
Bột vỏ don - - 33,2 - 
Rau muống 270 2,1 0,12 0,05 
Rau khoai lang 303 2,37 0,14 0,06 
Bèo cái 196 1,2 0,09 0,04 
Khoai nƣớc 237 1,2 0,1 0,03 
II. NHU CẦU DINH DƢỠNG CỦA CÁC LOẠI LỢN 
 Các loại lợn ở các giai đoạn tuổi khác nhau có nhu cầu dinh dƣỡng rất 
khác nhau. Để đáp ứng nhu cầu phát triển và nâng cao năng suất sinh sản của 
lợn, ngƣời chăn nuôi cần nắm vững đặc điểm nhu cầu dinh dƣỡng của từng loại 
lợn ở các giai đoạn để cung cấp đủ dinh dƣỡng cần thiết. 
2.1. Đối với lợn cái hậu bị 
 - Lợn cái hậu bị cần đƣợc cung cấp đầy đủ chất dinh dƣỡng để chuẩn bị 
cho cơ thể bƣớc vào giai đoạn phối giống, mang thai và nuôi dƣỡng lợn con. 
 - Nếu cho lợn cái hậu bị ăn quá nhiều tinh bột so với nhu cầu thì lợn sẽ 
béo, dẫn đến nân sổi (không động dục) hoặc động dục thất thƣờng, khó thụ thai, 
tỷ lệ chết phôi cao dẫn đến đẻ ít con. Ngƣợc lại, nếu cho lợn cái hậu bị ăn không 
đầy đủ chất dinh dƣỡng lợn sẽ bị gầy, chậm hoặc không động dục, kéo dài tuổi 
phối giống lần đầu, không tích luỹ đủ cho cơ thể trong quá trình mang thai và 
nuôi con sau này. 
2.2. Đối với lợn nái chửa 
 Lợn nái chửa cần đƣợc cho ăn đầy đủ chất dinh dƣỡng để nuôi bào thai 
phát triển tốt. Thời gian chửa của lợn nái là 114 ngày (dao động từ 110 - 118 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
ngày), đƣợc chia thành 2 giai đoạn với nhu cầu dinh dƣỡng khác nhau dựa trên 
mức độ phát triển của bào thai: 
 - Giai đoạn chửa kỳ 1 (từ khi phối giống đến ngày chửa thứ 84): Thức ăn 
phải đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng để bào thai phát triển tốt và lợn mẹ tích luỹ 
vào cơ thể chuẩn bị cho thời kỳ nuôi con. 
 - Giai đoạn chửa kỳ 2 (từ ngày chửa thứ 85 đến khi đẻ): Lƣợng thức ăn 
cần cho lợn nái chửa kỳ 2 tăng lên khoảng 25 - 30% so với chửa kỳ 1 để cung 
cấp đủ dinh dƣỡng nuôi bào thai phát triển vì thời kỳ này bào thai lớn nhanh 
(chiếm 65 – 70% khối lƣợng lợn con sơ sinh). 
2.3. Đối với lợn nái nuôi con 
 - Lợn nái nuôi con cần đƣợc cho ăn đầy đủ chất dinh dƣỡng để duy trì thể 
trạng của bản thân và tiết đủ sữa nuôi con. 
 - Thức ăn cho lợn nái nuôi con cần giàu dinh dƣỡng hơn thức ăn cho lợn 
cái hậu bị, lợn nái chửa. Cần tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng thức ăn cho lợn 
nái. 
III. MỘT SỐ CHẤT THƢỜNG DÙNG BỔ SUNG TRONG THỨC ĂN CHĂN 
NUÔI LỢN 
Hiện nay trên thị trƣờng Việt Nam có rất nhiều thức ăn bổ sung cho lợn 
của nhiều hãng trên thế giới, bao gồm cả các chất bổ sung dinh dƣỡng nhƣ (axit 
amin, vitamin, khoáng) và các chất phi dinh dƣỡng (chống mốc, chống oxi hoá, 
tạo mùi, tạo hƣơng vị, …). Tuy nhiên, trong chăn nuôi lợn sinh sản hƣớng nạc 
khi sử dụng thức ăn tự sản xuất có thể bổ sung trong thức ăn nhƣ sau: 
3.1. Các axit amin công nghiệp 
- Các axit amin lizin, methionin, triptophan, arginin, valin, …là những 
axit amin cần thiết cho cơ thể lợn tổng hợp nên protein. Nếu thiếu lizin và một 
số axit amin nói trên trong khẩu phần ăn thì hiệu quả sử dụng thức ăn thấp, lợn 
sinh trƣởng và phát dục chậm, năng suất chăn nuôi và sinh sản kém. 
