Cổng song song gồm có 4 đường điều khiển, 5 đường trạng thái và 8 đường
dữ liệu bao gồm 5 chế độ hoạt động:
 Chế độ tương thích (compatibility).
 Chế độ nibble.
 Chế độ byte.
 Chế độ EPP (Enhanced Parallel Port).
 Chế độ ECP (Extended Capabilities Port).
Ba chế độ đầu tiên sử dụng cổ ng song song chuẩn (SPP – Standard Parallel
Port) trong khi đó chế độ 4, 5 cần thêm phần cứng để cho phép hoạt động ở tốc độ
cao hơn. Sơ đồ chân của cổng song song như sau
              
                                            
                                
            
 
            
                 80 trang
80 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Giám sát, điều khiển thiết bị điện qua cổng parallel dùng wireless, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
1 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
MỤC LỤC 
Phần 1: CỔNG SONG SONG ................................................ 3 
1.1 Cấu trúc cổng song song: ............................................................................... 3 
1.2 Định dạng các thanh ghi: ............................................................................... 4 
1.3 Giao tiếp hai máy tính dùng cổng song song ................................................ 4 
Phần 2: GIỚI THIỆU PSOC VÀ MODUL WIRELESS USB7 
2.1 Giới thiệu chung về PSOC và chip Cyp29566: ............................................ 7 
2.2 Sơ lƣợc cấu trúc phần cứng: .......................................................................... 8 
2.2.1 Tổng quan cấu trúc PSOC: .................................................................... 8 
2.2.2 Cấu trúc CPU ........................................................................................... 9 
2.2.3 Bộ tạo tần số: ............................................................................................ 9 
2.2.4 Mạch RESET: ........................................................................................ 10 
2.2.5 Đầu vào và ra của tín hiệu số: .............................................................. 10 
2.2.6 Drive Mode: ........................................................................................... 11 
2.2.7 Truy cập các khối số lập trình đƣợc: ................................................... 12 
2.2.8 Các đƣờng input toàn cục (Global input line): ................................... 12 
2.2.9 Bộ chọn kênh đầu vào: .......................................................................... 12 
2.2.10 Khối số khả trình: .................................................................................. 13 
2.2.11 Tín hiệu CLK ......................................................................................... 14 
2.2.12 Tín hiệu input ......................................................................................... 14 
2.2.13 Tín hiệu output ...................................................................................... 14 
2.2.14 Multiplexer ............................................................................................. 14 
2.2.15 Mạch logic .............................................................................................. 15 
2.2.16 Output drivers ....................................................................................... 15 
2.2.17 Điều khiển ngắt ...................................................................................... 15 
2.2.18 Không gian địa chỉ ................................................................................. 16 
2.3 Module WirelessUSB LR 2.4-GHz DSSS Radio SoC CYWUSB6935: .... 17 
2.3.1 Các đặc điểm của CYWUSB6935: ....................................................... 17 
2.3.2 Các ứng dụng: ........................................................................................ 17 
2.3.3 Sơ đồ khối của CYWUSB6935: ............................................................ 17 
2.3.4 Chức năng tổng quát của CYWUSB6935: .......................................... 18 
2.3.6 Các thanh ghi của CYWUSB6935: ...................................................... 21 
Phần 3: SƠ ĐỒ MẠCH VÀ LƢU ĐỒ THUẬT TOÁN ....... 25 
3.1 Cấu hình phần cứng trên PSOC Cyp29566................................................ 25 
3.1.1 Khối giao tiếp SPI Master ..................................................................... 25 
3.1.2 Module LCD 16x2.................................................................................. 27 
