Công trình: Xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác bãi rác nghĩa kỳ, tỉnh Quảng Ngãi

Bãi chôn lấp chất thải rắn Nghĩa Kỳ là bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt lớn nhất của tỉnh Quảng Ngãi, được xây dựng tại xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi, cách Thành phố Quảng Ngãi 13 km về phía Tây. Bãi chôn lấp Nghĩa Kỳ bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 1996 do Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Ngãi – nay là Công ty CP Môi trường Đô thị Quảng Ngãi làm chủ quản, tiếp nhận toàn bộ lượng rác thải sinh hoạt thu gom từ địa bàn Thành phố Quảng Ngãi.

 Do tốc độ phát triển nhanh của Thành phố Quảng Ngãi, kéo theo đó là lượng rác thải sinh hoạt phát sinh cũng tăng lên đáng kể, để tăng khả năng tiếp nhận, chôn lấp rác thải và đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, năm 2007 bãi chôn lấp rác Nghĩa Kỳ mới được thiết kế, xây dựng và bắt đầu đi vào vận hành từ năm 2010, thời gian hoạt động dự kiến của bải chôn lấp mới đến cuối năm 2019 với công suất thiết kế là 85 tấn rác/ngày. Bãi chôn lấp mới gồm 3 ô chôn lấp:

 

docx68 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Công trình: Xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác bãi rác nghĩa kỳ, tỉnh Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành đầy đủ và theo quy định hiện hành. Công tác xử lý khoan tại hiện trường: Được thực hiện theo tiêu chuẩn 22TCN 259 : 2000. Do công trình có tải trọng lớn nên phải được khảo sát đến độ sâu ≥20.0m nhằm khoan qua các lớp đất có sức chịu tải thấp - nguồn gốc bồi tích hiện tại bên trên và những lớp đất yếu nằm xen kẹp, mục đích là xác định được tầng phù sa cổ bên dưới có khả năng chịu tải cao, dày từ 8.0 – 10.0m; đối với đất sét – có trạng thái rất cứng (SPT phải đạt trên 30 búa), đối với đất cát có kết cấu rất chặt (SPT phải đạt trên 50 búa). Trong trường hợp khi khảo sát đến độ sâu 20.0m vẫn chưa gặp tầng đất chịu lực thì tiếp tục khảo sát cho đến khi vào tầng chịu lực cao 8.0 – 10.0m. Khoan xoay lấy mẫu bằng ống mẫu đơn sử dụng dung dịch nước lã. Trong các địa tầng dễ bị sập lở, dung dịch sét hoặc dung dịch betonit không giữ được thành hố khoan thì cần phải tiến hành chống ống chèn. Quy định lấy mẫu, thí nghiệm : Trong quá trình khoan căn cứ vào tình hình địa tầng cũng như quy định hiện hành để quyết định lấy mẫu đất, đá thí nghiệm. Công tác lấy mẫu phải dảm bảo những yêu cầu sau: Sử dụng đúng phương pháp lấy mẫu đối với từng loại mẫu. Khi phát hiện sự thay đổi địa tầng đều phải ngưng khoan, xác định độ sâu đổi tầng và kịp thời lấy mẫu. Mẫu phải đại diện cho một lớp đất, đá nhất định và phải đảm bảo quy cách, khối lượng, chất lượng theo đúng quy định. Đối với lớp đất dày trên 2m thì cứ 2m lấy một mẫu. Mẫu đất nguyên dạng được lấy bằng ống thép thành mỏng có đường kính trong 74mm, dài 500mm. Khi đến độ sâu lấy mẫu cần vét sạch đáy hố khoan, lắp ráp dụng cụ lấy mẫu, sau đó mẫu được lấy bằng cách đóng nhẹ ống mẫu vào đáy hố, độ dài mẫu tối thiểu phải ≥ 30cm. Đối với loại đất rời, trường hợp không lấy được mẫu đất nguyên thì phải lấy mẫu đất phá huỷ để bổ sung, mẫu phá huỷ có