Theo báo cáo đánh giá của Tổng Công ty điện lực Việt nam (EVN) nhu cầu điện 
năng cung cấp cho nền kinh tế đang ngày càng phát triển của n-ớc ta là rất lớn. Rất 
nhiều các công ty trong và ngoài ngành điện đang tham gia xây dựng các dự án 
Thủy điện với công suất từ vài MW đến hàng trăm MW. Toàn bộ thiết bị nhà trạm 
(bao gồm Tua bin thủy lực, máy phát, hệ thống điều khiển đo l-ờng - bảo vệ) đều 
nhập của n-ớc ngoài. 
Nh-vậy tiềm năng sản xuất cung cấp những thiết bị này trong n-ớc còn bỏ ngỏ 
mà nhu cầu lại rất lớn. Hiện nay với công nghệ kỹ thuật phát triển, khả năng sản 
xuất thiết bị thủy điện trong n-ớc là có thể và rẻ hơn của n-ớc ngoài rất nhiều. Tuy 
nhiên vấn đề khó khăn hiện nay của các nhà sản xuất thiết bị là công nghệ sản xuất 
tua bin thủy lực, đặc biệt là chế tạo bánh công tác tua bin. 
Trong cấu tạo của tua bin thủy lực, bánh công tác là bộ phận quan trọng nhất. 
Bánh công tác làm nhiệm vụ trao đổi năng l-ợng của dòng n-ớc thành năng l-ợng 
của tua bin, thành điện năng. Nh-vậy bánh công tác của tua bin quyết định chủ yếu 
đến hiệu suất làm việc của tổ máy và qua đó ảnh h-ởng đến hiệu quả của công trình. 
Việc chế tạo ra một bánh công tác cho hiệusuất cao rất quan trọng. Quy trình chế 
tạo bao gồm: 
- Lựa chọn mẫu cánh mô hình thích hợp với thông số kỹ thuật công trình thủy 
công (Q, H, Q1
’
, n
1
’
.) trong đó mẫu cánh mô hình đã đ-ợc tiêu chuẩn hóa. 
- Lựa chọnvật liệu thích hợp. 
- Lựa chọn ph-ơng pháp chế tạo phôi thích hợp. 
- Gia công chế tạo hoàn thiện BCT. 
Trong quy trình trên thì việc lựa chọn ph-ơng pháp chế tạo phôi, gia công hoàn 
thiện BCT là rất quan trọng nó quyết định đến chất l-ợng trực tiếp của tổ máy cả về 
giá thành và hiệu suất làm việc. 
Việc lựa chọn công nghệ chế tạo BCT thích hợp làm nâng cao tính chính xác 
của BCT, tăng độ bền cho chi tiết. Mặt khác có thể giảm đ-ợc giá thành rất nhiều. 
Vì đôi khi giá trị của bánh công tác chiếm đến 1/2 giá trị của tuabin. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 2
Nh-vậy công tác nghiên cứu công nghệ chế tạo bánh công tác tuabin thủy lực 
rất quan trọng nó ảnh h-ởng đến: 
- Hiệu suất làm việc của tổ máy. 
- Giá thành sản phẩm. 
- Độ bền của BCT và tuổi thọ của tổ máy. 
Hiện nay không riêng ở ViệtNam mà rất nhiều n-ớc có ngành chế tạo thiết bị 
thủy lực đã quan tâm và đi tr-ớc ta trong việc áp dụng các công nghệ cao vào công 
tác chế tạo BCT. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
              
                                            
                                
            
 
            
                 138 trang
138 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Nghiên cứu công nghệ chế tạo bánh công tác tua bin thủy lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
viện khoa học thủy lợi 
báo cáo tổng kết chuyên đề 
nghiên cứu công nghệ chế tạo bánh công tác 
 tua bin thủy lực 
thuộc đề tài kc 07.04: 
“nghiên cứu, lựa chọn công nghệ và thiết bị để khai thác và 
sử dụng các loại năng l−ợng tái tạo trong chế biến nông, 
lâm, thủy sản, sinh hoạt nông thôn và bảo vệ môi tr−ờng” 
Chủ nhiệm chuyên đề: ThS nguyễn vũ việt 
5817-4 
16/5/2006 
hà nội – 5/2006 
Mục lục 
 Trang 
Phần I : Báo cáo Tổng Quan………………...…………………………………………… 1 
Ch−ơng I. Sự cần thiết nghiên cứu công nghệ chế tạo bánh công tác tua bin 
thủy lực…………………………………………………………………………………………….
