1895 Rontgen phát minh tia X.
X quang học (Radiology) gần nhưđồng nghĩa với 
hình ảnh học y khoa suốt hơn 70 năm.
Các kỹ thuật khác khảo sát lồng ngực:
Xạ hình (PET, SPECT).
Siêu âm.
CT scan
MRI
              
                                            
                                
            
 
            
                 151 trang
151 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đại cương về X Quang phổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại cương về X Quang phổi.
BS Nguyễn Văn Công
TTYK Medic
Hình ảnh học lồng ngực.
 1895 Rontgen phát minh tia X.
 X quang học (Radiology) gần như đồng nghĩa với 
hình ảnh học y khoa suốt hơn 70 năm.
 Các kỹ thuật khác khảo sát lồng ngực:
 Xạ hình (PET, SPECT).
 Siêu âm.
 CT scan
 MRI
Cấu tạo đầu đèn X quang.
Dương cực quay
Aâm cực với filament 
1- Đốt filament nhiều (mAs cao) 
tia sẽ nhiều.
2- KV cao, tia X cứng (chiều dài 
sóng ngắn) độ xuyên thấu mạnh 
hơn.
Cách tạo hình X quang cổ điển.
 Tia X xuyên qua cơ thể, tùy cấu tạo mô của bộ 
phận đó, sẽ bị hấp thu, phần còn lại của tia sẽ tác 
dụng vào bìa tăng quang, tạo ra ánh sáng tác dụng 
vào hóa chất bạc trên phim tạo 1 tiềm ảnh (latent 
image), sau khi ngâm vào chất hiện hình 
(developer), phần có tia nhiều Ag sẽ bám lại cho 
màu đen, vùng không tia, Ag sẽ rơi đi cho màu 
trắng hơn, tạo thành hình theo độ thang xám. Sau 
đó ngâm tiếp vào định hình (fixer) để gắn hình vào 
tấm phim, sau đó sẽ được rữa bằng nước và xấy 
khô.
Ý nghĩa hình X quang.
Độ hấp thu tia X của cấu trúc trong cơ
thể:
 Khí: không hấp thu tia: đen 
nhiều.
 Mỡ: do tỷ trọng nhỏ hơn nước ít 
hấp thu tia: xám nhiều.
 Nước hay dịch: gồm tất cả các 
bộ chứa dịch như tim, gan, máu, 
thận, nảođều có độ xám như
nhau.
 Cấu trúc có calcium: cản tia 
nhiều, nên màu trắng 
 Chất tương phản cản quang: 
barium, iodide
 Kim khí.
Thoát vị hoành với hình có 
uống barium.
Hình X quang qui ước. PP căn bản để khảo 
sát lồng ngực:
 Hình cho nhiều 
thông tin: vùng 
cơ thể học có 
những cấu trúc 
có tương phản tự 
nhiên: xương, 
phần mềm, khí.
 Hiệu quả kinh 
phí/lợi ích cao
 Dễ thực hiện.
Talcosis
Vài vấn đề kỹ thuật:
 Yếu tố phô xạ:
 Xưa: mAs cao, KV thấp: hình tương phản ngắn: 
rõ đẹp mắt nhưng nhiều bất tiện, không thấy 
phần sau tim, các đường trung thất
 Nay: mAs thấp (1 mAs) KV cao (100KV): 
tương phản dài: hình xám, nhưng cho nhiều độ 
xám hơn, khảo sát tốt phổi và trung thất
Tương phản xa: mAs thấp, KV cao
Tương phản gần: mAs cao, KV 
thấp.
Các vị thế chụp phim ngực.
 Phim chụp ngực chuẩn (standard):
 BN đứng, tia Sau-Trước (PA).
 Các vị thế khác:
 Phim phổi nghiêng T (+++)
 BN đứng tia Trước-Sau.(Standing AP CXR)
 BN nằm tia Trước-Sau.(Supine AP CXR)
 Đỉnh ưởn (ApicoLordotic view).