3.1.3. Module I2C: ........................................................................................... 29 
3.1.4. Giới thiêu DS1307 .................................................................................. 31 
3.2. Sơ đồ mạch và nguyên lý hoạt động:........................................................... 34 
3.2.1 Mạch điều khiển thiết bị: ...................................................................... 34 
3.2.2 Mạch giao tiếp máy tính: ...................................................................... 35 
3.3 Lƣu đồ thuật toán: ........................................................................................ 36 
3.3.1 Chƣơng trình chính: .............................................................................. 36 
3.3.2 Chƣơng trình cài đặt giờ: ..................................................................... 38 
3.3.3 Chƣơng trình hiển thị menu:................................................................ 39 
3.3.4. Chƣơng trình hiển thị và cài đặt trên PSOC: .................................... 40 
3.3.5. Chƣơng trình xử lý dữ liệu từ máy tính: ............................................. 41 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
2 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Phần 4: CHƢƠNG TRÌNH GIAO TIẾP CỔNG SONG SONG 
TRÊN MÁY TÍNH ................................................................ 42 
4.1 Giới thiệu chƣơng trình giao tiếp máy tính với module wireless. ............ 42 
4.2 Các module chính của chƣơng trình: .......................................................... 43 
4.2.1 Hàm set và clear 1 bit: ........................................................................... 43 
4.2.2 Hàm đọc trạng thái của 1 bit: ............................................................... 43 
4.2.3 Hàm gửi 1 byte lên bus SPI: . .............................................................. 44 
4.2.4 Hàm nhận đọc 1 byte trên bus SPI: ..................................................... 44 
4.2.5 Hàm ghi đata vào 1 thanh ghi của module wireless: .......................... 44 
4.2.6 Hàm đọc data từ 1 thanh ghi của module wireless: ........................... 45 
4.2.7 Hàm khởi động module wireless: ......................................................... 45 
4.2.8 Hàm chọn chế độ truyền cho module 6935: ....................................... 46 
4.2.9 Phát 1 byte dùng module wireless: ...................................................... 46 
4.2.10 Nhận 1 byte: ........................................................................................... 46 
4.2.11 Sự kiện cho nút ‘Bắt đâu’: .................................................................... 46 
4.2.12 Sự kiện cho nút ‘Cài đặt’: ..................................................................... 46 
4.2.13 Sự kiện cho nút ‘Cập nhật thời gian’: ................................................. 47 
4.2.14 Sự kiện cho nút ‘Nhận dữ liệu’: ........................................................... 47 
4.2.15 Sự kiện cho timer2. ................................................................................ 47 
4.2.16 Sự kiện cho các nút điều khiển trực tiếp thiết bị: ............................... 47 
Phần 5: PHỤ LỤC ................................................................. 48 
5.1 Chƣơng trình diều khiển ở VDK ................................................................. 48 
5.2 Chƣơng trình VB: ......................................................................................... 64 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
3 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Phần 1: CỔNG SONG SONG 
1.1 Cấu trúc cổng song song: 
Cổng song song gồm có 4 đường điều khiển, 5 đường trạng thái và 8 đường 
dữ liệu bao gồm 5 chế độ hoạt động: 
 Chế độ tương thích (compatibility). 
 Chế độ nibble. 
 Chế độ byte. 
 Chế độ EPP (Enhanced Parallel Port). 
 Chế độ ECP (Extended Capabilities Port). 
Ba chế độ đầu tiên sử dụng cổng song song chuẩn (SPP – Standard Parallel 
Port) trong khi đó chế độ 4, 5 cần thêm phần cứng để cho phép hoạt động ở tốc độ 
cao hơn. Sơ đồ chân của cổng song song như sau: 
Chân Tín hiệu Mô tả 
1 -STROBE (Out) Mức tín hiệu thấp, chỉ truyền dữ liệu 
2 D0 Bit dữ liệu 0 
3 D1 Bit dữ liệu 1 
4 D2 Bit dữ liệu 2 
5 D3 Bit dữ liệu 3 
6 D4 Bit dữ liệu 4 
7 D5 Bit dữ liệu 5 
8 D6 Bit dữ liệu 6 
9 D7 Bit dữ liệu 7 
10 -ACK (In) Mức thấp: đã nhận 1 ký tự và có khả năng 
nhận nữa 
11 -BUSY (In) Mức thấp: ký tự đã được nhận; bộ đệm 
đầy. 