1 
Ch−ơng II. Đánh giá tình hình sản xuất trong n−ớc và ngoài n−ớc……………. 3 
 2.1. Trong n−ớc………………………………………………………………………………. 3 
 2.2. Công nghệ trong khu vực……………………………………………………………. 3 
 2.3. Các n−ớc công nghiệp phát triển……………………………………….…………. 4 
Ch−ơng III. Các công nghệ chế tạo hiện đại đang đ−ợc ứng dụng tại Việt 
Nam…………………………………………………………………………………………………. 5 
Ch−ơng IV. Nội dung và phạm vi nghiên cứu………………………………………… 7 
 4.1. Các mẩu BCT tua bin nghiên cứu…………………………………………………. 7 
 4.2. Ph−ơng pháp tiếp cận……………………………………………………………….… 7 
Phần II : Báo cáo công nghệ chế tạo BCT tua bin thủy lực…………………. 8 
Ch−ơng V. Số hoá vật thể cánh 3D cơ sở xây dựng mô hình hình học số……... 8 
 5.1. Ph−ơng pháp khai triển truyền thống…………………………………………….. 8 
 5.2. Khai triển với trợ giúp của thiết bị số hoá 3D…………………………………... 8 
Ch−ơng VI. Chế tạo khuôn mẫu cánh bánh công tác Trên Cơ sở công nghệ 
CAD\CAM\CNC……………………………………………………………………………….. 12
6.1. Đánh giá công nghệ truyền thống……………………………………………….. 12
6.2. Chế tạo cánh và khuôn mẫu cánh trên cơ sở công nghệ CNC…………… 13
 6.2.1. Vài nét về công nghệ CNC…………………………………………………….. 13
 6.2.2. Tính t−ơng thích chuyển động tạo hình trên máy CNC…………………. 16
 6.2.3. Chọn máy và các nguyên lý tạo hình gia công các cánh điển hình…… 22
 6.2.4. Chọn vật liệu Gia công cánh và khuôn cánh………………………………. 25
 6.2.5. Cụ thể hoá Các b−ớc triển khai nghiên cứu………………………………... 26
Ch−ơng VII. Công nghệ chế tạo BCT của tua bin tia nghiêng D = 250……….. 27
 7.1. Công nghệ đúc cánh rời…………………………………………………………….. 27
 7.1.1. Đặc điểm của sản phẩm……………………………………………………….. 27
 7.1.1.1. Đặc điểm tua bin………………………………………………………….. 27
 7.1.1.2. Sản phẩm nghiên cứu…………………………………………………….. 28
 7.1.2. Lựa chọn vật liệu………………………………………………………………… 29
 7.1.3. Lựa chọn công nghệ đúc……………………………………………………….. 30
 7.1.3.1. Đặc điểm công nghệ đúc mẫu thiêu khuôn cát – nhựa……………. 30
 7.1.3.2. Ưu điểm của công nghệ đúc mẫu tự thiêu - khuôn cát nhựa…….. 31
 7.1.4. Phân tích công nghệ đúc cánh………………………………………………... 32
 7.1.4.1. Khâu chế tạo mẫu………………………………………………………… 32
 7.1.4.2. Tạo khuôn cát nhựa và đổ rót kim loại đúc…………………………. 34
 7.1.5. Hoàn thiện bánh công tác……………………………………………………… 35
 7.1.5.1. Sửa lá cánh…………………………………………………………………. 35
 7.1.5.2. Gá - hàn…………………………………………………………………….. 36
 7.5.1.3. Hoàn thiện và cân bằng cánh………………………………………….. 37
 7.1.6. Đánh giá công nghệ đúc cánh rời……………………………………………. 38
 7.2. Công nghệ đúc cánh tia nghiêng dạng liền bằng Ph−ơng Pháp mẫu 
cháy và khuôn cát nhựa……………………………………………………………………….. 39
 7.2.1. Đặc điểm cánh tia nghiêng đúc liền…………………………………………. 39
 7.2.2. Lựa chọn công nghệ đúc……………………………………………………….. 40
 7.2.3. Công nghệ chế tạo bánh công tác tia nghiêng bằng ph−ơng pháp đúc 
liền mẫu cháy - khuôn cát nhựa ……………………………………………………………... 40
 7.2.3.1. Đúc bánh công tác………………………………………………………… 41
 7.2.3.2. Gia công cơ…………………………………………………………………. 48
 7.2.3.3. Lắp đồng bộ Tua bin - Kiểm tra chất l−ợng - Hiệu suất thuỷ lực 
cánh…………………………………………………………………………………………………. 49
7.2.3.4. Đánh giá công nghệ chế tạo cánh đúc liền………………………… 49
Ch−ơng IIX. Công nghệ chế tạo cánh tua bin Cột n−ớc cao D1= 100 và 
D1= 150…………………………………………………………………………………………….. 51
 8.1. Quy trình thiết kế………………………………………………………………………. 51
 8.1.1. Quét mẫu…………………………………………………………………………… 51
 8.1.1.1. Tham khảo cấu tạo cánh tua bin của hãng Gilkes………………… 51
 8.1.1.2. Xây dựng bản vẽ cánh bánh công tác…………….…………………… 51
 8.1.1.3. Lập trình gia công và gia công cối và đầu chày…………………… 52