 Nằm nghiêng tia PA.(Lateral decubitus)
Bảo vệ cho 
BN tránh 
nhiễm xạ 
chủ yếu 
vùng sinh 
dục.
Vài vấn đề kỹ thuật khác
 Khi chụp phải hít đủ sâu (thấy rõ 10 cung 
sườn sau).
 Chụp phổi khi thở ra hết: tìm khí phế thủng, 
tràn khí màng phổi, rối loạn thông khí dạng 
ứ khí.
 Chụp cân xứng: vị trí xương đòn so với CS. 
Tách xương bả vai.
Phim X quang cổ điển 
Phim X quang kỹ thuật số.
Đại cương về kỹ thuật.
Đại cương X quang cổ điển.
 X quang cổ điển: 
 Hệ thống phim/bìa tăng quang: tia X chiếu lên tạo 
thành tiềm ảnh, sẽ được hiện hình và định hình sau 
khi được xử lý bằng hóa chất trong phòng tối.
 Phim rất nhạy với ánh sáng và thay đổi của phô xạ: 
dễ hư.
 Là 1 hình vĩnh viễn, kích thước cố định, cồng kềnh, 
khó lưu trữ, sao chép, truy tìm
Sơ đồ bìa tăng quang 
(intensifying screen)
Sơ đồ cắt ngang cassette có bìa tăng quang và phim.
Sơ đồ máy rửa phim tự động.
Đại cương X Quang kỹ thuật số.
Hình X quang tương tự(Analog) được chuyển thành 
hình X quang kỹ thuật số bằng nhiều cách:
1. Sử dụng máy quét (scanner) hoặc máy chụp ảnh kỹ thuật số 
chụp lại từ 1 phim X quang cổ điển: đây chỉ là bản sao của 
hình X quang cố định không thể xử lý được.
Đại cương
(Image Intensifier/Charge Couple Device camera)
- Sử dụng bầu tăng quang và ảnh được bắt lấy 
(captured) do một máy ghi ảnh kỹ thuật số.
- Hình ảnh thường có độ phân giải thấp và hệ thống 
thường kềnh càng, phức tạp, đắc tiền do cấu trúc 
quang học)
2. Hệ thống màn hình tăng 
quang-máy chụp ảnh kỹ thuật số 
(II/CCD camera):
X quang với màn hình tăng quang (Image intensifying)
Màn hình tăng quang của C-
arm OEC tại Medic, hình trên 
monitor có thể thu bằng video 
analog hoặc chuyển ra hình 
kỹ thuật số.
Đại cương 
3. Hình X quang điện toán
(Computerized Radiography):
Được chuyển đổi thành hình kỹ thuật số (digital 
image) do hệ thống:
- Tấm tạo ảnh (Imaging Plate) được chiếu tia X 
tạo thành 1 tiềm ảnh.
- máy kỹ thuật số hóa (Digitiser) quét tấm tạo 
ảnh bằng tia Laser  ảnh xử lý số .
- Tấm tạo ảnh được xóa bởi 1 nguồn sáng mạnh 
để tái sử dụng.
Đại cương
4. X Quang trực tiếp (Direct Radiography): 
- Bảng cảm ứng (Sensor panel) cấu tạo do 
silicon vô định hình (amorphous silicon) khi 
được chiếu tia X sẽ trực tiếp cho hình kỹ 
thuật số sau 5 giây. Do đó có thể thực hiện 
được digital fluoroscopy!
Hệ thống ADC solo Agfa tại TTYK 
Medic.
Cấu tạo:
1. Cassette và tấm tạo ảnh (Imaging plate).
2. Máy ghi lý lịch BN (ID station).
3. Máy kỹ thuật số – hóa (Digitizer).
4. Máy điện toán chủ (ACD-QS server) và các 
máy điện toán khách hàng.
5. Máy in khô (Dry Imager) Dry Star 3000.
Cassette và tấm tạo ảnh (Cassette & 
Imaging plate).
 Cassette :
 che tấm tạo ảnh
 chip bộ nhớ ghi lý lịch BN nhờ ID station.