12 PAPER EMPTY 
(In) 
Mức cao: hết giấy 
13 SELECT (In) Mức cao: máy in ở trạng thái online 
14 -AUTOFEED (Out) Mức thấp: máy in xuống dòng tự động 
15 -ERROR (In) Mức thấp: hết giấy; máy in ở offline; lỗi 
máy in 
16 -INIT (Out) Mức thấp: lỗi truyền dữ liệu 
17 SELECTIN (Out) Mức cao: chọn máy in 
18-25 GROUND 0V 
Bảng 1.1 – Sơ đồ chân cổng song song 
Cổng song song có ba thanh ghi có thể truyền dữ liệu và điều khiển. Địa chỉ cơ 
sở của các thanh ghi cho tất cả cổng LPT (line printer) từ LPT1 đến LPT4 được lưu 
trữ trong vùng dữ liệu của BIOS. Thanh ghi dữ liệu được định vị ở offset 00h, thanh 
ghi trang thái ở 01h, và thanh ghi điều khiển ở 02h. Thông thường, địa chỉ cơ sở của 
LPT1 là 378h, LPT2 là 278h, do đó địa chỉ của thanh ghi trạng thái là 379h hoặc 
279h và địa chỉ thanh ghi điều khiển là 37Ah hoặc 27Ah. Tuy nhiên trong một số 
trường hợp, địa chỉ của cổng song song có thể khác do quá trình khởi động của BIOS. 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
4 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
BIOS sẽ lưu trữ các địa chỉ này như sau: 
Địa chỉ Nội dung 
0040h:0008h Địa chỉ cơ sở của LPT1 
0040h:000Ah Địa chỉ cơ sở của LPT2 
0040h:000Ch Địa chỉ cơ sở của LPT3 
 Bảng 1.2 – Lưu địa chỉ các cổng song song 
1.2 Định dạng các thanh ghi: 
Thanh ghi dữ liệu (hai chiều): 
 7 6 5 4 3 2 1 0 
Tín hiệu máy 
in 
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 
Chân số 9 8 7 6 5 4 3 2 
Bảng 1.3- Thanh ghi dữ liệu 
Thanh ghi trạng thái (chỉ đọc): 
Tín 
hiệu 
máy in 
BUS
Y 
-
ACK 
PAPER 
EMPTY 
SELECT -ERROR -IRQ X X 
Chân số 11 10 12 13 15 - - - 
Bảng 1.4 - Thanh ghi trạng thái 
Thanh ghi điều khiển: 
Tín hiệu 
máy in 
X X DIR 
IRQ 
Enable 
SELECT 
IN 
INIT AUTOFEED STROBE 
Chân số - - - - 17 16 14 1 
Bảng 1.5 - Thanh ghi điều khiển 
x: không sử dụng 
IRQ Enable: yêu cầu ngắt cứng; 1 = cho phép; 0 = không cho phép 
Ngoài ra chân BUSY được nối với cổng đảo trước khi được đưa vào thanh ghi 
trạng thái, các bit - AUTOFEED và - STROBE được đưa qua cổng đảo trước khi đưa 
ra các chân. 
Thông thường tốc độ xử lý dữ liệu của các thiết bị ngoại vi như máy in chậm 
hơn PC nhiều nên các đường - ACK , BUSY và -STR được sử dụng cho kỹ thuật 
bắt tay. Khởi đầu, PC đặt dữ liệu lên bus sau đó kích hoạt đường STR xuống mức 
thấp để thông tin cho biết rằng dữ liệu đã ổn định trên bus. Khi xử lý xong dữ liệu, 
nó sẽ trả lại tín hiệu -ACK xuống mức thấp để ghi nhận. PC đợi cho đến khi đường 
BUSY từ máy in xuống thấp thì sẽ đưa tiếp dữ liệu lên bus. 
