Công nghệ phần mềm - Thẩm định và kiểm định

Thẩm định và kiểm định phần mềm là gì?

Phân biệt

Quy trình kiểm tra chương trình và vai trò của nó trong thẩm định và kiểm định

Kĩ thuật kiểm định phân tích tĩnh

 

 

ppt28 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Công nghệ phần mềm - Thẩm định và kiểm định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ phần mềmThẩm định và kiểm định*Mục tiêuThẩm định và kiểm định phần mềm là gì?Phân biệtQuy trình kiểm tra chương trình và vai trò của nó trong thẩm định và kiểm địnhKĩ thuật kiểm định phân tích tĩnh*Các chủ đềLập kế hoạch thẩm định và kiểm địnhSoftware inspectionsPhân tích tĩnh được tự động hóaSource: Steve Easterbrook, 2008. CSC320, Uni of Toronto*Thẩm định và kiểm định– V&VThẩm định - Validation: "Are we building the right product?”Phát biểu bài toán có phản ánh chính xác bài toán thực hay không?Ta đã xét đến nhu cầu của tất cả các stakeholder chưa?Kiểm định - Verification: "Are we building the product right?”Thiết kế có tuân theo theo đặc tả không?Cài đặt có thỏa mãn đặc tả không?Hệ thống được giao cho khách hàng có thực hiện đúng những gì mà ta nói là nó sẽ làm?Các mô hình yêu cầu của ta có nhất quán với nhau không?*Quy trình V&VQuy trình kéo dài toàn bộ chu trình sốngV&V phải được áp dụng tại từng bước trong quy trình phần mềmHai mục tiêu chínhPhát hiện các khiếm khuyết trong một hệ thống;Đánh giá xem hệ thống có hữu ích và dùng được trong một tình huống vận hành hay không.*Static and dynamic V&VSoftware inspectionsRequirement specificationHigh-level designFormal specificationDetailed designProgramProgram testingSoftware inspections*Kiểm địnhKiểu truyền thống (code verification)Kiểm thử chương trình – testing Duyệt chương trình – inspection, reviewsDựa vào mô hình (model-based verification)Các use case có thỏa mãn yêu cầu không? – goal analysisMô hình lớp đối tượng có thỏa mãn các use case không? – robustness analysisMã chương trình có nhất quán với mô hình hay không? – consistency checkingSource: Steve Easterbrook, 2008. CSC320, Uni of Toronto*Các kĩ thuật thẩm định*Lựa chọn kĩ thuật*Lập kế hoạch V&VV&V là quy trình rất tốn kém, có thể chiếm đến 50% tổng chi phíLập kế hoạch tốt để thu được hiệu quả cao nhất của các quy trình kiểm thử (testing) và duyệt (inspection)Cần bắt đầu sớm trong quy trình phát triển.Kế hoạch cần xác định sự cân bằng giữa kiểm thử và duyệt*The V-model of developmentRequirement specificationSystem SpecificationSystem design Detail designModule, unit code and testServiceAcceptance testSystem integration testSyb-system integration testAcceptance test planSystem integration test planSyb-system integration test plan*Cấu trúc của một test planThe testing process. Mô tả các pha của quy trình testRequirements traceability.Đảm bảo từng yêu cầu đều được testTested items.Liệt kê các sản phẩm quy trình cần được testTesting schedule.Lịch kiểm thử và các tài nguyên cấp phát cho việc kiểm thửTest recording procedures.Quy trình thủ tục để ghi lại quá trình test một cách có hệ thốngHardware and software requirements.Các công cụ phần mềm cần dùng và ước lượng về nhu cầu phần cứngConstraints.Các hạn chế ảnh hưởng đến việc kiểm thử, chẳng hạn thiếu nhân lực*Software inspections Duyệt phần mềmKiểm tra phần mềm để phát hiện bất thường, lỗi, thiếu....