 Tấm tạo ảnh với lớp phosphor lưu trữ 
 có khả năng phát sáng khi bị tia X kích thích 
lần đầu.
 sau đó sẽ phát sáng lần 2 khi được quét bởi 1 
tia Laser. 
 Tấm tạo ảnh có khả năng tái sử dụng vài chục 
ngàn lần (xóa bởi nguồn sáng mạnh).
Tấm tạo ảnh Phosphor lưu trữ.
Cassette kích thước như loại qui 
ước, không cần có mảnh chì che 
vùng ghi tên tuổi bệnh nhân.
Tấm tạo ảnh ở trong cassete 
tương tự tấm phim qui ước.
Cassette và tấm tạo ảnh (tiếp)
 Độ phân giải không gian tấm tạo ảnh :
9 pixel/mm: 
 18x24 cm: 1536x2048 pixel
 24x30 cm: 2408x2560 pixel
6 pixel/mm: 
 35x35 cm và 35x43 cm: 2048x2048 pixel
Độ phân giải cao  dung lượng lớn: 1 hình X 
quang chiếm 5 – 10 Mbytes.
 Độ phân giải hình kỹ thuật số thấp hơn hình X 
quang qui ước, nhưng do được các phần mềm xử 
lý nên hình có chất lượng cao hơn.
 Máy được nối kết với 
máy tính chủ :
giúp ghi lý lịch BN 
trên tấm tạo ảnh.
Khai báo với máy 
kỹ thuật số – hóa vị 
thế chụp để tấm tạo 
ảnh được quét cho 
phù hợp.
Máy ghi lý lịch BN 
(ID station)
Máy kỹ thuật số – hóa 
(Digitizer).
Hệ thống tự động: 
 lấy tấm tạo ảnh ra khỏi cassette, 
 quét tấm này với 1 tia laser, 
 bắt lấy tín hiệu hình khi tấm này phát sáng, 
chuyển đổi từ hình tương tự(analog) qua 
dạng số (digital),
 chuyển dữ liệu thô (raw data) qua máy tính 
chủ, 
 xóa tấm tạo ảnh, cho vào cassette và đưa trở 
ra ngoài. 
Một chu trình là 90 giây.
Máy điện toán chủ xử lý ảnh
(ADC processing server)
 Máy tính Pentium 3 có 
chứa các phần mềm đặc 
dụng để xử lý hình ảnh X 
quang kỹ thuật số từ máy 
Digitiser đưa qua.
 Từ đó ảnh có thể được 
gởi đến BS qua mạng .
 In ra phim X quang bằng 
máy in khô.
Máy in khô Dry Star 3000
Công nghệ in hình bằng đầu nhiệt 
(thermal head).
Phim trong được tráng bởi hợp 
chất bạc hữu cơ, không chịu tác 
dụng của ánh sáng nhưng sẽ tạo 
hình do đầu nhiệt.
Đầu nhiệt gồm 1 dải thành phần vi 
nhiệt được điều khiển do hệ 
thống vi tính trong máy, sự thay 
đổi nhiệt sẽ tạo nên hình có 
4093 bậc thang xám (grayscale) 
trên phim.
Máy in khô hoàn toàn không sử 
dụng hóa chất.
Phim khô đắt tiền hơn phim qui 
ước gấp 4 lần.
Cấu trúc ADC Agfa solo
• Maùy ñieän toaùn chuû.
•Phaàn meàm xöû lyù aûnh.
•
ADC-QS
SERVER
Máy số hóa
Máy in khô
PACSMạng vi tính
• Maùy ñieän toaùn khaùch haøng vaø 
caùc phaàn meàm xöû lyù aûnh.
1. Máy X quang: các thông số phô xạ 
bình thường như phim qui ước
2-Tấm Phosphor có tác dụng như phim X 
quang qui ước, nhưng là dạng bộ nhớ có 
thể xóa và chụp lại được nhiều lần
3. Máy kỹ thuật số hóa tấm hình X 
quang từ tấm phosphor (Digitiser) 
và sau đó xóa tấm tạo ảnh để tái sử 
dụng, hình ảnh được chuyển qua 
máy tínhchủ (ADC QS server).