8.1.2. Chọn ph−ơng án dập…………………………………………………………….. 52
 8.1.2.1. Nguyên lý cấu tạo…………………………………………………………. 53
 8.1.2.2. Nguyên lý biến dạng tạo hình………………………………………….. 53
8.1.3. Tổng hợp quy trình trình chế tạo…………………………………………….. 61
Ch−ơng IX. Công nghệ chế tạo BCT tua bin h−ớng trục D = 300………………. 63
 9.1. Đặc điểm của sản phẩm………………………………………………………………. 63
9.1.1. Vài nét về bánh công tác tua bin h−ớng trục……………………………… 63
9.1.2. BCT tua bin h−ớng trục có D1 = 300mm…………………………………… 63
9.1.3. Phân tích kết cấu…………………………………………………………………. 64
9.1.4. Các mặt cắt lá cánh……………………………………………………………… 65
 9.2. Lựa chọn vật liệu………………………………………………………………………. 65
9.2.1. Điều kiện làm việc……………………………………………………………… 65
9.2.2. Lựa chọn vật liệu………………………………………………………………… 67
9.3. Quy trình công nghệ…………………………………………………………………... 68
9.3.1. Tạo phôi bằng ph−ơng pháp đúc……………………………………………… 68
9.3.1.1. Chế tạo mẫu……………………………………………………………….. 69
9.3.1.2. Sơn mẫu…………………………………………………………………….. 73
9.1.3.3. Quá trình làm khuôn…………………………………………………….. 73
9.3.1.4. Quá trình nấu luyện……………………………………………………… 74
9.3.1.5. Dỡ khuôn và làm sạnh…………………………………………………... 75
9.3.2. Gia công cơ khí…………………………………………………………………... 76
9.3.2.1. Nguyên công 1…………………………………………………………….. 76
9.3.3.2. Nguyên công 2…………………………………………………………….. 77
9.3.3.3. Nguyên công 3…………………………………………………………….. 77
9.3.2.4. Nguyên công 4…………………………………………………………….. 78
9.3.3. Hoàn thiện BCT…………………………………………………………………. 78
9.3.3.1. Mài sửa……………………………………………………………………... 78
9.3.3.2. Cân bằng tĩnh…………………………………………………. 79
9.3.4. Kiểm tra chất l−ợng sản phẩm………………………………………………… 80
9.3.4.1. Chất l−ợng vật liệu……………………………………………………….. 80
9.3.4.2. Kiểm tra các kích th−ớc gia công cơ…………………………………. 80
 9.4. Đánh giá công nghệ…………………………………………………………………… 80
Ch−ơng X : Công nghệ chế tạo BCT tuabin h−ớng trục cực nhỏ cột 
n−ớc thấp………………………………………………………………………………………….. 82
10.1. Tổng quan về công nghệ luyện kim bột và ứng dụng ở Việt nam……….. 82
10.1.1. Công nghệ luyện kim bột…………………………………………………….. 82
10.1.1.1. Tổng quan chung……………………………………………………….. 82
10.1.1.2. Ưu điểm của công nghệ luyện kim bột……………………………... 83
10.1.1.3. Qui trình công nghệ luyện kim bộ…………………………………… 84
 10.1.2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng cộng nghệ luyện kim bột ở Việt 
Nam…………………………………………………………………………………………………. 85
 10.2. Nghiên cứu chế tạo bánh công tác tua bin h−ớng trung bằng công 
nghệ luyện kim bột……………………………………………………………………………… 86
10.2.1. Phân tích sản phẩm……………………………………………………………. 86
10.2.2. Các b−ớc công nghệ…………………………………………………………… 86
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 1
Phần I : Báo Cáo tổng quan 
Ch−ơng I. Sự cần thiết nghiên cứu công nghệ chế tạo 
bánh công tác tua bin thủy lực 
Theo báo cáo đánh giá của Tổng Công ty điện lực Việt nam (EVN) nhu cầu điện 
năng cung cấp cho nền kinh tế đang ngày càng phát triển của n−ớc ta là rất lớn. Rất 
nhiều các công ty trong và ngoài ngành điện đang tham gia xây dựng các dự án 
Thủy điện với công suất từ vài MW đến hàng trăm MW. Toàn bộ thiết bị nhà trạm 
(bao gồm Tua bin thủy lực, máy phát, hệ thống điều khiển đo l−ờng - bảo vệ) đều 
nhập của n−ớc ngoài. 
Nh− vậy tiềm năng sản xuất cung cấp những thiết bị này trong n−ớc còn bỏ ngỏ 
mà nhu cầu lại rất lớn. Hiện nay với công nghệ kỹ thuật phát triển, khả năng sản 
xuất thiết bị thủy điện trong n−ớc là có thể và rẻ hơn của n−ớc ngoài rất nhiều. Tuy 
nhiên vấn đề khó khăn hiện nay của các nhà sản xuất thiết bị là công nghệ sản xuất 
tua bin thủy lực, đặc biệt là chế tạo bánh công tác tua bin. 