Áp dụng cho mọi loại biểu diễn của hệ thốngTài liệu yêu cầu, thiết kế, dữ liệu cấu hình, dữ liệu test, mã nguồn,.....Đã được chứng tỏ là kĩ thuật hiệu quả cho việc tìm lỗi chương trìnhBổ trợ và kết hợp với software testing trong quy trình V&VKiểm tra được xem đặc tả có được tuân theo hay khôngKhông kiểm tra được các tính chất phi chức năng (hiệu năng, độ tin cậy ...)*Program inspections Kiểm tra chương trìnhCách tiếp cập đã được chuẩn hóa cho việc duyệt tài liệuMục tiêu là để phát hiện khiếm khuyết (không phải để sửa)Các khiếm khuyết có thể là các lỗi lô-gic, các bất thường trong mã mà có thể là dấu hiệu của lỗiBiến chưa khởi tạoKhông theo chuẩn...int f() { int x; int y = x * 2; return y;}*Chuẩn bị trước khi kiểm traPhải có một đặc tả chính xácĐội kiểm tra phải quen với các chuẩn của tổ chứcMã chương trình hoặc tài liệu khác phải đúng cú pháp và đã đủ nội dungCần chuẩn bị một error checklistQuản lýKhông dùng các cuộc kiểm tra để khen/chê nhân viên tìm ra ai là thủ phạm*The inspection processPlanningOverviewIndividual preparationInspection meetingReworkFollow-up*Inspection procedure Quy trình kiểm traTrình bày tổng quan hệ thống cho đội kiểm traMã chương trình và các tài liệu có liên quan được giao trước cho đội kiểm traThực hiện kiểm tra và ghi lại các lỗi phát hiện đượcSửa các lỗi đã phát hiệnMột cuộc tái kiểm tra có thể cần hoặc không cần đến*Inspection rolesAuthor or ownerThe programmer or designer responsible for producing the program or document. Responsible for fixing defects discovered during the inspection process.InspectorFinds errors, omissions and inconsistencies in programs and documents. May also identify broader issues that are outside the scope of the inspection team.ReaderPresents the code or document at an inspection meeting. ScribeRecords the results of the inspection meeting.Chairman or moderator Manages the process and facilitates the inspection. Reports process results to the Chief moderator.Chief moderatorResponsible for inspection process improvements, checklist updating, standards development etc.*Inspection checklistsChecklist cho các lỗi thường gặpError checklist phụ thuộc ngôn ngữ lập trìnhvd. C++: rò rỉ bộ nhớ, con trỏ lạc...Nói chung, ngôn ngữ định kiểu (type checking) càng yếu thì checklist càng dàiJava: định kiểu mạnh hơnPHP: định kiểu yếu hơnVí dụ: khởi tạo, tên hằng, kết thúc vòng lặp, giới hạn mảng, v.v..*Inspection rateInspection là quy trình tốn kémTrình bày tổng quan: 500 lệnh/giờCá nhân kiểm tra: 125 lệnh/giờKiểm tra trong buổi gặp: 90-125 lệnh/giờKiểm tra 500 dòng lệnh tốn tổng cộng khoảng 40 giờ làm việc (man/hour)*Tự động hóa phân tích tĩnhStatic analyser là các công cụ phần mềm để xử lý mã nguồn dạng textChúng phân tích text của chương trình để phát hiện các lỗi tiềm tàngErrors and warnings Hiệu quả trong việc hỗ trợ inspectionHỗ trợ chứ không thay thế*Static analysis checksCác dạng lỗiStatic analysis checkData faults(Lỗi dữ liệu)Biến dùng trước khi khởi tạoBiến được khai báo nhưng không dùngBiến được gán liền hai lần mà không dùng đếnCó thể vượt ra ngoài mảngBiến chưa khai báoControl faults(Lỗi điều khiển)Lệnh