Ngành Toán tài chính thuộc Khoa Toán Thống kê chính thức tuyển sinh và đào tạo
từ K32 đến nay. Số lượng sinh viên các chuyên ngành thuộc khoa Toán Thống kê khóa 32
là 116 sinh viên, khóa 33 là 126 sinh viên, khóa 34 là 185 sinh viên, khóa 35 là 98 sinh
viên, từ khóa 36 đến nay chỉ tiêu hàng năm 50 sv/ khóa.
Năm 2012, theo yêu cầu chung của của nhà trường chúng tôi đã triển khai xây dựng
“Chương trình tiên tiến quốc tế UEH”. Để xây dựng chương trình chúng tôi đã tham khảo
các chương trình một số nước tiên tiến. Hiệp hội quốc tế về tài chính định lượng
(International association for qualitative finance) đã đưa ra những thông tin khá đầy đủ về
các trường đào tạo chuyên ngành toán tài chính hay còn gọi là kỹ thuật tài chính trên toàn
thế giới, thông qua website  với trên 120 trường trên thế giới
có đào tạo chuyên ngành này ở bậc đại học và sau đại học
              
                                            
                                
            
 
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: Thục Anh | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đào tạo và sử dụng nhân lực ngành Toán tài chính tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - Ý kiến đánh giá của người học, doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu các khóa thực tập, 
việc làm ngắn hạn cho sinh viên của ngành trong quá trình tham gia học tập lý thuyết, bên 
cạnh đó hiện thực hóa các kiến thức chuyên môn thông qua các thao tác công việc cụ thể 
và gần gũi với đời sống công việc trong tương lai của các bạn sinh viên từ những kiến thức 
chuyên ngành. 
Giải pháp 6: Tăng cường trách nhiệm và chuyên môn của người dạy nâng cao trách 
nhiệm đánh giá của Giảng viên (tăng độ khó) để sinh viên có ý thức trách nhiệm trong việc 
học tập hơn, việc tăng độ khó nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn, và có 
thể ứng dụng, phát huy tốt các kiến thức chuyên môn trong công việc sau này, người dạy 
cần có trách nhiệm trong việc gia tăng tương tác với sinh viên, tổ chức kết nối giữa sinh 
viên và doanh nghiệp thông qua các kênh việc làm chính thống, các mối quan hệ cá nhân, 
nhằm có thể hổ trợ tối đa cho sinh viên tiếp cận được với công việc. 
Giải pháp 7: Nhằm có thể nâng cao và cải tiến chất lượng giảng dạy của ngành toán 
tài chính trong tương lai, khoa cần tổ chức các buổi góp ý, đánh giá của cựu sinh viên, 
doanh nghiệp để nhận được những phản hồi thiết thực và khách quan nhất đối với chương 
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC 
249 
trình đào tạo, để có thể điều chỉnh và cải tiến kịp thời với những thay đổi, phản ứng của 
tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong thị trường hiện nay. 
6. Phụ luc 
Phụ lục 1: Bảng khảo sát 
Phụ lục 2: Phân tích kết quả khảo sát 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. John D. Finnerty, 1988, Financial Engineering in Corporate Finance: An Overview, 
Financial Management Vol. 17, No. 4 (Winter, 1988), pp. 14-33 
2. Website  
3. Nguyễn Thị Hồng Thắm, 2017, Sự gắn kết giữa chương trình đào tạo chuyên ngành 
Toán tài chính và thực tế công việci, Kỷ yếu Hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo 
chuyên ngành Toán tài chính. 
LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN 
250 
PHỤ LỤC PHÂN TÍCH 
ĐỐI TƯỢNG CỰU SINH VIÊN 
@GT 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Nam 66 48.9 48.9 48.9 
Nữ 69 51.1 51.1 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
Tuoi 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Từ 22 trở xuống 11 8.1 8.1 8.1 
23- 25 tuổi 26 19.3 19.3 27.4 
26-28 Tuổi 47 34.8 34.8 62.2 
Trên 28 Tuổi 51 37.8 37.8 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
vieclam 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Hoàn toàn đúng với 
chuyên môn 
61 45.2 45.2 45.2 
Gần với chuyên môn 
đào tạo 
60 44.4 44.4 89.6 
Không gần với 
chuyên môn đào tạo 
14 10.4 10.4 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC 
251 
thunhap 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
< 7 triệu/tháng 16 11.9 11.9 11.9 
7- 10 triệu/tháng 17 12.6 12.6 24.4 
3 11 -15triệu/tháng 59 43.7 43.7 68.1 
≥ 15 triệu/tháng 43 31.9 31.9 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
hotro_vieclam 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Nhận được sự hỗ trợ 
từ các giảng viên trực 
tiếp giảng dạy 
31 23.0 23.0 23.0 
Thông qua trung tâm 
hổ trợ sinh viên 
51 37.8 37.8 60.7 
Thông qua các 
anh/chị tốt nghiệp từ 
các khóa trước 
45 33.3 33.3 94.1 
Khác 8 5.9 5.9 100.0 
Total 135 100.0 100.0 
 Mean Standard 
Deviation 
C1 4.08 .80 
C2 3.86 .84 
C3 4.04 .83 
C4 4.04 .85 
C5 3.90 .81 
C6 3.92 .80 
C7 4.10 .82 
LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN 
252 
 Count Column N % 
C1 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 38 28.1% 
Đồng ý 48 35.6% 
Hoàn toàn đồng ý 49 36.3% 
C2 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 58 43.0% 
Đồng ý 38 28.1% 
Hoàn toàn đồng ý 39 28.9% 
C3 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 43 31.9% 
Đồng ý 43 31.9% 
Hoàn toàn đồng ý 49 36.3% 
C4 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 45 33.3% 
Đồng ý 39 28.9% 
Hoàn toàn đồng ý 51 37.8% 
C5 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 51 37.8% 
Đồng ý 46 34.1% 
Hoàn toàn đồng ý 38 28.1% 
C6 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 49 36.3% 
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC 
253 
Đồng ý 48 35.6% 
Hoàn toàn đồng ý 38 28.1% 
C7 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 39 28.9% 
Đồng ý 43 31.9% 
Hoàn toàn đồng ý 53 39.3% 
ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP 
cau9 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Dưới 30 nhân viên 7 10.9 10.9 10.9 
Từ 30- 50 nhân viên 19 29.7 29.7 40.6 
Từ 50 đến 80 nhân viên 18 28.1 28.1 68.8 
Trên 80 nhân viên 20 31.3 31.3 100.0 
Total 64 100.0 100.0 
cau8 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Sản xuất – thương mại 9 14.1 14.1 14.1 
Dịch vụ tài chính, bảo 
hiểm , ngân hàng 
28 43.8 43.8 57.8 
Nghiên cứu thị trường 
– hoạt động tư vấn 
20 31.3 31.3 89.1 
Khác 7 10.9 10.9 100.0 
Total 64 100.0 100.0 
LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN 
254 
 Mean Standard 
Deviation 
C6 3.875 .77 
C7 4.094 .77 
C8 3.875 .83 
C9 4.063 .81 
C10 4.063 .81 
C11 4.063 .81 
C12 4.063 .81 
 Count Column N % 
C6 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 23 35.9% 
Đồng ý 26 40.6% 
Hoàn toàn đồng ý 15 23.4% 
Total 64 100.0% 
C7 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 16 25.0% 
Đồng ý 26 40.6% 
Hoàn toàn đồng ý 22 34.4% 
Total 64 100.0% 
C8 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 26 40.6% 
Đồng ý 20 31.2% 
Hoàn toàn đồng ý 18 28.1% 
Total 64 100.0% 
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC 
255 
 Count Column N % 
C9 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 19 29.7% 
Đồng ý 22 34.4% 
Hoàn toàn đồng ý 23 35.9% 
Total 64 100.0% 
C10 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 19 29.7% 
Đồng ý 22 34.4% 
Hoàn toàn đồng ý 23 35.9% 
Total 64 100.0% 
C11 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 19 29.7% 
Đồng ý 22 34.4% 
Hoàn toàn đồng ý 23 35.9% 
Total 64 100.0% 
C12 
Hoàn toàn không đồng ý 0 0.0% 
Không đồng ý 0 0.0% 
Trung Dung 19 29.7% 
Đồng ý 22 34.4% 
Hoàn toàn đồng ý 23 35.9% 
Total 64 100.0% 
LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN 
256 
BẢNG CÂU HỎI 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM 
KHOA TOÁN- THỐNG KẾ 
KHẢO SÁT VỀ ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VÀ DOANH NGHIỆP 
ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
TOÁN TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM 
Chúng tôi đang thăm dò ý kiến của các bạn Cựu sinh viên/ Quý doanh nghiệp về 
chuyên ngành Toán tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ sinh viên của Khoa. 
Chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các bạn sinh viên và doanh nghiệp. 
Phần I. Thông tin nhân khẩu học 
Nếu Anh/Chị là Cựu sinh viên vui lòng trả lời từ câu 1 đến câu 6, nếu là đối tượng 
Doanh nghiệp vui lòng trả lời từ câu 7 đến 9) 
Câu 1: Anh/Chị vui lòng cho biết mình đã từng là sinh viên ngành Toán Tài Chính của 
trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM? (Nếu không dừng lại ở câu 2)? 
1. Phải  2. Không  
Câu 2: Giới tính? 