4. Sau khi xử lý hình ảnh 
được in ra bằng máy 
in khô (không sử 
dụng hóa chất) Dry 
Star.
X quang cổ điển. X quang KT số.
Xử lý hình ảnh 
(Image processing)
của hệ thống ADC Agfa solo
•1. Tăng cường bờ nét (Edge enhancement).
•2.Nén dải động ( Dynamic range compression).
•3. Tăng cường tương phản đa mức độ (Multiscale 
contrast enhancement)
•4. Giảm độ ồn tín hiệu (Noise reduction)
ec = 0 ec = 5 ec = 10
Tăng cường bờ nét (Edge enhancement)
Tăng sự tương phản những vùng 
cơ thể có độ dày mỏng chênh lệch 
nhiều: bàn chân tay, sọ mặt, khớp 
vai
•Nén dải động 
•(Dynamic range compression)
lr = 0 lr = 5 lr = 10
Nén dải động
(Dynamic range compression)
Khuếch đại tương phản đa mức độ
(Multiscale image contrast amplification) MUSICA
Tăng khả năng phát hiện các đường gãy ẩn, nốt nhỏ dù đậm 
độ thấp
+ Không che lấp chi tiết lân cận
+ Không tạo thành những bờ giả.
+ Dùng cho toàn cơ thể từ sọ não, ngực bụng chi v.v..
+ Nguyên tắc tách ra làm 12 lớp, và tăng những hình 
đậm độ thấp, giảm những ảnh quá sáng, để trên 1 hình 
có thể khảo sát được nhiều cấu trúc.
lti
cale
mage
ontrast
mplification
M
U
S
I
C
A
 image is decomposed into 
layers
 each containing similar sizes
 isolate superimposed 
objects
 adjust contrast 
individually
Multiscale decomposition
=
 contrast is enhanced by non-
linear amplification
 subtle details become visible
Multiscale contrast enhancement
Multiscale contrast enhancement
 result image is obtained by 
accumulating enhanced layers
original
contrast
enhanced
contrast
Enhancement curve
Multiscale contrast enhancement
original
image
multiscale
representation
enhanced
multisc. repr.
result
image
multiscale
decomposition
accumulationnon-linear
amplification
Musica
all in one image ?
Raw image. Processed image.
original
contrast
enhanced
contrast
Control of enhancement
Control of enhancement
mc = 0 mc = 2.5 mc = 5 mc = 7.5
MUSICAedge
enhancement
latitude
reduction
class 100, 60 kV, 25 mAs 
+ grid
idem, underexposed 1/8 dose
+ noise reduction
idem,
NO noise reduction
Noise Reduction II
Conclusions
 primary role of image processing is to ‘tailor’ 
the raw digital data  ‘image’
show everything that may be relevant
nothing more (artefacts)
nothing less (masking)
 multiscale image enhancement
 digital x-ray detectors (CR, DR) capture more 
than conventional viewing media can present
extra needs for contrast enhancement
Hệ thống X Quang kỹ thuật số 
Trực tiếp DR
 Paxscan 4030 Varian.
Cesium Iodide doped Thallium
Amorphous silicon Photo Diode TFT
X Quang trực tiếp (Direct Radiography): 
- Phim/bìa tăng quang được thay bằng Bảng 
cảm ứng (Sensor panel) 
- Cấu tạo Bảng Cảm ứng : kết hợp giữa 
Cesium Iodide/ Thallium và diode quang do 
silicon vô định hình (amorphous silicon) 
cấu tạo tấm phim mỏng transistors (Thin 
Film Transistors).
- khi tia X chiếu lên sẽ trực tiếp tạo hình kỹ 
thuật số gửi qua máy điện toán chủ sau 5 
giây. 
- TT YK Medic đã có DR 
hiệu Paxscan hãng Varian 
ngày 14/11/2002 với 
Bảng Cảm ứng kích 
thước 30x40 cm.