1.3 Giao tiếp hai máy tính dùng cổng song song 
Quá trình giao tiếp với cổng song song dùng 2 chế độ: chế độ chuẩn SPP và chế 
độ mở rộng. Việc giao tiếp ở chế độ chuẩn mô tả như sau: 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
5 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Hình 1.1 - Trao đổi dữ liệu qua cổng song song giữa 2 PC dùng chế độ chuẩn 
Sơ đồ chân kết nối mô tả như sau: 
PC
1 
PC
2 
Chức năng Chân Chân Chức năng 
D0 2 15 -ERROR 
D1 3 13 SELECT 
D2 4 12 PAPER EMPTY 
D3 5 10 -ACK 
D4 6 11 BUSY 
BUSY 11 6 D4 
-ACK 10 5 D3 
PAPER 
EMPTY 
12 4 D2 
SELECT 13 3 D1 
-ERROR 15 2 D0 
GND 25 25 GND 
Bảng 1.6 – Sơ đồ chân kết nối hai máy tính chế độ chuần 
Ngoài ra, việc kết nối giữa 2 máy tính sử dụng cổng song song có thể dùng chế 
độ mở rộng, chế độ này cho phép giao tiếp với tốc độ cao hơn 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
6 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Hình 1.2 - Trao đổi dữ liệu qua cổng song song giữa 2 PC dùng chế độ mở 
rộng 
Sơ đồ chân kết nối mô tả như sau: 
PC
1 
PC
2 
Chức năng Chân Chân Chức năng 
D0 2 2 D0 
D1 3 3 D1 
D2 4 4 D2 
D3 5 5 D3 
D4 6 6 D4 
D5 7 7 D5 
D6 8 8 D6 
D7 9 9 D7 
SELECT 13 17 SELECTIN 
BUSY 11 16 -INIT 
-ACK 10 1 -STROBE 
S ELECTIN 17 13 SELECT 
-INIT 16 11 BUSY 
-STROBE 1 10 -ACK 
Bảng 1.7 – Sơ đồ chân kết nối hai máy tính chế độ mở rộng 
Chương trình giao tiếp trên VB sử dụng thư viện liên kết động để trao đổi dữ liệu 
với cổng máy in. Thư viện inpout32.dll bao gồm các hàm sau: 
 Public Declare Function Inp Lib "inpout32.dll" _ 
 Alias "Inp32" (ByVal PortAddress As Integer) As Integer 
 Public Declare Sub Out Lib "inpout32.dll" _ 
 Alias "Out32" (ByVal PortAddress As Integer, ByVal Value As Integer) 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
7 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Phần 2: GIỚI THIỆU PSOC VÀ MODUL WIRELESS USB 
2.1 Giới thiệu chung về PSOC và chip Cyp29566: 
PsoC được viết tắt từ Programmable System On Chip (hệ thống khả trình trên 1 
chip) là một loại vi điều khiển, trong đó ngoài cấu trúc của một vi điều khiển 8 bit 
truyền thống nó còn được tích hợp thêm các khối số và tương tự. Các khối số và tương 
tự này co khả năng cấu hình mềm dẻo. Các khối số là các khối khả trình, cho phép ta 
cấu hình để trở thành timer, bộ PWM, Counter, các chuẩn giao tiếp truyền thống... Các 
khối tương tự cho phéo ta phát triển các thành phần như là bộ lọc, ADC, DAC, bộ 
khuếch đại…PSoC chúng tôi đề cập ở đây là sản phẩm của hãng Cypress. Để thuận 
tiện cho việc phát triển hệ thống với PSOC, Cypress cung cấp bộ phần mềm PSOC 
Designer, cho phép ta cấu hình phần cứng dễ dàng. Các đặc điểm của loại PsoC 
CYP29566: 
 Bộ xử lý với cấu trúc Harvard: 
 Tốc độ của bộ vi xử lý lên đến 24MHz 
 2 bộ nhân 8x8, thanh ghi tích lũy 32bit 
 Năng lượng tiêu hao ít, tốc độ xử lý cao 
 Dải điện áp từ 3.0 đến 5.25 V 
 Có bộ chuyển mạch SMP (Switch mode pump) 
 Dải nhiệt độ hoạt động từ -40 đến 85 độ C 
 Các khối ngoại vi tiên tiến: 
 12 khôi Analog cung cấp cho ta: 
- Các bộ ADC lên tới 14 bit 
- Các bộ DAC lên tới 9 bit 
- Bộ khuếch đại lập trình được 
- Bộ lọc và bộ so sánh lập trình được 
 8 Khối ngoại vi số được thiết lập để làm các nhiệm vụ 
- Các Timer, Counter, RTC, PWM 
- Các module kiểm tra lỗi (CRC) 
- 4 bộ UART Full-Duplex 
- Giao tiếp SPI Master, Slave 
- Có khả năng kết nối đến tất cả các chân IO 
 Bộ tạo xung khả trình chính xác 
- Bộ dao động 24/48MHz với độ chính xác 2,5% bên trong chip 
- Tùy chọn dùng thạch anh 32,768KHz để tạo tần số dao động 24/48MHz 
chính xác 
- Dùng thạch anh ngoài tới 24Mhz 
- Bộ dao động nội cho WDT và chế độ Sleep 
 Bộ nhớ trên chip linh hoạt: 
- 32KB Flash Program Storage. 