thể được lấy trong lõi khoan hoặc mẫu trong ống chẽ đôi. Để xác định chính xác các lớp đất nền có bề dày nhỏ hơn 2m, thì công tác lấy mẫu được tiến hành bằng cách khoan 2m/mẫu. Các mẫu nguyên dạng sau khi lấy lên cần được bọc bằng paraffin 02 đầu để giữ ẩm, dán nhãn và bảo quản nơi râm mát, vận chuyển và bảo quản tại phòng thí nghiệm không quá 5 ngày. Công tác lấy mãu phải tuân theo tiêu chuẩn và quy định hiện hành có liên quan và Phải ghi chép đầy đủ tình hình lấy mẫu vào sổ nhật kí khoan, các trường hợp không lấy mẫu theo quy định phải có thuyết minh rõ ràng và báo cáo với chủ đầu tư để lên phương án giải quyết. Công tác thí nghiệm trong phòng: Công tác thí nghiệm trong phòng thực hiện trên các mẫu nguyên dạng theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành nhằm xác định các chỉ tiêu vật lý & cơ học của mẫu đất: Các thí nghiệm xác định tiêu chuẩn vật lý : Thí nghiệm thành phần hạt: P (theo tiêu chuẩn TCVN 4198 : 1995) Thí nghiệm độ ẩm: W (theo tiêu chuẩn TCVN 4196 : 1995) Thí nghiệm dung trọng tự nhiên: γw (theo tiêu chuẩn TCVN4202–1995) Thí nghiệm tỷ trọng: ∆ (theo tiêu chuẩn TCVN 4195 – 1995) Thí nghiệm giới hạn chảy: WL (theo tiêu chuẩn TCVN 4197 – 1995) Thí nghiệm giới hạn dẻo: WP (theo tiêu chuẩn TCVN 4197 – 1995) Các thí nghiệm xác định tiêu chuẩn cơ học: Thí nghiệm cắt trực tiếp (theo theo tiêu chuẩn TCVN 4199 – 1995), xác định giá trị kháng cắt C và góc nội ma sát φ,... Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn dự kiến: 45 lần thí nghiệm. Bảng 10: Các chỉ tiêu cơ lý cần xác định STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị 1 Độ ẩm tự nhiên W % 2 Dung trọng ướt γw g/cm3 3 Dung trọng khô gc g/cm3 4 Khối lượng riêng D g/cm3 5 Hệ số rỗng eo - 6 Độ lỗ rỗng n - 7 Độ bão hòa G % 8 Giới hạn chảy WL % 9 Giới hạn dẻo WP % 10 Chỉ số dẻo Ip % 11 Độ sệt B - 12 Lực dính đơn vị C Kg/cm2 13 Góc ma sát trong j độ 14 Góc nghỉ khô ak độ 15 Góc nghỉ ướt aư độ 16 Hệ số nén lún a cm2/Kg 17 Áp lực tính toán quy ước R Kg/cm2 18 Mô đun biến dạng E Kg/cm2 Công tác chỉnh lý số liệu và lập báo cáo kỹ thuật. Báo cáo kỹ thuật được thành lập sau khi kết thúc toàn bộ công tác khảo sát ngoài hiện trường cũng như là thí nghiệm trong phòng. Tiêu chuẩn quy phạm thành lập báo cáo là tiêu chuẩn Việt Nam. Nội dung báo cáo gồm: - Phần thuyết minh. - Sơ đồ bố trí các hố khoan. - Các hình trụ hố khoan. - Mặt cắt địa chất công trình. - Các kết quả thí nghiệm đất. - Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý đất. Khối lượng khảo sát. - Dựa vào điều kiện địa chất toàn khu vực và điều kiện tải trọng của công trình, chiều sâu hố khoan dự kiến là 3 hố khoan sâu 30 m. Tổng chiều sâu yêu cầu khoan là : 90m - Thí nghiệm SPT: 45 lần : (trung bình 2m/lần) - Thí nghiệm mẫu nước ăn mòn bê tông: 2 mẫu - Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng: 45 mẫu: (trung bình 2m/ mẫu) - Xác định vị trí mực nước ngầm ổn định. - Lập báo cáo tổng hợp. Thời gian thực hiện. - Dự kiến thời gian khảo sát địa chất tại công trình là 10 ngày. - Kiểm tra, lập báo cáo kết quả khảo sát địa chất là 30 ngày. III.3.2. Khảo sát địa hình III.3.