1. Nam  2. Nữ  
Câu 3: Tuổi? 
1. Từ 22 trở xuống  2. 23- 25  
3. 26-28  4. Trên 28  
Câu 4: Sau khi tốt nghiệp Anh/Chị được làm việc phù hợp với chuyên môn đào tạo của 
mình? 
1. Hoàn toàn đúng với chuyên môn  2. Gần với chuyên môn đào tạo  
3. Không gần với chuyên môn đào tạo  
Câu 5: Anh/Chị vui lòng cho biết Thu nhập trung bình của Anh/Chị? 
1. < 7 triệu/tháng  
2. 7- 10 triệu/tháng  
3. 11 -15 triệu/tháng  
4. ≥ 15 triệu/tháng  
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC 
257 
Câu 6: Trước đây trong quá trình học tập Anh/Chị có nhận được sự hỗ trợ giúp đỡ từ nhà 
trường để giới thiệu việc làm dưới những hình thức gì? 
1. Nhận được sự hỗ trợ từ các giảng viên trực tiếp giảng dạy  
2. Thông qua trung tâm hỗ trợ sinh viên  
3. Thông qua các anh/chị tốt nghiệp từ các khóa trước  
4. Khác  
Câu 7: Anh/ Chị đã từng tuyển dụng sinh viên ngành Toán Tài Chính của trường Đại Học 
Kinh Tế TP.HCM? 
1. Đã từng tuyển dụng  
2. Chưa từng tuyển dụng  
Câu 8: Anh/ chị vui lòng cho biết lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp của Anh/Chị? 
1. Sản xuất – thương mại  
2. Dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng  
3. Nghiên cứu thị trường – hoạt động tư vấn  
4. Xây dựng  
5. Khác  
Câu 9: Quy mô doanh nghiệp của quý Doanh nghiệp nằm trong khoảng bao nhiêu nhân viên? 
1. Dưới 30 nhân viên 
2. Từ 30- 50 nhân viên 
3. Từ 50 đến 80 nhân viên 
4. Trên 80 nhân viên 
LIÊN KẾT GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN 
258 
PHẦN II: Đánh giá về chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, điều kiện học 
tập hỗ trợ người học (Nếu Anh/Chị là cựu sinh viên của khoa Toán - Thống Kê vui lòng 
trả lời từ câu số 1 đến câu 7, nếu Anh/Chị đại diện cho Doanh Nghiệp vui lòng trả lời từ 
câu 6 đến câu 12) 
STT Tiêu chí đánh giá 
Mức độ đồng ý 
(1) (2) (3) (4) (5) 
1. Tôi cho rằng chương trình đào tạo UEH đang áp 
dụng có sự khác biệt so với các chương trình đào 
tạo của các trường ĐH khác 
 1  2  3  4  5 
2. Các kiến thức từ ngànhToán tài chính có tính cập 
nhật và gần sát với hoàn cảnh kinh tế xã hội hiện 
nay 
 1  2  3  4  5 
3. Kiến thức của ngành học là tốt và cần thiết cho 
công việc 
 1  2  3  4  5 
4. Những kiến thức nhận được từ chương trình giúp 
giải quyết tốt công việc hiện tại 
 1  2  3  4  5 
5. Bạn cảm thấy được hổ trợ tốt từ hệ thống cơ sở vật 
chất cũng như điều kiện học tập của bạn là tốt 
 1  2  3  4  5 
6. Nhà trường thường xuyên tổ chức liên hệ việc làm 
giữa sinh viên và doanh nghiệp 
 1  2  3  4  5 
7. Tôi cho rằng chương trình đào tạo của nhà trường 
giúp cung cấp được nguồn nhân lực theo kỳ vọng 
của xã hội 
 1  2  3  4  5 
8. Tôi hài lòng về chuyên môn của các bạn sinh viên 
có được từ chương trình đào tạo 
 1  2  3  4  5 
9. Các bạn sinh viên làm việc rất hiệu quả và năng 
suất 
 1  2  3  4  5 
10. Tôi ưu tiên tuyển dụng sinh viên của trường so với 
sinh viên cùng ngành đến từ các trường khác 
 1  2  3  4  5 
11. Ngành toán tài chính của nhà trường mang tính ứng 
dụng cao cho doanh nghiệp 
 1  2  3  4  5 
12. Nếu có cơ hội, tôi mong được hợp tác với nhà 
trường để có thể đóng góp cho việc đào tạo của sinh 
viên 
 1  2  3  4  5 
Xin chân thành cám ơn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dao_tao_va_su_dung_nhan_luc_nganh_toan_tai_chinh_tai_truong.pdf dao_tao_va_su_dung_nhan_luc_nganh_toan_tai_chinh_tai_truong.pdf