Trong cấu tạo của tua bin thủy lực, bánh công tác là bộ phận quan trọng nhất. 
Bánh công tác làm nhiệm vụ trao đổi năng l−ợng của dòng n−ớc thành năng l−ợng 
của tua bin, thành điện năng. Nh− vậy bánh công tác của tua bin quyết định chủ yếu 
đến hiệu suất làm việc của tổ máy và qua đó ảnh h−ởng đến hiệu quả của công trình. 
Việc chế tạo ra một bánh công tác cho hiệu suất cao rất quan trọng. Quy trình chế 
tạo bao gồm: 
- Lựa chọn mẫu cánh mô hình thích hợp với thông số kỹ thuật công trình thủy 
công (Q, H, Q1
’, n1
’...) trong đó mẫu cánh mô hình đã đ−ợc tiêu chuẩn hóa. 
- Lựa chọnvật liệu thích hợp. 
- Lựa chọn ph−ơng pháp chế tạo phôi thích hợp. 
- Gia công chế tạo hoàn thiện BCT. 
Trong quy trình trên thì việc lựa chọn ph−ơng pháp chế tạo phôi, gia công hoàn 
thiện BCT là rất quan trọng nó quyết định đến chất l−ợng trực tiếp của tổ máy cả về 
giá thành và hiệu suất làm việc. 
Việc lựa chọn công nghệ chế tạo BCT thích hợp làm nâng cao tính chính xác 
của BCT, tăng độ bền cho chi tiết. Mặt khác có thể giảm đ−ợc giá thành rất nhiều. 
Vì đôi khi giá trị của bánh công tác chiếm đến 1/2 giá trị của tuabin. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 2
Nh− vậy công tác nghiên cứu công nghệ chế tạo bánh công tác tuabin thủy lực 
rất quan trọng nó ảnh h−ởng đến: 
- Hiệu suất làm việc của tổ máy. 
- Giá thành sản phẩm. 
- Độ bền của BCT và tuổi thọ của tổ máy. 
Hiện nay không riêng ở Việt Nam mà rất nhiều n−ớc có ngành chế tạo thiết bị 
thủy lực đã quan tâm và đi tr−ớc ta trong việc áp dụng các công nghệ cao vào công 
tác chế tạo BCT. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 3
Ch−ơng II. Đánh giá tình hình sản xuất trong 
 n−ớc và ngoài n−ớc 
2.1. Trong n−ớc. 
Ngành công nghiệp tuabin thủy lực trong n−ớc đã phát triển từ những năm 80 ở 
các công ty cơ khí nh− công ty cơ khí Hà Nội, công ty cơ khí Mai Động... Trong đó 
phát triển mạnh là Cơ Khí Hà Nội. Tuy vậy đến nay các công ty này không còn chế 
tạo tuabin thủy lực nữa hoặc chế tạo mang tính sửa chữa nhỏ. Trong đó công nghệ 
chế tạo BCT tua bin đơn giản nh−: 
 - Đối với bánh công tác lớn D1>1m: Đúc rời từng lá cánh, sau đó hàn thành 
BCT hoàn chỉnh. 
 - Đối với tuabin BCT D1<1m đ−ợc đúc liền: Nh− cánh tuabin h−ớng trục, tâm 
trục... 
Ph−ơng pháp đúc gồm: mẫu gỗ, khuôn cát hoặc đất sét ph−ơng pháp gia công 
chủ yếu bằng thủ công. Chất l−ợng đúc cho bề mặt kém, l−ợng d− lớn, gia công 
hoàn thiện công phu tốn kém. Độ chính xác cuả BCT khó xác định, th−ờng khó đạt 
đ−ợc những thông số nh− cánh mẫu. Vì thế thông tua bin thủy lực sản xuất trong 
n−ớc có hiệu suất không cao. 
Trong những năm gần đây các thiết bị thủy điện nhỏ đ−ợc Trung Tâm Thủy 
Điện HRC) sản xuất và lắp đặt đạt hiệu quả cao hơn, nh−ng công suất của tổ máy 
th−ờng nhỏ do hạn chế về mặt bằng sản xuất và trang thiết bị nên cũng chỉ ở số 
l−ợng có hạn. 