- Thông thƣờng trong protein thực vật rất thiếu các axit amin cần thiết nêu 
trên, vậy trong việc phối hợp khẩu phần ăn cho lợn, ngoài việc phối hợp cả 
protein động vật và thực vật thì cũng cần thiết bổ sung một số axit amin cần thiết 
từ bên ngoài. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
3.2. Premix khoáng 
- Trong cơ thể lợn có trên 20 chất khoáng gồm canxi, photpho, natri, kali, 
ma-nhê, lƣu huỳnh, sắt, đồng, mangan, i-ốt, selen, coban, molyp-đen, flo, crom, 
silic, kẽm, vanadi, thiếc, arsenic, …. Trong đó, 12 nguyên tố đầu là các chất 
khoáng tham gia chức năng cấu tạo cơ thể và nhiều chức năng trao đổi khác, 8 
nguyên tố tiếp theo chi phối nhiều đến sinh lý của lợn. Để đảm bảo lợn sinh 
trƣởng, sinh sản tốt cần đáp ứng đủ chu cầu về các chất khoáng nói trên. 
- Thực tế để cơ thể lợn hấp thu một số chất khoáng theo tỷ lệ quy định (ví 
dụ để đảm bảo cơ thể lợn hấp thu caxi và photpho tốt cần tỷ lệ 1,2 canxi/1 
photpho). Trong đó phần lớn các loại thức ăn của lợn trong tự nhiên thƣờng 
thiếu và không cân đối các chất khoáng cần thiết; hoặc trong quá trình chế biến, 
phối hợp thức ăn có một số thành phần của thức ăn này làm hạn chế phân giải 
khoáng trong cơ thể của thức ăn kia (ví dụ khô dầu đậu tƣơng có hàm lƣợng axit 
phitic cao nên khi phối trộn thức ăn sẽ làm hạn chế khả năng hấp thu kẽm trong 
khẩu phần), … Vì vậy, đầu tƣ thức ăn cho lợn cần thƣờng xuyên bổ sung một số 
nguyên tố khoáng quan trọng là canxi, photpho, natri, clo (nguyên tố khoáng đa 
lƣợng); sắt, kẽm, i-ốt, selen, đồng, man-gan (nguyên tố khoáng vi lƣợng). 
3.3. Premix vitamin 
- Vi tamin cần thiết cho quá trình trao đổi chất bình thƣờng của lợn. Cơ 
thể lợn có thể tự tổng hợp đƣợc một số loại vitamin đủ đáp ứng nhu cầu, một số 
vitamin khác phải lấy từ nguồn thức ăn. 
- Nguồn thức ăn rau, cỏ, củ quả ngoài tự nhiên của lợn rất giàu vitamin, 
nhƣng phần lớn vitamin bị mất đi trong quá trình bảo quản, sấy khô, …do đó 
cần bổ sung vitamin vào khẩu phần của lợn để đạt đƣợc năng suất tối ƣu. 
IV. MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH, HOÁ CHẤT KHÔNG ĐƢỢC PHÉP SỬ 
DỤNG BỔ SUNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI 
Để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, trong thức ăn chăn nuôi nói 
chung, chăn nuôi lợn nói riêng không đƣợc phép sử dụng 18 loại kháng sinh 
hoặc các hoá chất sau (Quy định tại Quyết định số 54/2002/QĐ-BNN ngày 
20/6/2002 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và PTNT): 
Số TT Tên kháng sinh, hoá chất 
1 Carbuterol 
2 Cimaterol 
3 Clenbuterol 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
4 Chloramphenicol 
5 Diethylstilbestrol (DES) 
6 Dimetridazol 
7 Fenaterol 
8 Furazolidon và các dẫn suất nhóm Nitrofuran 
9 Isoxuprin 
10 Methyl-testosterone 
11 Metronidazole 
12 19 Nor-testosterone 
13 Ractopamine 
14 Salbutamol 
15 Terbutaline 
16 Stibenes 
17 Trerbolone 
18 Zeranol 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
V. BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI 
5.1. Bảo quản thức ăn 
- Thức ăn sau khi phối trộn hoặc mua về phải đƣợc bảo quản nơi khô, mát 
có mái che; cần đƣợc kê cao để tránh bị nhiễm ẩm, gây mốc. 
- Tránh để chuột, gián, … phá hỏng thức ăn; thƣờng xuyên đánh bẫy diệt 
chuột, diệt gián, … 
5.2. Sử dụng thức ăn 
- Khi mua thức ăn công nghiệp, cần chú ý đến ngày sản xuất và hạn sử 
dụng ghi trên bao bì; kiểm tra kỹ về chất lƣợng (mùi vị, mốc, mối mọt, …). 
- Cần sử dụng đúng loại thức ăn cho đúng loại lợn theo hƣớng dẫn của 
nhà sản xuất. 