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng Tiêu chuẩn ngành TCN số 96 TCN 43 – 90 của Cục Bản Đồ Nhà Nước; TCVN 4419 : 1987: Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản; TCVN 9398 : 2012 : Công tác trắc địa trong xây dựng – Yêu cầu chung; Quy phạm xây dựng lưới độ cao nhà nước hạng I, II, III và hạng IV; Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay là bộ Tài Nguyên và Môi Trường) ban hành năm 1990. Tiêu chuẩn nghành 96TCN 43-90; Quy định sử dụng máy vệ tinh TRIMBLE NAVIGATION 4000-ST “SURVEYOR” để thành lập lưới trắc địa - do cục Đo đạc và Bản đồ nhà nước (nay là bộ Tài Nguyên và Môi Trường) ban hành năm 1991; Quy chế quản lý chất lượng công trình – sản phẩm đo đạc bản đồ do Tổng cục Địa chính (nay là bộ Tài Nguyên và Môi Trường), số 657/QĐ-ĐC ban hành ngày 04/11/1997; Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ do Tổng cục Địa chính (nay là bộ Tài Nguyên và Môi Trường), số 658/QĐ-ĐC ban hành ngày 04/11/1997; Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của thủ tướng Chính phủ về sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia Việt nam; Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/60/2001 của Tổng cục Địa chính ( nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường ) hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000; Quyết định số 83/2000/QĐ – TT ngày 12/07/2000 của thủ Tướng Chính Phủ về sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam. III.3.2.2. Trình tự tiến hành khảo sát địa hình Chuẩn bị những tài liệu cần thiết bao gồm: những tài liệu điều tra kinh tế-xã hội và tài liệu khảo sát trước đây đã thực hiện ( nếu có liên quan ), các tài liệu, bản vẽ, bản đồ về quy hoạch tuyến; Tiến hành bàn giao tim, mốc công trình với chủ đầu tư; Nghiên cứu bản đồ tỉ lệ nhỏ; Vạch hướng tuyến tổng quát của công trình trên bản đồ; Căn cứ vào hướng tuyến chung đã vạch trên bản đồ tỉ lệ nhỏ để chuyển sang nghiên cứu trên bản đồ tỉ lệ lớn với mức độ chi tiết hơn, có kết hợp đầy đủ với địa hình địa vật; Thị sát và đo đạc tuyến ngoài thực địa; Kết thúc công tác khảo sát, tổng hợp kết quả, nghiệm thu và lập báo cáo khảo sát. III.3.2.3. Phương pháp thực hiện Công tác đo đạc Sử dụng các máy móc thiết bị đo đạc sau: + Máy đo GPS loại Trimble 4000SST và R7 : 04 cái và các dụng cụ chuyên dụng đi kèm . + Máy toàn đạc điện tử GTS 226 : 01 cái và các dụng cụ chuyên dụng đi kèm . + Máy thủy chuẩn PENTAX AL-270 + Máy vi tính để sử lý số liệu : 02 chiếc + Phần mềm chuyên dụng kèm theo . Tất cả các máy móc, thiết bị đang trong thời gian sử dụng và được kiểm tra, kiểm nghiệm đầy đủ các hạng mục trước khi thi công. Công tác thi công tại hiện trường. Lưới khống chế đường chuyền cấp 2: Lưới khống chế đường chuyền cấp 2 đo bằng GPS được khởi từ các điểm tọa độ nhà nước mang phiên hiệu II-179, 646522. Dùng 04 máy GPS hai tần số loại 4000, SSE. 01 máy vi tính xách tay Toshiba A80. Phần mềm Trimble Geomatics Office .Và các dụng cụ kèm theo như chân máy, đế máy Tất cả các máy móc, thiết bị đang trong thời gian sử dụng và được kiểm tra, kiểm nghiệm đầy đủ các hạng mục trước khi thi công. Đo 02 ca đo, thời gian đo một ca đo ≥ 1 giờ 30 phút. Trước khi đo có xem lịch đo GPS để lựa chọn