2.2. Công nghệ trong khu vực. 
 Trong khu vực hiện nay Trung Quốc là n−ớc có ngành công nghiệp thủy điện 
phát triển nhất, do tính chất đặc thù của địa hình - nguồn phát triển thủy điện của 
Trung Quốc dồi dào. Tr−ớc đây ngành sản xuất tua bin thủy điện của Trung Quốc 
dựa vào nền tảng lý thuyết, công nghệ của Liên Xô cũ, chất l−ợng ch−a đạt yêu 
cầu.Trung Quốc ngày nay đã sớm gam hóa đ−ợc rất nhiều loại tuabin ứng với các 
dải công suất và thông số làm việc khác nhau. Chất l−ợng chế tạo tuabin thủy lực 
nói chung và BCT nói riêng đã nâng lên rất nhiều. Qua nghiên BCT của thiết bị thủy 
điện Trung Quốc nhập vào Việt Nam và qua tham quan các nhà máy chế tạo tuabin 
thủy điện, công nghệ chế tạo BCT của TRung Quốc gồm: 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 4
 - Đúc rời lá cánh - gia công trên máy CNC - Hàn hoàn thiện. 
 - Đúc liền bánh công tác với công nghệ đúc chính xác: BCT tâm trục, BCT h−ớng 
trục, BCT tia nghiêng... 
 - Gia công áp lực nóng từng lá cánh biên dạng có độ dày, biến thiên 3 chiều 
không lớn: cánh tua bin h−ớng trục, tâm trục... 
 Công nghệ đúc của Trung Quốc tiến bộ hơn tr−ớc rất nhiều do áp dụng công 
nghệ tiên tiến của thế giới. Tuy vậy chất l−ợng vật đúc về độ chính xác, bề mặt... 
so với các n−ớc phát triển vẫn ch−a bằng. 
2.3. Các n−ớc Công nghiệp phát triển. 
Các n−ớc có ngành công nghiệp thuỷ điện phát triển trên thế giới nh−: các n−ớc 
SNG, Nhật, Anh , Na uy, Đức... Các n−ớc SNG rất có kinh nghiệm trong sản xuất 
tua bin công suất lớn. Các hãng Tanaka của NHật, Gelkes của Anh, Osberger của 
Đức ...đi sâu vào sản xuất thủy điện nhỏ. ở các hãng này nhiều công nghệ mới đ−ợc 
áp dụng cho sản xuất BCT tua bin. Vì vậy chất l−ợng BCT rất tốt, độ tin cậy và hiệu 
suất tua bin th−ờng rất cao từ 90%-95%. Công nghệ chế tạo BCT của các n−ớc này 
là: đúc chính xác, đúc áp lực cao, gia công áp lực nóng, gia công trên máy CNC... 
Th−ờng thì công nghệ đúc đ−ợc sử dụng nhiều hơn trong chế tạo BCT. Ngày nay 
công nghệ đúc đã phát triển rất nhanh nhờ có nhiều loại vật liệu làm khuôn, ph−ơng 
pháp chế tạo khuôn đa dạng. Việc tạo mẫu, khuôn kim loại dễ dàng hơn nhờ thiết bị 
chế tạo CNC - trung tâm gia công 4D... do vậy sản phẩm đa dạng hơn, đạt độ chính 
xác gia công cao hơn. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 5
Ch−ơng III. Các công nghệ chế tạo hiện đại 
đang đ−ợc ứng dụng tại Việt Nam 
Các công nghệ tiên tiến phù hợp chế tạo BCT tua bin đang đ−ợc ứng dụng tại 
Việt nam gồm: 
 - Đúc chính xác. 
 - Đúc áp lực cao. 
 - Gia công áp lực khuôn lim loại. 
 - Chế tạo chính xác trên Máy trung tâm gia công 3D, 4D, 5D. 
Đúc chính xác bao gồm các ph−ơng pháp: 
 - Đúc khuôn vỏ mỏng. 
 - Đúc mẫu tự thiêu. 
 - Đúc mẫu chảy. 
Công nghệ đúc chính xác đang đ−ợc áp dụng tại Viện Công nghệ - Bộ công 
nghiệp, Nhà máy cơ khí Việt Nhật - Hải phòng, nhà máy cơ khí Hà nội... 
Đúc áp lực cao với vật liệu nhôm, đồng sản phẩm đúc độ chính xác cao và năng 
suất lớn. Ph−ơng pháp này phù hợp cho chế tạo BCT tua bin h−ớng trục thuỷ điện 
cực nhỏ. Công nghệ này đ−ợc áp dụng ở rất nhiều nhà máy nh−: Công ty TNHH Hà 
phát (Hải d−ơng), công ty T&T (H−ng yên)... 
Công nghệ gia công áp lực nóng với thiết bị áp lực rất lớn, khuôn kim loại có độ 
bền cao. Công nghệ này phù hợp với chế tạo các lá cánh tua bin tâm trục, tua bin 
h−ớng trục. Hiện nay có số ít nhà máy có công nghệ này, nh− nhà máy Diezel Sông 
công... 
Công nghệ gia công áp lực nguội, yêu cầu áp lực không cao, phù hợp chế tạo các 
lá cánh mỏng tiết diện đều cụ thể nh− các cánh BCT tua bin tia nghiêng công suất 
nhỏ, tua bin xung kích 2 lần... Công nghệ này đơn giản phụ thuộc chủ yếu vào công 
tác chế tạo khuôn kim loại. 