Bảng cảm ứng (Sensor Panel) Màn hình máy điện toán chủ.
Heä thoáng X quang tröïc tieáp (Direct Radiography). 
Định nghĩa: là hệ thống biến đổi trực tiếp hình tạo do tia X chiếu 
đến thành dạng điện tích để công cụ đọc điện tử có chất silicon 
vô định hình đọc ra (Readout).
Có 3 phương pháp để tạo ra Bảng Cảm ứng (Sensor 
Panel):
PP nội tại (Intrinsic method): tự silicon vô định hình hấp
thu tia X và cho tín hiệu. Đắc tiền.
PP quang dẩn (Photoconductor method): có collector
plate gồm các tụ điện lưu trữ điện tích. Chất quang dẩn Selenium
cho ra photon ít, cần tia X nhiều. Bất lợi.
Intrinsic method
The Photoconductor Method
Structure of a phosphor scintillator
PP nhấp nháy (Scintillator method):
Phosphor hạt hay cesium iodide tinh thể, phát quang khi tia X
chiếu vào, đầu dò (detector) cấu tạo do iode quang silicon vô định
hình.
Trong phương pháp này, tập hợp Cesium iodide và silicon vô
định hình cho DQE (Detective Quantum Efficiency) cao nhất.
Structure of a cesium iodide scintillator
Photomicrograph of an amorphous 
silicon sensor panel
Circuit diagram of an amorphous 
silicon sensor panel
So sánh X quang cổ điển và X 
quang xử lý số.
X quang coå ñieån :
- Kích thöôùc lôùn, khoù löu tröõ, truy luïc, sao cheùp .
- Hình coá ñònh, khoâng chænh söûa ñöôïc, thöôøng phaûi chuïp
laïi do hình xaáu.
- Phoøng toái caàn thieát. Söû duïng hoùa chaát vaø baïc nhieàu.
X quang kyõ thuaät soá:
-Taám taïo aûnh (Imaging plate) vaø Baûng Caûm öùng (Sensor
Panel) coù khaû naêng chuïp laïi nhieàu laàn
- coù daûi chaáp nhaän phoâ xaï roäng neân ít khi chuïp laïi do
phoâ xaï sai.
- caùc phaàn meàm xöû lyù aûnh cho caùc hình X quang chaát
löôïng cao.
- löu tröõ , truy tìm, sao cheùp, in hình X quang cuûa BN deã
daøng.
- Khaû naêng X Quang vieãn thoâng (Teleradiology)
SO SAÙNH X QUANG ÑIEÄN TOAÙN (CR) VAØ X 
QUANG TRÖÏC TIEÁP (DR)
 DR cho aûnh ngay, ñöôïc söû duïng ñeå laøm maùy soi X quang
kyõ thuaät soá (Digital fluoroscopy), CR caàn 90” qua maùy
Digitizer ñeå coù aûnh.
 DR coù baûng caûm öùng chuïp lieân tuïc khoâng caàn xoùa, CR
caàn phaûi xoùa taám taïo aûnh gaàn 30”.
 DR khoâng caàn cassette, coù theå ghi teân tröïc tieáp teân beänh
nhaân nhôø maùy ñieän toaùn chuû, CR caàn cassette, vaø phaûi
coù maùy ID station ñeå ghi lyù lòch beänh nhaân.
SO SÁNH X QUANG ĐIỆN TOÁN (CR) 
VÀ X QUANG TRỰC TIẾP (DR)
 DR thöôøng coù baûng caûm öùng coá ñònh,
chæ duøng cho 1 maùy X quang, CR coù
nhieàu cassettes neân coù theå söû duïng
cho nhieàu phoøng.
 DR hieän ñaïi hôn CR (ñaõ coù töø >20
naêm) vaø ñang coøn phaùt trieån ñeå ñaït
möùc toái öu.
 DR goïn nheï hôn CR . Do ñoù coù theå taïo
heä thoáng X quang soá di ñoäng vôùi DR.