thời gian đo tốt nhất. Quá trình đo tại trạm đo được tự động 15” ghi vào bộ nhớ một trị đo. Số liệu đo GPS (Rawdata), sau khi kiểm tra số liệu đo, tên điểm, và trị số chiều cao Antena được đưa vào tính cạnh (Basline) bằng phần mềm Gpsurvey 2.35. Có 100% các cạnh tính đạt các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác Rms, Refvar, Ratio. Cạnh tính được kiểm tra sai số khép hình mặt phẳng và chênh cao. Có 100% các hình khép đạt hạn sai cho phép. Sử dụng phần mềm Trimble Geomatics Office. Quá trình bình sai theo các bước : + Bình sai trong hệ tọa độ WGS-84. + Cải chính độ cao cho tất cả các điểm bằng mô hình WW15MGH. + Fix tọa độ các điểm gốc khởi tính. + Kiểm tra kết quả đánh giá độ chính xác và biên tập. Lưới độ cao hạng kỹ thuật : Lưới độ cao hạng kỹ thuật được đo qua tất cả các điểm đường chuyền cấp II mới thành lập . Sử dụng máy thủy chuẩn PENTAX AL-270 có hệ số phóng đại trên 25 lần và mia gỗ 2 mặt có gắn bọt nước. Máy, mia được kiểm nghiệm đầy đủ các mục đã quy định trong quy phạm và đạt yêu cầu sản xuất. Xử lý số liệu và tính toán bình sai được thực hiện trên máy vi tính bằng phần mềm PickNet Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 : Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 bằng phương pháp toàn đạc . Máy dùng để đo là máy Total Station GTS-226, và các dụng cụ chuyên dụng đi kèm. Khi đo dùng bộ nhớ trong của máy để lưu trữ số liệu . Dùng phần mềm TOP2ASC để chuyền dữ liệu đo sang máy tính. Sử lý số liệu nội nghiệp vẽ bản đồ bằng phần mềm Trimmap sau đó xuất bản vẽ ra dưới dạng Autocad. Bản đồ được vẽ trên hệ tọa đo VN 2000 kinh tuyến 1050 45’ hệ độ cao hòn Dấu – Hải Phòng . Công tác chỉnh lý số liệu và lập báo cáo kỹ thuật. Báo cáo kỹ thuật được thành lập sau khi kết thúc toàn bộ công tác khảo sát đo đạc. Tiêu chuẩn quy phạm thành lập báo cáo là tiêu chuẩn Việt Nam. Nội dung báo cáo gồm: Phần thuyết minh. Kết quả tính toán bình sai. Bản đồ đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/500. Khối lượng khảo sát. Xây dựng lưới khống chế đường chuyền Cấp II đo bằng máy GPS gồm 02 điểm có số hiệu điểm là GPS1, GPS2. Xây dựng lưới khống chế độ cao hạng thuật đo qua tất cả các điểm đường chuyền mới thành lập. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đường bình độ cơ bản 0.5 m. Lập báo cáo điều tra, khảo sát địa hình. Thời gian thực hiện. Dự kiến thời gian khảo sát là 2 ngày. Kiểm tra, lập báo cáo kết quả khảo sát là 5 ngày. CHƯƠNG III : KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH III.1. Nguồn kinh phí Dự án đầu tư xây dựng công trình Xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác tại Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi, công suất 350m3/ngày do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi làm chủ đầu tư. Nguồn vốn đầu tư từ Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp môi trường (gồm vốn Trung ương hỗ trợ 50%, vốn ngân sách tỉnh 50%). III.2. Chi phí xây dựng và mua sắm thiết bị Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý chi phí đẩu tư xây dựng công trình; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03 : 2012/BXD về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng; Đơn giá xây dựng cơ bản của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi. Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác tại Bãi rác Nghĩa Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi, công suất 350m3/ngày thuộc nhóm Công trình Cấp III, loại Công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình xử lý nước thải, với tổng mức đầu tư dưới 50 tỉ đồng. Chi phí những hạng mục đầu tư xây dựng và thiết bị công nghệ sẽ được tóm tắt trong các bảng sau: Bảng 11: Chi phí xây dựng các hạng mục STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC THÀNH TIỀN 1 Hệ thống bồn bể xử lý BTCT 10,283,285,959 2 Nhà điều hành 858,787,502 3 Kho chứa hóa chất 622,458,585 4 Đường nội bộ và mương kỹ thuật 1,647,010,801 5 Hồ hoàn thiện 3,422,935,975 6 Hàng rào khu bồn bể hệ thống 215,758,310 7 Hàng rào kẽm gai 68,288,465 8 Mương thoát nước mặt khu HTXL 134,131,734 9 Mương thoát nước mặt BCL 195,812,433 10 Hệ thống chiếu sáng 145,511,936 11 Hệ thống cây xanh 143,294,162 TỔNG CỘNG 17,737,275,862 Bảng 12: Chi phí thiết bị công nghệ STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số lượng Đơn vj ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Đồng hồ đo lưu lượng D200 2.0 bộ 90,000,000 180,000,000 1 Bơm hút bùn, 0.4kW 8.0 cái 48,000,000 384,000,000 2 Bơm hút bùn, 0.3kW 2.0 cái 30,000,000 60,000,000 4 Bơm hút bùn, 1.5kW 1.0 cái 60,000,000 60,000,000 5 Bơm định lượng hóa chất xử lý 26.0 cái 75,000,000 1,950,000,000 7 Bơm nước thải nhúng chìm 8.0 cái 48,000,000 384,000,000 Bơm nước tách bùn 2.0 cái 30,000,000 60,000,000 Bơm nước thải trục ngang Hồ dự phòng 2.0 cái 150,000,000 300,000,000 8 Bơm rửa băng tải, trục ngang 2.0 cái 150,000,000 300,000,000 9 Bơm tuần hoàn nước thải+thanh trượt+xích, 0.3kW 2.0 cái 60,000,000 120,000,000 10 Bồn pha hóa chất 2m3 13.0 cái 21,600,000 280,800,000 13 Cảm biến mực nước - điện cực 15.0 cái 1,500,000 22,500,000 14 Hệ thống phân phối khí tinh 1.0 bộ 135,000,000 135,000,000 15 Máng răng cưa thu nước 5.0 bộ 15,000,000 75,000,000 16 Máy ép bùn 1.0 bộ 1,250,000,000 1,250,000,000 17 Máy khuấy chìm 2.0 cái 105,000,000 210,000,000 18 Máy thổi khí 3.0 cái 400,000,000 1,200,000,000 Máy nén khí 1.0 cái 400,000,001 400,000,001 19 Quạt gió 2.0 cái 500,000,000 1,000,000,000 20 Mô tơ giảm tốc gạt bùn sinh học 1.0 cái 120,000,000 120,000,000 Mô tơ khuấy bể phản ứng, 2.5HP 3.0 cái 40,000,000 120,000,000 21 Mô tơ khuấy bể phản ứng, 1HP 2.0 cái 30,000,000 60,000,000 22 Mô tơ khấy bồn hóa chất 13.0 cái 36,000,000 468,000,000 23 Ống trung tâm 5.0 cái 15,000,000 75,000,000 24 Dàn gạt bùn bể lắng 1.0 bộ 15,000,000 15,000,000 26 Tháp khử Nito 2.0 bộ 2,250,000,000 4,500,000,000 27 Thiết bị đo pH online 6.0 bộ 60,000,000 360,000,000 29 Thiết bị phân phối khí khuấy trộn Bể T08 2.0 bộ 60,000,000 120,000,000 30 Thiết bị phân phối khí khuấy trộn Bể T09 2.0 bộ 12,000,000 24,000,000 31 Trục và cánh khuấy bể phản ứng 4.0 bộ 21,000,000 84,000,000 32 Trục và cánh khuấy bồn hóa chất 13.0 bộ 21,000,000 273,000,000 33 Vật liệu đệm tháp khử Nito 2.0 bộ 345,000,000 690,000,000 34 Hệ thống đường ống 1.0 HT 1,520,000,000 1,520,000,000 35 Hệ thống