Công nghệ chế tạo trên máy trung tâm gia công. Thiết bị này rất hiện đại và cũng 
rất đắt tiền. Nó cho phép thực hiện gia công sản phẩm với nhiều nguyên công trên 
cùng một lần gá nhờ tính năng có nhiều dao, đồ gá chuyên dụng và gia công hoàn tự 
động. Do chế độ gia công đ−ợc lập trình sẵn sản phẩm đ−ợc hoàn thiện với độ chính 
xác cao, năng suất lớn. Hiện nay nhiều nhà máy đã trang bị thiết bị này, đi đầu là 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 6
Viện công nghệ - Bộ công nghiệp (IMI). Tuy vậy chủ yếu dùng để gia công các loại 
khuôn mẫu kim loại. 
Nh− vậy từ nhu cầu phát triển thuỷ điện trong n−ớc, tham khảo công nghiệp sản 
xuất thiết bị thuỷ điện khu vực và các n−ớc tiên tiến, căn cứ vào các công nghệ chế 
tạo hiện đang đ−ợc áp dụng tại Việt nam, chúng tôi tiến hành nghiên cứu lựa nhọn 
công nghệ chế tạo BCT tua bin thuỷ lực với mong muốn: Tăng hiệu suất làm việc 
của tua bin, tăng độ bền, hạ giá thành sản phẩm góp phần từng b−ớc phát triển 
ngành công nghiệp chế tạo thiết bị thuỷ điện. 
Phạm vi nghiên cứu của chúng tôi b−ớc đầu đi sâu vào công nghệ chế tạo BCT 
cho các loại tua bin nhỏ và cực nhỏ, hiện nhu cầu trong n−ớc rất lớn, mặt khác sẽ là 
tiền đề cho nghiên cứu sản xuất BCT tua bin công suất lớn. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 7
Ch−ơng IV. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 
Theo kết quả thống kê, tiềm năng thuỷ điện nhỏ và thuỷ điện cực nhỏ khá lớn. 
Hiện nay thị tr−ờng trong n−ớc do HPC chế tạo và cung cấp (80%), ngoài ra một 
loạt các tổ máy thuỷ điện nhỏ và cực nhỏ của Trung quốc giá rẻ chất l−ợng thấp 
cũng đ−ợc lắp đặt. Thuỷ điện nhỏ và cực nhỏ đ−ợc phân loại nh− sau: 
- Thuỷ điện nhỏ cột n−ớc thấp - tua bin h−ớng trục công suất tới 200 kW. 
- Thuỷ điện nhỏ cột n−ớc cao - tua bin tia nghiêng, tua bin kiểu Cink công suất 
tới 200 kW. 
- Thuỷ điện cực nhỏ cột n−ớc thấp - tua bin h−ớng trục công suất 200w - 1000w. 
- Thuỷ điện cực nhỏ cột n−ớc cao - tua bin tia nghiêng công suất 200w - 1000w. 
Căn cứ vào các loại tua bin trên, nội dung và phạm vi nghiên cứu của chúng tôi 
nh− sau: 
4.1. Các mẫu BCT tua bin nghiên cứu. 
- Thuỷ điện nhỏ cột n−ớc cao - mẫu cánh tua bin tia nghiêng D1 = 250. 
- Thuỷ điện nhỏ cột n−ớc thấp - mẫu cánh tua bin h−ớng trục D1 = 400. 
- Thuỷ điện cực nhỏ cột n−ớc cao - mẫu cánh tua bin tia nghiêng D1= 100; 
D1= 150. 
- Thuỷ điện cực nhỏ cột n−ớc thấp - mẫu cánh tua bin h−ớng trục D1= 120. 
 4.2. Ph−ơng pháp công nghệ tiếp cận: 
- Công nghệ đúc chính xác: đối với mẫu BCT tua bin thuỷ điện nhỏ với 2 dạng 
sản phẩm đúc liền và đúc rời. 
- Công nghệ gia công áp lực nguội: đối với mẫu BCT thuỷ điện cực nhỏ tua bin 
tia nghiêng. 
- Công nghệ luyện kim bột và đúc áp lực cao: đối với mẫu BCT thuỷ điện cực 
nhỏ tua bin h−ớng trục. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 8
Phần II. Báo cáo công nghệ chế tạo BCT 
tua bin thuỷ lực 
Ch−ơng V. Số hoá vật thể cánh 3D Cơ sở xây dựng 
 mô hình hình học số 
5.1. Ph−ơng pháp khai triển truyền thống. 
 Có 2 ph−ơng pháp : 
+ Khai triển theo các lát cắt phẳng 
+ Khai triển theo các lát cắt trụ 
Nếu 1 bản cánh đ−ợc −ớc lệ chia thành l−ới theo 2 ph−ơng h−ớng tâm và h−ớng 
trụ (Hoặc theo 2 ph−ơng h−ớng trụ và vuông trục) thì tuỳ theo cần mô tả h−ớng 
xoắn có thể lựa chọn một trong 2 ph−ơng pháp khai triển trên. 