 Chi phí cho DR cao hôn CR.
 Khả năng truyền tải qua mạng, lưu trữ gọn nhẹ 
và truy cập nhanh sẽ giúp ngành X quang phát 
triển mạnh hơn trong nhiều mặt như giảng dạy, 
hội chẩn từ xa v.v
 Giúp trong sạch hơn môi trường bằng cách 
giảm đi các chất thải hóa học từ phòng tối.
 X quang điện toán là chuyển đổi hiện đại của X 
quang qui ước với những ưu thế vượt trội của 
hình kỹ thuật số.
 X quang kỹ thuật số giảm được độ nhiễm xạ 
cho BN do giảm liều tia & không chụp lại.
Nhận xét chung về X quang KT số.
Đọc phim ngực
 Chú ý đến lý lịch BN, ngày chụp, bên T/P.
 Đánh giá chất lượng phim: độ phô xạ: trắng 
quá (thiếu tia), đen quá (thừa tia), độ cân 
xứng của phim, BN hít có đủ sâu? Vị thế 
chụp
 Đèn đọc phim: chất lượng? sáng đều, phòng 
không sáng quá, tránh ánh sáng hắt sau 
lưng
Cơ thể học X quang
Phim phổi nghiêng T.
Phương pháp đọc phim:
Khảo sát từ ngoài vào trong theo thứ tự : 
 Thành ngực:
 Da: rõ nhất vùng trên xương đòn
 Mỡ: thường đen hơn cơ.
 Bóng vú : đoạn nhũ, implant
 Núm vú
 Cơ ngực: teo cơ HC Poland
 Vai: khớp vai, xương bả (HC Sprengel)
 Xương ức, xương đòn (cleidocranial dysplasia, acro-osteolysis..)
 Xương sườn: gãy, loạn sản sợi, bệnh huyết học, còi xương, di căn 
xương v.v
HC Sprengel kèm bất thường 
CS cổ trong HC Klippel Feil.
Chấn thương thành ngực.
Gãy xương sườn
Mảnh sườn di động.
Suy hô hấp cấp.
Hemangioma thành ngực.
Phương pháp đọc phim:
 Màng phổi và cơ hoành:
 Góc sườn hoành trên phim thẳng và phim 
nghiêng: tà góc sườn hoành: dịch? Dày dính?
 Góc tâm hoành: cardiac fat pad giả u
 Hoành P cao>T (9/10) Hoành Tcao P (1/10)
 Cơ hoành dẹt: COPD
 Cơ hoành mấp mô: người già
Phương pháp đọc phim:
 Nhu mô phổi: gồm có huyết phế quản
Đường khí không thấy được (vách phế 
quản ỡ vùng cạnh rốn phổi chung với 
động mạch cho dấu hiệu ống dòm 
(jumelle) 
Huyết quản gồm động mạch và tĩnh mạch 
(khó phân biệt) dựa vào cách phân nhánh 
và đường đi.
Trung thất
 Phân chia cổ điển: 9 vùng
Trước - giữa – sau.
Trên –giũa – dưới.