- Khi sử dụng thức ăn công nghiệp đậm đặc trộn với thức ăn sẵn có tại địa 
phƣơng, cần tuân thủ hƣớng dẫn của nhà sản xuất. 
- Không nên thay đổi loại thức ăn, khẩu phần ăn và chế độ cho lợn ăn một 
cách đột ngột để tránh lợn bị rối loạn tiêu hoá, hấp thụ thức ăn giảm. Khi cần 
thay đổi thức ăn, nên thay đổi dần dần trong 3-5 ngày theo cách sau: 
Ngày chuyển đổi Lƣợng thức ăn cũ Lƣợng thức ăn mới 
Ngày thứ 1 75% 25% 
Ngày thứ 2 50% 50% 
Ngày thứ 3 25% 75% 
Ngày thứ 4 0% 100% 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
NHỮNG GỢI Ý VỀ PHƢƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG 
TT Nội dung Thời 
lƣợng 
Phƣơng 
pháp 
Phƣơng tiện hỗ trợ Ghi chú 
(giáo cụ) 
1 Khởi động, 
ôn bài 
15’ Sử dụng 
trò chơi. 
Khởi động. 
Ôn bài: Hình thức thi các 
nhóm (chia lớp làm 3 
nhóm; tập huấn viên 
chuẩn bị trƣớc 9 câu hỏi 
liên quan đến bài hôm 
trƣớc, mỗi nhóm lần lƣợt 
chọn 3 lần và chấm điểm 
khi trả lời). 
2 Giới thiệu 
nội dung 
bài giảng 
15’ Thuyết 
trình 
Chuẩn bị nội dung giới 
thiệu ngắn gọn 
3 Vai trò và 
các nhóm 
thức ăn cho 
chăn nuôi 
lợn 
30’ Động 
não 
Câu hỏi gợi ý: 
- Hãy nêu các loại thức ăn 
thƣờng sử dụng trong chăn 
nuôi lợn? 
- Phân nhóm thức ăn theo 
tiềm năng cung ứng dinh 
dƣỡng cho lợn? 
Sử dụng bảng 
và các tranh 
ảnh minh hoạ 
về các nhóm 
thức ăn cho 
lợn 
4 Nhu cầu 
dinh dƣỡng 
của lợn ở 
các giai 
đoạn 
60’ Động 
não 
 Câu hỏi gợi ý: 
- Mục đích đáp ứng nhu 
cầu dinh dƣỡng cho lợn 
cái hậu bị, lợn nái có chửa 
và lợn nái nuôi con? nội 
dung chính cần thực hiện? 
5 Một số chất 
thƣờng 
dùng bổ 
sung trong 
thức ăn 
chăn nuôi 
30’ Động 
não 
 Câu hỏi gợi ý: 
- Các chất thƣờng đƣợc sử 
dụng bổ sung trong thức 
ăn chăn nuôi lợn? tại sao? 
Chuẩn bị dẫn 
chứng một số 
loại Premix 
khoáng, vi ta 
min, axit a 
min công 
nghiệp. 
6 Một số chất 
không đƣợc 
30’ Động 
não 
Câu hỏi gợi ý: 
- Các chất không đƣợc sử 
Chuẩn bị dẫn 
chứng 18 chất 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
phép dùng 
bổ sung 
trong thức 
ăn chăn 
nuôi 
 dụng bổ sung trong thức 
ăn chăn nuôi? 
cấm tại Quyết 
định số 
54/2002/QĐ-
BNN ngày 
20/6/2002 
của Bộ 
trƣởng Bộ 
Nông nghiệp 
và PTNT. 
7 Bảo quản 
và sử dụng 
thức ăn 
trong chăn 
nuôi lợn 
20’ Nghiên 
cứu tình 
huống 
Câu hỏi tình huống: 
- Cách bảo quản thức ngô/ 
khô dầu đậu tƣơng/ … làm 
thức ăn cho chăn nuôi 
lợn? 
- Cách thay đổi thức ăn 
cho lợn? … 
Giấy A0, bút 
8 Tổng kết 
bài giảng 
30’ Các nội dung chính cần tổng kết: 
- Có 4 nhóm thức ăn chính cho lợn: 
Nhóm giàu năng lƣợng; nhóm giàu 
đạm; nhóm giàu khoáng và nhóm 
giàu vitamin. 
- Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn cái hậu 
bị. 
- Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn nái 
chửa kỳ 1 và kỳ 2. 
- Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn nái 
nuôi con 
- Các chất đƣợc dùng và không đƣợc 
dùng bổ sung trong thức ăn chăn nuôi 
lợn 
- Phƣơng pháp bảo quản và sử dụng 
thức ăn trong chăn nuôi lợn 
Phiếu đánh 
giá tập huấn 
ngày thứ 2. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 pages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_2_.pdf pages_from_kt_chan_nuoi_lon_sinh_san_huong_nac_2_.pdf