- 2K SRAM 
- In-System Serial Programming 
- Cập nhật từng phần của bộ nhớ Flash 
- Chê độ bảo vệ 
 Cấu hình chân IO lập trình được 
- Khả năng cấp dòng 25mA với tất cả các chân 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
8 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
- Pull up, Pull down, High Z, Strong, Open Drain Drive Modes cho tất cả 
các chân 
- Bất kì chân nào đều là chân ngắt ngoài được 
- Tối đa 12 ngõ vào Analog 
- 4 ngõ ra Analog có khả năng cấp dòng 40mA 
 Các tài nguyên hệ thống khác: 
- I2C Slave, Master, and Multi-Master tối đa 400kHz 
- Bộ định thời Watch Dog và Sleep 
- Bộ phát hiện điện áp thấp tùy chọn 
- Bộ tạo điện áp tham chiếu lập trình được 
- 
2.2 Sơ lƣợc cấu trúc phần cứng: 
2.2.1 Tổng quan cấu trúc PSOC: 
Các vi điều khiển PSOC dựa trên cấu trúc vi điều khiển 8 bit với tập lệnh phức 
tạp (CISC). Sơ đồ khối như hình vẽ trên. 
CPU là phần chính của vi điều khiển, mục đích là thực thi các lệnh và điều 
khiển quá trình làm việc của các khối khác.. 
Bộ tạo dao động tạo xung clock CPU làm việc, bộ tạo dao động có thể tạo 
nhiều tần số khác nhau do người sử dụng cấu hình. 
Điều khiển reset cho phép vi điều khiển bắt đầu lại quá trình hoạt động và đưa 
vi điều khiển đến trạng thái hoạt động ổn định.. 
Watch Dog Timer được sử dụng để phát hiện các lỗi vòng lặp của phần mềm. 
Sleep Timer có thể làm cho vi điều khiển hoạt động trở lại từ chế độ ngủ. Nó 
cũng có thể được sử dụng như là một bộ đếm thời gian. 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
9 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
InPut – outPut Pins cho phép kết nối giữa khối CPU, khối số và các khối 
tương tự lập trình được và thế giới bên ngoài.. 
Digital Programmable Blocks được sử dụng để cấu hình các thành phần số 
như PWM, Timer, counter,…do người sử dụng chọn. 
Analog Programmble Blocks được sử dụng để cấu hình cho phần analog, như 
là bộ chuyển đổi AD và DA, bộ lọc, bộ nhận DTMF, khuếch đại. 
I2C Controller điều khiển giao tiếp I2C. 
Voltage Reference (điện áp tham chiếu) cần cho hoạt động của các thành 
phần analog bên trong các khối analog.(Ví dụ như điện áp tham chiếu cho bộ ADC) 
Mac Unit sử dụng để nhân các số 8 bit có dấu. 
SMP dùng để chuyển mạch nguồn cho PSOC qua nguồn pin dự trữ khi nguồn 
điện chính mất 
2.2.2 Cấu trúc CPU 
Cấu trúc của VĐK PSOC theo kiến trúc Harvard, trong đó phân biệt rõ ràng bộ nhớ dữ 
liệu và bộ nhớ chương trình, chúng có những bus riêng để truy cập vào bộ nhớ dữ liệu 
và bộ nhớ chương trình. Bộ nhớ chương trình là bộ nhớ Flash. Đối với CYP29566, bộ 
nhó chương trình lên đến 32K. 
Các thanh ghi bên trong CPU: 
Program counter (PC) Bộ đếm chương trình. 
Stack Pointer (SP) Con trỏ ngăn xếp. 
Accumulator register (A) thanh ghi chứa 
Index Register (X) thanh ghi chỉ số. 
Flag Register (F) thanh ghi cờ. 
Arithmetic Logic Unit (ALU) khối logic và số học, để tính toán các phép tính số 
học (cộng từ nhân chia ) và thực hiện những phép logic (and, or, shift…) 
2.2.3 Bộ tạo tần số: 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
10 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Tạo ra nhiều tần số khác nhau cho CPU, và xung clock cho các khối khác hoạt động 
nhờ vào bộ tạo dao động bên trong cũng như bộ dao động thạch anh bên ngoài. Bên 
trong bộ tạo tần số này có các mạch chia tần số với hệ số chia tùy chọn bởi người sử 
dụng. 