Khai triển phẳng đơn giản cho lắp ráp bộ x−ơng khuôn nh−ng th−ờng bỏ qua mô 
tả biên dạng tại các góc l−ợn sát bầu và sát vành. 
Khi khai triển trụ, có thể mô tả các diễn biến bề mặt tại các vùng chuyển tiếp 
vành và bầu nh−ng gặp khó khăn nhất định cho công tác định vị x−ơng khuôn để tạo 
mẫu. 
Đặc biệt với các dạng cánh xoắn lớn dạng tâm trục , th−ờng mắc sai số lớn khi 
chế tạo hộp d−ỡng do không đồng thời thoả mãn 2 nhu cầu mô tả trên. 
Các ph−ơng pháp khai triển trên t−ơng thích với nguyên tắc thiết kế cánh kinh 
điển và đã trở thành nền tảng cho công nghệ thủ công dựng khuôn đúc mẫu. 
5.2. Khai triển với trợ giúp của thiết bị số hoá 3D. 
Th−ờng gặp trong quá trình thiết kế hoặc thiết kế lại theo nguyên tắc đồng dạng 
là phải dựng lại cánh. Nếu thực hiện thủ công không hề có trợ giúp của máy tính thì 
việc vẽ lại các biên dạng 3D cánh gặp rất nhiều khó khăn; ngay từ khâu định tâm, 
chia lớp ... Các nhà sản xuất khuôn truyền thống cũng đã từng áp dụng các công cụ 
chép khuôn 3D nh−ng ph−ơng pháp này chỉ là t−ơng đối chính xác với các vật thể ít 
xoắn ít võng. 
Với các yêu cầu cao về mẫu (dung sai bề mặt yêu cầu trong khoảng hẹp) cần áp 
dụng công nghệ CMM (Coordinate Measuring Machine) cho phép nhận dạng 3D 
ngay cả khi các chuẩn đo là không tồn tại (chuẩn ảo). 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 9
 Thiết bị đo số hoá 3D có nhiều loại với các đặc điểm cấu tạo và nguyên lý hoạt 
động khác nhau : 
- Loại tiếp xúc: 
+ Dạng đầu dò côn , tay dò có 4 đến 8 khuỷu 
+ Loại đầu dò cảm biến 
+ Loại cố định bàn máy 
+ Loại đế máy không cố định 
+ Loại điều khiển tay 
+ Loại điều khiển tự động CNC - Quét và phân tích nội suy l−ới bề mặt theo 
ch−ơng trình 
- Loại không tiếp xúc: 
+ Loại hoạt động theo nguyên lý Laser lập thể 
Vấn đề đặt ra là lựa chọn cấu hình máy quét mẫu nh− thế nào t−ơng thích giao 
tiếp các ch−ơng trình đồ hoạ CAD và CAM để xây dựng ch−ơng trình gia công. Sự 
lựa chọn cấu hình máy có thể căn cứ trên các tính năng: 
+ Đới công tác của đầu quét rộng - có thể quét vật thể cánh 3D xếp lớp 
+ Không gian công tác lớn - có thể quét cánh từ cỡ nhỏ đến lớn 
+ Hiệu chỉnh (Tự động bù) đ−ợc các tác động của trọng l−ợng chi tiết cánh 
lên bàn máy 
+ Hiệu chỉnh các tác động nhiệt của môi tr−ờng 
+ Có thể cập nhật liên tục số liệu quét phỏng theo nguyên tắc phác tay 
(Sketch) 
+ Có thể nội suy các đ−ờng cong trơn 3D (Bezier) dựa trên các điểm dò quét 
dời rạc 
+ Có thể lọc dữ liệu quét với trọng số sai lệch khá lớn để định nghĩa ra bề mặt 
danh nghĩa 
+ Có thể giao tiếp với các ứng dụng CAD\CAM 
+ Có giá trị phù hợp với quy mô đầu t− . 
Để thoả mãn các tính năng nâng cao có thể trang bị thiết bị quét không tiếp xúc 
Laser lập thể - Có thể tham khảo chi tiết loại thiết bị này từ nhà cung cấp Auto 
Desk (Đại diện: Việt CAD) - là hãng có tên tuổi , có các sản phẩm phần mềm rất 
mạnh, hữu hiệu và thân thiện nh−: AutoCAD, Rhino, MDT .... 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 10
Đáp ứng các nhu cầu cỡ t−ơng đối cao có thể chọn trang bị máy CMM dạng bàn 
máy cố định, quét và nội suy theo ch−ơng trình của hãng Mitutoyo. 
Đáp ứng các nhu cầu trung bình, có thể sử dụng các tay quét của các hãng 
SCRIBER, OMMI TECH hay FARO ... 