LA RADIOGRAPHIE THORACIQUE
Face et profil
TECHNIQUES 
D’EXPLORATION
Technique conventionnelle
Choix du kilovoltage
Temps de pose
Basse tension: inférieure ou égale à 80Kv
Haute tension: supérieure ou égale à 120Kv
5/1000ème de seconde: réduction du flou cinétique
Distance focale
Entre 1,60m et 2m: réduire le flou géométrique
TECHNIQUES 
D’EXPLORATION
Technique conventionnelle
Grille antidiffusante
Choix du couple film-écran
Réduire le rayonnement diffusé
Filtre compensateur
Meilleure analyse du médiastin
Autres techniques
Systèmes écrans films asymétriques
Égalisation du faisceau du faisceau de RX
TECHNIQUES 
D’EXPLORATION
Technique numérique
Plaques phospholuminescentes
Système au sélénium
TECHNIQUES 
D’EXPLORATION
incidences
face
profil
Incidences complémentaires
Cliché en expiration
Cliché en décubitus latéral
Clichés avec manœuvre de Valsalva et de 
Muller
Autres
Autres explorations
Examen sous amplificateur de luminance
Opacification de l’oesophage
RESULTATS NORMAUX 
DE LA 
RADIOGRAPHIE DE FACE
Paroi thoracique
Médiastin
Hiles
Plèvre
Parenchyme pulmonaire
La paroi thoracique
La région sus 
claviculaire Bord externe du muscle 
sterno-cléido-mastoidien
La paroi thoracique
Image pseudoaérique
La région sus 
claviculaire
La paroi thoracique
Muscle grand rond
Le creux axillaire
Sommet du creux axillaire
Muscle grand pectoral
La paroi thoracique
Ombres mammaires
La paroi thoracique
Coupoles 
diaphragmatiques
Coupole droite plus 
haute que la gauche de 
3 cm environ
La paroi thoracique
Coupoles 
diaphragmatiques
Coupole droite plus 
haute que la gauche de 
3 cm environ
Convexité vers le haut 
avec une flèche voisine 
de 1,5 cm
La paroi thoracique
Éléments osseux
clavicules
Se projettent au niveau 
des 3ème ou 4 ème arc 
costal postérieur
La paroi thoracique
Éléments osseux
côtes
Dédoublement 
physiologique du bord 
inférieur des dernières 
côtes
La paroi thoracique
Éléments osseux
côtes
Malformations 
mineures
La paroi thoracique
Éléments osseux
omoplate
Fausses images 
d’origine pleurale
Le médiastin
Le bord droit
Tronc veineux brachio-céphalique
Veine cave supérieure
Bord externe de l’oreillette droite
Le médiastin
Le bord gauche
Artère sous clavière gauche
Tronc de l’artère pulmonaire
Bord externe du ventricule gauche
Le médiastin
La trachée
Bande paratrachéale droite
Bronche souche droite
Bronche souche gauche
?
Angle de la 
carène
40 à 80°
Le médiastin
Les lignes du 
médiastin
Ligne médiastinale antérieure
Le médiastin
Les lignes du 
médiastin
La veine azygos
Le médiastin
Les lignes du 
médiastin
Bande para trachéale droite
Le médiastin
Les lignes du 
médiastin
Ligne para oesophagienne
Le médiastin
Les lignes du 
médiastin
Ligne para aortique
Le médiastin
Les lignes du 
médiastin
Ligne para vertébrale
Hiles 
et 
parenchyme 
pulmonaire
hiles
Hile droit Hile 
gauche
Émergence des 
artères 
pulmonaires à la 
sortie du 
médiastin
parenchyme 
pulmonaire
Limite de visibilité 
des vaisseaux:
1,5 cm de la paroi
parenchyme 
pulmonaire
Symétrie de la 
vascularisation
parenchyme 
pulmonaire
Symétrie de la 
vascularisation
parenchyme 
pulmonaire
Taille des 
vaisseaux
1
2
Rapport de 1/1 chez un patient en décubitus 
dorsal
parenchyme 
pulmonaire
Visibilité des bronches
RX
?