2.2.4 Mạch RESET: 
2.2.5 Đầu vào và ra của tín hiệu số: 
Kết nối giữa VĐK PSoC với thế giới bên ngoài qua các chân I-O. Việc truy xuất các 
cổng được thông qua các thanh ghi PRT0DR, PRT1DR, PRT2DR, PRT3DR, PRT4DR 
hoặc PRT5DR. 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
11 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
2.2.6 Drive Mode: 
Các chân của VĐK PSOC có khả năng cấu hình ở nhiều chế độ khác nhau thông 
qua thanh ghi PRTxDMx. 
Sơ đồ cấu trúc bên trong của 1 chân PSOC như hình vẽ: 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
12 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
2.2.7 Truy cập các khối số lập trình đƣợc: 
 Các thành phần số, được lưu trữ bên trong các khối lập trình được, mà không 
phải được nối trực tiếp tới các chân I-O. Điều đó được thực hiện theo cách chỉ ra theo 
hình vẽ dưới đây, miêu tả nhóm 4 khối lập trình số. như có thể thấy, chân kết nối được 
thiết lập sử dụng đường kết nối toàn cục, bộ đa hợp và các đường của các khối lập 
trình. PsoC có thể có 1, 2, hay 4 nhóm khối lập trình số như khối này phụ thuộc vào họ 
của chúng. 
2.2.8 Các đƣờng input toàn cục (Global input line): 
Global input line thiết lập kết nối giữa những chân và những bộ đa hợp đầu vào. Global 
input line được chia cắt trong hai nhóm, phụ thuộc vào thời tiết chúng có thể nối tới 
những cổng với (GIO) lẻ hay chẵn (GIE). Quy kết nối: GIO nối với các Port lẻ, chỉ số 
của đường GIO trùng với chỉ số của port, tương tự cho GIE. Chẳng hạn, hàng GIO_0 
có thể chỉ nối tới chân 0 của một số những cổng chỉ số lẻ ( P1[0],P3[0],P5[0]). 
2.2.9 Bộ chọn kênh đầu vào: 
Đầu vào bộ chọn kênh lựa chọn một trong những global lines và nối nó tới các block 
lines (RI[0]….RI[4]). 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
13 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
2.2.10 Khối số khả trình: 
Bên trong của khối số khả trình, người dùng có thể chỉnh sửa các thành phần 
như bộ định thời, bộ đếm, PWM, PRS, CRC và các thiết bị cho SPI, IrDA và giao 
tiếp UART mà chúng ta có thể thay đổi phần cứng của hệ thống cho những mục 
đích sử dụng đặc biệt. Quá trình cài đặt và kết nối dùng PSoC Designer rất dễ hiểu, 
nhưng đầu tiên phải nắm bắt được chức năng của những thành phần này. Hầu hết 
các thành phần, như bộ đếm, PRS và CRC có thể được chứa ở bất kỳ block trống 
nào. Mặt khác, sự giao tiếp giữa các thành phần như Rx, Tx, UART và SPI có thể 
được đặt bên phải của khối khả trình. 
Số lượng block cần thiết khi sử dụng cho các thành phần được liệt kê như bảng dưới: 
Số 
block 
Thành phần 
1 Counter8, Timer8, PWM8, PRS8, RX8/TX8, SPIM/SPIS 
2 Counter16, Timer16, PWM16, PRS16, PWMDB8, CRC16, UART, 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
14 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
Số 
block 
Thành phần 
IrDARx/IrDATx 
3 Counter24, Timer24, PWMDB16 
4 Counter32, Timer32 
2.2.11 Tín hiệu CLK 
Tín hiệu này cần thiết cho các thành phần số làm việc. Tùy thuộc vào tốc độ yêu 
cầu, có một dãy tần số được được tạo sẵn để chọn từ: 
 Tần số tín hiệu trong VC1, VC2, VC3, SYSCLKx2, CPU_32 
 Bên ngoài từ những khối kề nhau 
 Đường broacast chung (BC) 
 Row Input (RI) hay Row Output (RO) . 