Cần thấy rằng nguyên lý dò quét trên các thiết bị quét tiếp xúc hiện nay đồng 
nhất điểm chung là sử dụng các Encorder để mã hoá các chuyển vị thành các thông 
tin số - Nó cũng rất gần gũi với các nguyên lý đo đọc của máy công cụ CNC nên 
nghiên cứu khả năng của máy quét là h−ớng đúng đắn để tiếp cận công nghệ “gia 
công số’’ 
Trong khuôn khổ nghiên cứu khả thi của dự án về các vấn đề này các tác giả đã 
đ−a ra lựa chọn: Kết hợp khai thác sử dụng thiết bị quét tiếp xúc 3D SCRIBER với 
các ứng dụng nội suy l−ới bề mặt cánh tải trong các môi tr−ờng thiết kế truyền 
thống nh− Auto CAD , Rhinoceross... ; Các ứng dụng này đ−ợc hợp tác nghiên cứu 
và chuyển giao giữa HPC và Viện Công nghệ - Bộ Công nghiệp. Bao gồm : 
+ CTDO (tải trong CAD) để xác định hình chiếu của một đa tuyến lên một mặt 
phẳng 
+ SECN (tải trong CAD) để xác định giao tuyến với các mặt phẳng 
+ SECCYL (tải trong CAD) để xác định giao tuyến với các lát cắt trụ . 
Tuy ch−a phải là mục tiêu cuối cùng thiết lập ch−ơng trình chuẩn bị gia công 
CAM nh−ng các phần mềm trên qua kiểm nghiệm đã cho các kết quả hỗ trợ tích 
cực cho công tác xây dựng mô hình cánh. Các nghiên cứu về quy trình dò quét mẫu 
hay lựa chọn thiết bị quét mẫu đ−ợc cụ thể trong các chuyên đề. Trong báo cáo này 
chỉ nhằm tập hợp lại các đánh giá về sử lý quét mẫu có liên quan đến quy tắc tạo 
hình vật thể cánh. 
Nh− nêu ra ở ch−ơng mở đầu, cần có một thông tin dặc biệt thay cho bản vẽ kỹ 
thuật thông th−ờng để mô tả đối t−ợng cánh , hay nói cách khác là cần một vật mẫu 
ảo (mô hình số) thay cho thực thể cánh (mẫu thực) thì mới t−ơng thích quá trình gia 
công trên máy CNC nên đôi khi đã có một thiết kế cánh trên bản vẽ 2D (thuật ngữ 
CAD gọi là không gian Paper ) vẫn luôn cần thiết cập nhật các số liệu 3 D của cánh 
vào máy tính và bộ sử lý của máy gia công (không gian mô hình - Modeling); và giải 
pháp linh hoạt hơn là chép mẫu bằng thiết bị quét mẫu. 
Khai thác công cụ máy quét mẫu CMM không chỉ cho kết quả là sao chép tin 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 11
cậy các mẫu cánh - quá trình quét mẫu phỏng theo quy tắc cơ bản về phối hợp chạy 
dao đã cho kết quả nét phác hoạ quá trình tạo hình, qua đó có thể thuận lợi xác định 
các b−ớc lập trình CAD chuẩn bị gia công. 
Với quy mô nghiên cứu lớn hơn nh− tối −u hoá biên dạng cánh thì ứng dụng này 
đem lại hiệu quả lớn hơn - Đó là tạo lập nhanh các sêri mô hình sau đó thực nghiệm, 
thống kê kết quả làm căn cứ thiết kế nguyên thể. Công năng trên từng đ−ợc sơ bộ 
giới thiệu ở phần tr−ớc, khi tiên l−ợng về biện pháp chế tạo mẫu theo công nghệ 
SLA - với công nghệ này sự −u việt đáng kể là nó có thể tuỳ biến thay đổi nhanh các 
phiên bản mẫu để đ−a vào thực nghiệm. Để có đ−ợc sự thay đổi này ng−ời thiết kế 
dễ dàng thực hiện trên ứng dụng CAD và cũng nhanh chóng truy xuất dữ liệu d−ới 
định dạng SLA sau đó thực thi thay đổi mẫu trên các thiết bị phun bột hoặc quang 
hoá chuyên dùng. 
Trở lại mối liên quan đến khả năng phân tích biên dạng theo các chuẩn mực lập 
trình chạy dao trên máy CNC, vấn đề cần đ−a ra nghiên cứu là quy trình quét mẫu 
cần thiết hợp lý với khả năng phối hợp tạo hình - Các nội dung phần sau sẽ đề cập 
đến vấn đề này. 
Báo cáo nghiên cứu công nghệ chế tạo cánh công tác tua bin thủy lực Đề tài KC07 – 04 
Viện khoa học thuỷ lợi 12
ch−ơng VI. Chế tạo khuôn mẫu cánh bánh công tác 
Trên Cơ sở công ng
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 58174.pdf 58174.pdf