điện điều khiển 1.0 HT 2,410,000,000 2,410,000,000 36 Hành lang công tác 1.0 HT 375,000,000 375,000,000 37 Vận chuyển và lắp đặt 1.0 HT 1,150,000,000 1,150,000,000 38 Chi phí nguyên liệu xử lý 1.0 HT 1,750,000,000 1,750,000,000 39 Chi phí vận hành bàn giao 1.0 HT 1,300,000,000 1,300,000,000 40 Hệ thống quan trắc chất lượng nước online 1.0 HT 1,942,000,000 1,942,000,000 TỔNG CỘNG 25,547,300,001 III.3. Tổng kinh phí đầu tư ♦ Cơ sở dùng để lập kinh phí đầu tư xây dựng dự án: - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của nghị định số 12/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 33/2007/TT-BTC, ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành; - Quyết định số 33/2004/TT-BTC, ngày 12/04/20004 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm, xây dựng, lắp đặt; - Thông tư số 109/2000/TT-BTC, ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư; - Căn cứ vào Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. ♦ Tổng kinh phí đầu tư dự án được trình bày trong bảng sau: Bảng 13: Chi phí khảo sát STT Nội dung Đơn vị SL Đơn giá Hệ số Thành tiền Ghi chú A CHI PHÍ CHUẨN BỊ KHẢO SÁT 27,750,000 1 Xây dựng phương án khảo sát 13,500,000 1.1 - Xây dựng đề cương khảo sát Đề cương 1 1,500,000 1,500,000 TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT 1.2 - Xây dựng đề cương chi tiết Đề cương 1 12,000,000 12,000,000 2 Xét duyệt đề cương dự án 14,250,000 2.1 - Chủ tịch hội đồng người/buổi 1 300,000 300,000 TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT 2.2 - Thành viên hội đồng, thư ký người/buổi 15 200,000 3,000,000 2.3 - Đại biểu được mời tham dự người/buổi 3 70,000 210,000 2.4 - Phụ cấp lưu trú đi báo cáo xét duyệt đề cương (3 người x 04 ngày x 70.000đ) người 12 70,000 840,000 Khoán, có hợp đồng, hoá đơn hoặc biên nhận 2.5 - Phụ cấp phòng nghỉ công tác phí (3 người x 3 đêm) người 9 200,000 1,800,000 2.6 - Chi phí xe đi xét duyệt đề cương chuyến 1 7,500,000 7,500,000 Khoán, có hợp đồng, hoá đơn hoặc biên nhận 2.7 - Chi phí lưu xe (03 đêm/chuyến x 200.000đ) đêm 3 200,000 600,000 B CHI PHÍ THƯC HIỆN KHẢO SÁT 241,819,649 I Chi phí thuê ngoài 241,819,649 a Khảo sát địa chất 193,988,529 1 Khoan địa chất công trình CC.01103 96,182,389 Áp dụng đơn giá xây dựng, - Độ sâu từ 0,0 - 30,0m( 3 hố x 30m/hố) m 90 1,154,408 - Hệ số máy khoan cố định ( không tự hành) 1.15 - Hệ số khoan rửa bằng DD sét 1.15 - Hệ số khoan bằng máy khoan XJ100 hoặc các loại TT 0.7 2 Bơm cấp nước phục vụ khoan, CC.02103 m 90 192,526 17,327,340 3 Thí nghiệm mẫu đất, CP03101 mẫu 45 1,457,000 65,565,000 Áp dụng đơn giá xây dựng 4 TN mẫu nước ăn mòn bê tông, CP01102 mẫu 2 823,900 1,647,800 5 Thí nghiệm SPT, CP03102 lần 45 294,800 13,266,000 b Khảo sát địa hình 23,914,393 1 Thành lập lưới khống chế 21,308,793 Áp dụng đơn giá xây dựng 1.1 - Lưới GPS hạng IV, CK.031004 điểm 2 8,298,478 16,596,956 1.2 - Đo nối độ cao kỹ thuật, CL.031004 km 3.5 1,346,239 4,711,837 2 Đo vẽ bản đồ 2,245,600 2.1 - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 để phục vụ thiết kế ha 2 1,122,800 2,245,600 3 Chi phí khác 360,000 3.1 - Mua số liệu gốc tọa dộ, độ cao, CM.021004 điểm 3 120,000 360,000 c