Hầu hết tín hiệu chung ở trong là VC1, VC2 và VC3, bởi vì khi sử dụng thanh ghi 
prescalers khác nhau, chúng cho phép vượt qua dãy tần số nhất định. Nếu các tín hiệu 
VC1,VC2 và VC3 không tạo nên tần số đặc biệt, bên ngoài từ bộ Counter, Timer hay 
PWM, được sử dụng như những prescalers phụ. Những gạch đứt ở hình trên mô tả 
đường nối để nối đầu ra của block trước với đầu vào của block tiếp theo. Trường hợp 
tín hiệu cần thiết để được đi chéo qua vài block, kết nối như vậy được thực hiện trên 
BC đường tần số broacast chung (BC). 
2.2.12 Tín hiệu input 
Hầu hết các thành phần, ngoài tín hiệu CLK đều có một hoặc hai tín hiệu input. Ví 
dụ như ở trong trường hợp của một bộ đếm hay PWM, tín hiệu input được dùng cho 
việc đếm. Những khả năng khác nhau trong việc lựa chọn những tín hiệu input: 
 Khối input lines (RI), thành phần của tín hiệu ngoài. 
 Khối output lines (RO), thành phần của cascading 
 Analog block comparator lines 
 Tín hiệu logic 1 (cao) 
 Tín hiệu logic 0 (thấp). 
2.2.13 Tín hiệu output 
Tín hiệu output được dùng để kết nối các khối khả trình với output lines RO. Tín 
hiệu có thể được gửi từ output lines đến đầu ra của vi điều khiển hay đầu vào của vài 
thành phần. Đầu ra multiplexer dùng để nối những khối khả trình với những đường ra 
chung. 
2.2.14 Multiplexer 
Tùy vào loại multiplexer, những đường output (RO) hay input (RI) của khối khả 
trình được nối. 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
15 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
2.2.15 Mạch logic 
Tín hiệu chọn được mang đến đầu ra của mạch logic. Đầu vào khác có thể dùng 
một vài đường kề nhau của khối khả trình. Mạch logic có thể: 
 Cho qua một hoặc hai tín hiệu 
 Đảo tín hiệu vào 
 Thực hiện những phép AND, OR hay XOR … 
2.2.16 Output drivers 
Mạch ra logic có thể được gửi đến bốn output drivers mà có thể nối đến một hay 
nhiều đường ra chung. Đường của khối khả trình với vài chỉ số có thể được nối đến 
GOO hoặc GOE với chỉ số giống nhau hoặc gấp 4 lần. Những đường ra chung nối giữa 
các drivers và pins. Chúng được tách thành 2 nhóm, phụ thuộc vào nơi chúng có thể 
được nối đến cổng hay với chỉ số lẻ (FGIO) hay chẵn (GIE). Chỉ những đường và chân 
với chỉ số giống nhau mới được nối liền. Bên cạnh điều đó có một khả năng để thiết 
lập một kết nối giữa những hàng đầu vào và đầu ra, mà cho phép xử lý bổ sung tín hiệu 
vào. 
2.2.17 Điều khiển ngắt 
 Khi có ngắt, bộ điều khiển ngắt lưu kiểu ngắt. 
 Chờ cho thực thi xong lệnh hiện thời. 
 Nếu ngắt được cho phép và cho phép ngắt toàn cục được đặt bằng 1 (GIE= 1), 
sự xử lý ngắt bắt đầu. Tiếp tục, stack lưu những giá trị của thanh ghi PCH, PCL 
và F. 
 Sự kiện ngắt mới bị disable bằng cách thiết lập giá trị của thanh ghi F bằng 0 
(GIE = 0). 
 Bộ đếm chương trình được đặt tới địa chỉ của thủ tục ngắt. 
 Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng 
16 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS 
 Chương trình thực hiện các lệnh thủ tục ngắt. 
 Khi nó tới lệnh reti, nó sẽ trở lại hương trình chính, những giá trị của thanh ghi 
F được khôi phục từ stack, và bộ đếm chương trình được đặt lại tới giá trị trước 
khi ngắt xuất hiện. 
2.2.18 Không gian địa chỉ 
PSoC có ba không gian địa chỉ: 
 ROM 
 RAM 
 Các thanh ghi 
- Program memory 
Bộ nhớ chương trình là phần của ROM, được sử dụng để lưu mã chương trình, 
được ghi trong bộ nhớ được viết bằng việc lập trình phần cứng. Bộ nhớ chương trình 
được thực hiện bằng công nghệ FLASH. Kích thước bộ nhớ Chương trình phụ thuộc 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 1730_index.pdf 1730_index.pdf