không bao giờ chạy đếnRẽ nhánh không điều kiện vào vòng lặpInput/output faults(Lỗi vào ra dữ liệu)Biến được output hai lần liên tiếp mà không được gán trị ở giữaInterface faults(Lỗi giao diện)Kiểu tham số không khớpSố tham số không khớpkhông dùng đến kết quả trả về của hàmHàm và thủ tục không được gọiStorage management faults(Lỗi quản lý lưu trữ)Con trỏ không được gánCác phép tính con trỏ*LINT static analysislint_ex.c(8): warning: c may be used before setlint_ex.c(8): warning: i may be used before setprintarray: variable # of args. lint_ex.c(2) :: lint_ex.c(8)printarray, arg. 1 used inconsistently lint_ex.c(2) :: lint_ex.c(8)printarray, arg. 1 used inconsistently lint_ex.c(2) :: lint_ex.c(9)printf returns value which is always ignored #include printarray (int Anarray) { printf(“%d”,Anarray); } main () { int Anarray[5]; int i; char c; printarray (Anarray, i, c); printarray (Anarray) ;}*Sử dụng static analysisĐặc biệt giá trị cho các ngôn ngữ định kiểu yếu (weak typing)Nhiều lỗi trình biên dịch không phát hiện đượcC, C++Ít hiệu quả hơn cho các ngôn ngữ định kiểu mạnhTrình biên dịch phát hiện được nhiều lỗiJava, C#*Verification and formal methods Kiểm định và các phương pháp hình thứcCác phương pháp hình thức (PPHT) để phát triển phần mềm dựa vào biểu diễn toán học của phần mềm, thường ở dạng đặc tả hình thức (dùng đặc tả toán học)Các ppht quan tâm đến: phân tích toán học về đặc tả, biến đổi đặc tả thành một biểu diễn chi tiết hơn nhưng tương đương về ngữ nghĩa, chứng minh sự tương đương về ngữ nghĩachứng minh rằng một chương trình tuân theo đặc tả toán học của nó*Ưu/Nhược điểm của các phương pháp hình thứcPhát hiện lỗi tại đặc tả yêu cầuViệc tạo một đặc tả toán học đòi hỏi phân tích kĩ càng các yêu cầuCó thể phát hiện lỗi cài đặt trước khi test chương trìnhKhi chương trình được phân tích cùng với đặc tảKhóCần đến các kí pháp chuyên sâu mà các chuyên gia trong miền ứng dụng không hiểu đượcChi phí cao Chi phí về thời gian và công sức cho việc viết đặc tảViệc chứng minh một chương trình thỏa mãn đặc tả đó còn đắt đỏ hơn nữa*Tóm tắtThẩm định (validation) và kiểm định (verification) không giống nhauThẩm định chứng tỏ rằng chương trình thỏa mãn nhu cầu khách hàngKiểm định chứng tỏ rằng chương trình tuân theo đặc tảCần thiết kế các kế hoạch test để định hướng cho quy trình kiểm thửCác kĩ thuật kiểm thử tĩnh đòi hỏi kiểm tra và phân tích chương trình để phát hiện lỗi (không chạy chương trình)Program inspection rất hiệu quả cho việc phát hiện lỗiCác công cụ phân tích tĩnh giúp phát hiện các bất thường mà có thể là dấu hiệu của lỗi trong mã nguồn*Bài tập về nhàPhân biệt giữa thẩm định và kiểm định. Giải thích vì sao thẩm định lại là một quy trình đặc biệt khó?Tại sao cần lập kế hoạch test đủ chi tiết để khi tiến hành test có thể thực hiện một cách máy móc và có hệ thống?Lập một checklist gồm những dạng lỗi có thể xảy ra trong các script PHP trong ứng dụng Web+CSDL.Giải thích tại sao tuy các phương pháp hình thức đòi hỏi chi phí cao nhưng khi áp dụng cho những hệ thống đòi hỏi độ an toàn cao thì vẫn được cho là giải pháp có hiệu quả về tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt11_ch22_verification_validation_se8_322.ppt
Tài liệu liên quan