Xét nghiệm mẫu nước và mẫu rác 23,916,728 1 Thuê xe đi khảo sát ngày 1 800,000 800,000 Chi thực tế 2 Phụ cấp công tác phí (4 người x 1 ngày) người 4 70,000 280,000 Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/03/2007 3 Công lấy mẫu công 18 127,596 2,296,728 Ngày công lao động kỹ thuật 4 Chai lọ lấy mẫu chai 40 10,000 400,000 Chi thực tế 5 Bảo quản mẫu (chai, lọ, hoá chất ...) mẫu 40 23,000 920,000 Chi thực tế 6 Phân tích mẫu mẫu 12 1,060,000 12,720,000 Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/09/2002 7 Lập báo cáo tổng hợp chuyên đề 1 6,500,000 6,500,000 C CHI PHÍ TỔNG KẾT KẾT QUẢ 10,670,000 1 Báo cáo nghiệm thu đề tài 10,670,000 1.1 Chi phí xe đi báo cáo nghiệm thu chuyến 1 2,500,000 2,500,000 Khoán, có hợp đồng, hoá đơn, biên nhận 1.2 Chi phí lưu xe đêm 1 200,000 200,000 1.3 Phụ cấp lưu trú (3 người x 2 ngày ) đêm 6 70,000 420,000 Thanh toán theo hóa đơn, biên nhận 1.4 Phụ cấp phòng nghỉ(3 người x 1đêm) ngày 3 100,000 300,000 1.5 Chủ tịch hội đồng người/buổi 1 400,000 400,000 TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT 1.6 Thành viên hội đồng, thư ký người/buổi 15 300,000 4,500,000 1.7 Đại biểu được mời tham dự người/buổi 15 70,000 1,050,000 1.8 Bài nhận xét của phản biện Bài viết 2 500,000 1,000,000 1.9 Bài nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng Bài viết 1 300,000 300,000 D CHI PHÍ KHÁC 6,000,000 1 Chi phí văn phòng phẩm, Bộ 1 1,500,000 1,500,000 2 Chi phí in báo cáo dự thảo và trình thẩm định Bộ 20 150,000 3,000,000 3 Chi phí in báo cáo cuối cùng đã được thẩm định Bộ 10 150,000 1,500,000 CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ 286,239,649 THUẾ VAT (10%) 28,623,965 CHI PHÍ SAU THUẾ (làm tròn) 314,900,000 Bảng 14: Tổng mức đầu tư STT Nội dung Số tiến 01 Chi phí xây dựng các hạng mục 17,737,275,862 02 Chi phí thiết bị 25,547,300,001 03 Chi phí khảo sát 286,239,649 Tổng 43,570,815,512 Tổng sau thuế (10% VAT) 47,927,897,063 Phụ lục A : Ước tính lượng nước rỉ phát sinh từ bản thân lượng rác chôn lấp Năm Khối lượng rác khô trong bãi (T) Tổng khối lượng rác thải (T) Nước trong rác đầu vào (WSW) (T) KL vật liệu che phủ (T) KL nước từ vật liệu phủ (WCM) (T) Thể tích khí phát sinh (m3) KL nước tiêu thụ trong quá trình tạo khí (WLG) (T) KL nước bay hơi theo khí tạo thành (WWV) (T) Tổng khối lượng nước còn lại (T) Lượng chất thải rắn phân hủy (T) KL rác khô còn lại sau khi phân hủy (T) KL trung bình tính từ chiều cao rác (T) Khả năng giữ nước của lớp rác (FC) KL nước có thể được giữ lại trong lớp rác (T) KL nước rỉ rác (T/năm) Lưu lượng nước rr (m3/ngày) W (T) W (kg/m2) W (lb/yd2) 2010 34,400 56,458 11,292 22,583 3,387 1,463,520 406.42 0.80 14,272 1,464.93 32,935 46,187 1,847 3,405 0.02 659 13,613 37.30 2011 63,032 59,428 11,886 23,771 3,566 4,306,634 1,223.35 2.36 14,225 4,266.31 58,766 60,267 2,411 4,444 0.02 1,175 13,050 35.75 2012 86,425 61,178 12,236 24,471 3,671 6,941,816 2,038.82 3.81 13,864 6,768.30 79,657 71,231 2,849 5,252 0.02 1,593 12,271 33.62 2013 105,297 62,214 12,443 24,886 3,733 9,305,510 2,837.45 5.10 13,333 8,903.57 96,393 79,749 3,190 5,880 0.02 1,928 11,406 31.25 2014 120,581 63,147 12,629 25,259 3,789 