I. Trắc nghiệm : 5 đ
1. Có thể dùng am pe kế một chiều để đo dòng điện xoay chiều được không?
A.Được, chỉ cần mắc nối tiếp với mạch cần đo là đủ 
B.Được, chỉ cần mắc song song với mạch cần đo là đủ 
C.Không được, vì dòng điện đổi chiều quá nhanh nên ampe kế không thể đo được
D.Cả A,B,C đều sai
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ vật lý lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỂM TRƯỜNG THCS 
QUANG TRUNG 
KIỂM TRA 15 phút - 
LÝ 9-II -ĐỀ 1 
Năm học : 2006 – 
2007 
Họ và 
tên:……………………………………………… 
Lớp :……………………………… 
Ngày …………tháng ………… năm 2007 
I. Trắc nghiệm : 5 đ 
1. Có thể dùng am pe kế một chiều để đo dòng điện xoay chiều được không? 
A.Được, chỉ cần mắc nối tiếp với mạch cần đo là đủ 
B.Được, chỉ cần mắc song song với mạch cần đo là đủ 
C.Không được, vì dòng điện đổi chiều quá nhanh nên ampe kế không thể đo được 
D.Cả A,B,C đều sai 
2. Trên đường dây tải điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp bốn lần thì công suất hao 
phí trên đường dây sẽ: 
A. giảm 4 lần B. tăng 4 lần C. tăng 16 lần D. giảm 8 
lần 
3. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 525 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên bốn lần 
thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ? 
A. 125 vòng C 1050 vòng 
B. 2100 vòng D. 1575 vòng 
4. Muốn truyền tải một công suất 2 KW trên dây dẫn có điện trở 2 , thì công suất trên đường 
dây là bao nhiêu ? Biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V 
A. 2000W B.200W C. 400W D. 4000W 
5. Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 
A. Tia khúc xạ và tia tới nằm trong mặt phẳng tới 
B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần 
C. Nếu đi từ môi trường nuớc sang môi trường không khí thì góc khúc xạ bao giờ cũng lớn 
hơn góc tới 
D. Nếu đi từ môi trường không khí sang môi trường nuớc thì góc tới bao giờ cũng nhỏ hơn 
góc khúc xạ 
6. Qua thấu kính hội tụ, một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật thì : 
A. Vật phải đặt sát thấu kính C.Vật nằm cách thấu kính một đoạn 
2f 
B.Vật nằm cách thấu kính một đoạn f D. Tất cả cùng sai 
7. Thấu kính phân kỳ là thấu kính có: 
A. Hai mặt cùng lõm B. Một mặt phẳng, một mặt lõm 
B. Hai mặt cùng lồi D. A và C đúng 
8. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh như thế nào ? 
A.Anh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật C. Anh thật, cùng chiều và nhỏ hơn 
vật 
B.Anh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật D.Anh thật, cùng chiều và lớn hơn 
vật 
9. Tính chất giống nhau của ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ và phân kỳ là : 
A.Lớn hơn vật C. Cùng chiều với vật 
B.Nhỏ hơn vật D.Ngược chiều với vật 
10. Người ta không sử dụng thấu kính phân kỳ để làm máy ảnh vì : 
 A. Máy ảnh sẽ rất cồng kềnh 
B. Anh hiện lên phim không rõ nét bằng dùng kính hội tụ 
C. Anh thu được lớn hơn vật 
D. Anh thu được là ảnh ảo nên không thể hiện được trên phim 
II.Tự luận : 
  Bài 1 : 2 điểm 
  là trục chính của một thấu kính. S là một 
điểm sáng. S/ là ảnh của S . 
a) Hãy cho biết S/ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính đã cho là TK hội tụ hay phân kỳ ? vì 
sao? 
a) Bằng phép vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F/ của thấu kính đã cho ? 
Bài 2 : 3 điểm 
Một vật CE cao 4cm, được dặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 
15 cm. Điểm E nằm trên trục chính và cách thấu kính 10 cm. Hãy xác định vị trí của ảnh tạo 
bởi thấu kính và chiều cao của ảnh ? 
ĐÁP ÁN KT 1 TIẾT – II –LÝ 9 
ĐỀ 1 
I. Trắc nghiệm: 5 điểm (mỗi câu 0,5 đ) 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
C A B B D A D B C D 
II. Tự luận: 5 điểm 
 Bài 1 : 2 điểm 
a) Vì ảnh và vật cùng nằm một bên trục chính nên S/ 
 là ảnh ảo .Vật ở xa trục chính hơn nên thấu kính 
 là thấu kính phân kỳ. (0.75đ) 
b) cách vẽ : Nối SS/ cắt trục chính tại O : O là quang 
tâm (0.25đ) 
- Từ S kẻ Tia tới SI // với trục chính cho tia ló 
 đi qua ảnh S/, có đường kéo dài cắt trục chính tại 
 F/ : đó là tiêu điểm của thấu kính (0.5 đ) 
- vẽ hình đúng : (0.5đ) 
F F/ o 
 Bài 2 : (3 đ) 
- vẽ hình đúng : (0.75đ) 
- Xét  OCE có CE// C/ E/ (0.25 đ) 
Theo định lý Thales ta có: 
- 
/ / /C E OE
CE OE
 (1) (0.25 đ) 
- Xét F/OI có OI // C/ E/ 
Theo định lý Thales ta có: 
/ / /
/
C E F E
OI OF
 MÀ OI = CE 
  
/ / / /
/
C E F E
CE OF
 = 
/ /
/
OF OE
OF
 (0.5 đ) 
Từ 1 và 2  
/OE
OE
 =
/ /
/
OF OE
OF
  15.OE/ = 10.15 + 10.OE/ 
 5.OE/ = 150 
  OE/ = 150 : 5 = 30 cm (0.75đ) 
F/ F o 
C 
E/
I
E 
C 
Thay vào (1) ta có : C/E/ = 30
10
CE = 3. 4 = 12 cm (0.5đ) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 kiemtra_hkii_ly_9.pdf kiemtra_hkii_ly_9.pdf