Plèvre et scissures
Petite scissure
Paroi thoracique
Médiastin
Hiles
Plèvre
Parenchyme pulmonaire
RESULTATS NORMAUX 
DE LA 
RADIOGRAPHIE DE PROFIL
La paroi thoracique
sternum
Pectus carinatum
Pectus excavatum
La paroi thoracique
Rachis dorsal
La visibilité des trous de conjugaison 
s’accroît au fur et à mesure que l’on 
s’approche des coupoles 
diaphragmatiques
Cœur 
et 
gros 
vaisseaux
Arcs 
antérieurs
Veine cave 
supérieure
Aorte 
ascendante
Artère 
pulmonaire
Ventricule 
droit
Cœur 
et 
gros 
vaisseaux
Arcs 
postérieurs
Oreillette 
et 
ventricule 
gauches
Veine cave 
inférieure
Cœur 
et 
gros 
vaisseaux
Crosse 
aortique 
et 
Aorte 
descendante
Cœur 
et 
gros 
vaisseaux
Crosse 
aortique 
et 
Aorte 
descendant
e
trachée
Bord antérieur: 
bord
20 mm
Bord postérieure: ligne
Obliquité: 
10 à 15° avec la verticale
trachée
Bronche lobaire supérieure droite
Bronche lobaire inférieure gauche
Opacités 
vasculaires
Artère pulmonaire droite
Artère pulmonaire gauche
Les espaces 
clairs
Espace clair rétrosternal
Les espaces 
clairs
Espace clair rétrocardiaque
Les espaces 
clairs
Espace clair rétrotrachéal
Les coupoles diaphragmatiques
Khảo sát trung thất bằng 
X quang kỹ thuật số:
Một số hình ảnh bệnh lý được so sánh 
với hình Cắt Lớp Điện Toán.
BS Nguyễn Văn Công. TTYK Medic.
Đại cương
 X quang kỹ thuật số là tiến triển hiện đại 
của X quang qui ước.
 Bảng cảm ứng thay phim cổ điển.
 Chấp nhận dải phô xạ rộng hơn và được các 
phần mềm xử lý: cho phép đồng thời khảo 
sát nhu mô và trung thất.
 Các bờ và đường trung thất được tăng 
cường bờ nét nên rõ hơn phim cổ điển.
X quang cổ điển. X quang kỹ thuật số.
Tổn thương dạng kê. Xẹp thùy dưới phổi T.
Cơ thể học X quang.
1. Đường dính MP 
sau.(32%)
2. Đường dính MP 
trước (25%)
3. Đường cạnh 
ĐMC.(100%)
4. Đường cạnh CS (T)
(41%).
5. Đường cạnh CS (P). 
(21%)
6. Đường cạnh khí 
quản (P) (95%).
7. Cung Azygos.(95%)
8. Bờ cạnh azygos-
thực quản. (88%)
Một vài trường hợp bệnh lý
BN nam 65 t, ho và đau 
ngực: X quang qui ước 
cho thấy bóng mờ bất 
thường trên đường cạnh 
ĐMC xuống.
Bóng mờ cạnh 
cột sống vùng 
ĐMC ngực 
xuống bắt thuốc 
tương phản thì 
Đmạch: Phình 
ĐMC ngực.
X quang cổ điển.
X quang số hóa
BN nữ 49 t, viêm phổi tái phát, XQ 
phổi cổ điển thấy đám mờ vùng 
trên,phim KT số cho thấy mực thủy 
khí trong khối choán chỗ.
Khối choán trung thất trước 
có mực thủy khí: túi thừa 
thực quản gây viêm phổi hít 
tái đi tái lạiXác định với 
ảnh chụp TQCQ.
Anterior bronchus sign: phần mềm bên 
ngoài phế quản S3 dày hơn 5mm: bất thường
Bề dày đường cạnh khí quản > 4mm: hạch.
BN nhi nam 4 tuổi ho sốt: X quang phổi đông đặc đáy phổi và mất đường cạnh khí 
quản P. CT scan: viêm đáy phổi P và hạch trung thất trên P: laosơ nhiễm.
BN nữ 21 tuổi khám sức khỏe: hình X quang có khối 
choán chỗ cạnh rốn phổi T.
Khối choán chỗ vùng 
cạnh rốn phổi T bắt thuốc 
tương phản dạng viền: 
nang màng tim-phổi.
Kết Luận
 X quang kỹ thuật số giúp thấy rõ hơn các 
đường và bờ trung thất, giúp BS X quang 
phát hiện được thay đổi tinh tế do bệnh lý 
trung thất gây ra.
 Cải thiện được chẩn đoán nên có cách xử lý 
điều trị thích hợp hơn.
Xin Cám Ơn.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 xq_dai_cuong_phoi_5779.pdf xq_dai_cuong_phoi_5779.pdf