11,368,600 3,612.51 6.24 12,800 10,640.76 109,940 86,629 3,465 6,387 0.02 2,198 10,601 29.04 2015 132,960 63,905 12,781 25,562 3,834 13,197,161 4,344.93 7.24 12,263 12,106.73 120,854 92,120 3,685 6,792 0.02 2,417 9,847 26.98 2016 148,592 70,296 14,059 28,118 4,218 15,010,905 5,056.16 8.23 13,212 13,585.57 135,006 102,227 4,089 7,537 0.02 2,700 10,513 28.80 2017 167,237 77,325 15,465 30,930 4,640 16,958,633 5,787.77 9.30 14,307 15,225.82 152,011 114,089 4,564 8,412 0.02 3,040 11,268 30.87 2018 188,704 85,058 17,012 34,023 5,103 19,040,781 6,544.51 10.44 15,560 17,020.40 171,683 127,645 5,106 9,411 0.02 3,433 12,127 33.23 2019 212,857 93,563 18,713 37,425 5,614 21,256,297 7,331.91 11.66 16,983 18,958.81 193,898 142,866 5,715 10,534 0.02 3,877 13,106 35.91 Phụ lục B : Ước tính lượng nước rỉ phát sinh từ bản thân lượng rác chôn lấp (khi chôn lấp không phủ đỉnh) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa, mm/tháng 138.0 50.0 65.0 60.0 212.0 170.0 131.0 200.0 379.0 723.0 890.0 550.0 Khả năng bốc hơi, mm/tháng 43.0 50.0 76.0 85.0 85.0 92.0 101.0 101.0 61.0 44.0 35.0 33.0 Diện tích chôn lấp, ha 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 Thể tích nước thấm, m3/tháng 2375 0 -275 -625 3175 1950 750 2475 7950 16975 21375 12925 2013 Thể tích nước rác, m3/ngày 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 31.3 Tổng thể tích nước rỉ, m3/ngày 110.4 31.3 22.1 10.4 137.1 96.3 56.3 113.8 296.3 597.1 743.8 462.1 2014 Diện tích chôn lấp, ha 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 Thể tích nước thấm, m3/tháng 2375.0 0.0 -275.0 -625.0 3175.0 1950.0 750.0 2475.0 7950.0 16975.0 21375.0 12925.0 Thể tích nước rác, m3/ngày 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 Tổng thể tích nước rỉ, m3/ngày 108.2 29.0 19.9 8.2 134.9 94.0 54.0 111.5 294.0 594.9 741.5 459.9 2015 Diện tích chôn lấp, ha 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 Thể tích nước thấm, m3/tháng 2375.0 0.0 -275.0 -625.0 3175.0 1950.0 750.0 2475.0 7950.0 16975.0 21375.0 12925.0 Thể tích nước rác, m3/ngày 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 Tổng thể tích nước rỉ, m3/ngày 108.2 29.0 19.9 8.2 134.9 94.0 54.0 111.5 294.0 594.9 741.5 459.9 2016 Diện tích chôn lấp, ha 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 Thể tích nước thấm, m3/tháng 2375.0 0.0 -275.0 -625.0 3175.0 1950.0 750.0 2475.0 7950.0 16975.0 21375.0 12925.0 Thể tích nước rác, m3/ngày 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 28.8 Tổng thể tích nước rỉ, m3/ngày 108.0 28.8 19.6 8.0 134.6 93.8 53.8 111.3 293.8 594.6 741.3 459.6 2017 Diện tích chôn lấp, ha 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 Thể tích nước thấm, m3/tháng 1143.8 0.0 -132.4 -301.0 1529.1 939.1 361.2 1192.0 3828.7 8175.2 10294.2 6224.7 Thể tích nước rác, m3/ngày 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 30.9 Tổng thể tích nước rỉ, m3/ngày 69.0 30.9 26.5 20.8 81.8 62.2 42.9 70.6 158.5 303.4 374.0 238.4 2018 Diện tích chôn lấp, ha 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 Thể t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxthermal_dissipation_efficiency_in_a_micr_0328.docx