Đề tài Thiết kế thi công công trình nhà làm việc Sở công nghiệp, trung tâm khuyến công tỉnh Quảng Trị

Đất nước ta đang trong quá trình phấn đấu hội nhập thế giới. Phát triển bền vững về kinh tế là một trong những mục tiêu quan trọng và ưu tiên hàng đầu. Trong những năm qua, với xu thế chung của toàn cầu, Việt Nam đã có những tiến bộ rõ rệt trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước tạo tiền đề cho việc phát triển nhanh và đa dạng hoá nền kinh tế.

Ngành công nghiệp của cả nước nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng đang là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng từng bước gặt hái được những thành công đáng kể.

Sở công nghiệp tỉnh Quảng Trị là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ công nghiệp, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm các ngành: cơ khí, luyện kim, hoá chất (bao gồm cả hoá dược), điện, dầu khí (nếu có), khai thác khoáng sản, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành công nghiệp trên địa bàn Tỉnh theo qui định pháp luật.

Hiện nay, tuy sở công nghiệp tỉnh Quảng Trị đã có trụ sở làm việc, nhưng đã xuống cấp và qui mô chưa đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao về tính chất công việc, về biên chế, có một số vấn đề chưa phù hợp với yêu cầu hiện tại và sự phát triển trong tương lai của Sở phục vụ cho công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ UBND tỉnh đề ra.

Trong những năm qua, nhận thức rằng điều kiện kinh tế của Tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, Sở công nghiệp tỉnh Quảng Trị chưa thể trình xin dự án xây dựng trụ sở làm việc. Hiện nay do những đòi hỏi cấp bách của nhiệm vụ, cùng với chủ trương của UBND tỉnh Quảng Trị cho phép đấu giá trụ sở làm việc cũ, di dời địa điểm và xây mới lại trụ sở. Sở công nghiệp xin trình Uy ban nhân dân Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Ngành chức năng giúp Sở công nghiệp thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ bản, cho phép Sở được lập dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới nhằm tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, giúp Sở công ngiệp hoàn thành tốt công tác chuyên môn được UBND tỉnh Quảng Trị giao phó.

 

doc41 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế thi công công trình nhà làm việc Sở công nghiệp, trung tâm khuyến công tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III THI CÔNG : 30% Giáo viên hướng dẫn kết cấu K.s : ĐẶNG HƯNG CẦU Sinh viên thực hiện : PHAN THANH TRƯỜNG Lớp : 24X1 ĐE A. Thiết kế thi công 1. Biện pháp thi công đào đất hố móng. Móng đặt ở độ sâu -2,3m so với cốt nền hoàn thiện, bề dày lớp bêtông lót 10 cm. Chiều sâu hố đào kể cả lớp bêtông lót: h = 1,3 + 0,10 = 2,4m. Ở chiều sâu này móng được đặt ở lớp đất thứ hai là lớp cát như vậy hệ số mái dốc yêu cầu của hố đào là m = 0,80. Để chọn được biện pháp thi công đào đất hợp lý ta cần tính khoảng cách giữa 2 đỉnh mái dốc của 2 hố móng cạnh nhau: Phương án móng là móng đơn có 4 dạng kích thước móng sau: Loại móng Chiều dài (m) Chiều rộng (m) H1 (m) H2 (m) Số lượng (cái) M1 2,2 1,8 0,25 0,45 14 M2 4,0 1,8 0,25 0,45 6 M3 3,4 1,8 0,25 0,45 16 M4 1,5 1,5 0,25 0,45 2 THEO PHƯƠNG NGANG NHÀ. THEO PHƯƠNG DỌC NHÀ. Kết quả tính toán được thể hiện trên hình vẽ, khoảng cách nhỏ nhất giữa đỉnh 2 mái dốc hố đào (tương ứng với 2 hố móng lớn nhất). Theo phương dọc nhà và ngang nhà : 2 hố móng đều giao nhau. Như vậy phần đất còn lại sau khi đào theo phương dọc nhà và ngang nhà là bé và không đủ để tổ chức giao thông đi lại trong quá trình thi công. Do đó ta chọn phương án đào toàn bộ công trình. Đất đào được đào bằng máy đến cao trình cao hơn cao trình đáy móng một khoảng 20 cm, phần còn lại được đào bằng thủ công để tránh phá vở kết cấu nền đất. Cao trình mặt đất tự nhiên - 0,90m. Cao trình cốt đáy móng -2,4 m so với cốt nền hoàn thiện. Chiều sâu đào đất bằng máy: H = - 0,9 - (- 2,4 + 0,2 ) = 1,3m. 2. Tính toán khối lượng đất đào bằng máy. Hình dạng hố đào như hình vẽ. Khối lượng đất đào được tính theo công thức sau: V = . Hình dạng và kích thước mặt cắt ngang hố đào dạng 1. Hình dạng và kích thước mặt cắt ngang hố đào dạng 2. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY. Hố móng Kích thước hố móng Chiều sâu hố đào Khối lượng đào 1 loại hố móng Tổng khối lượng A1 B1 A2 B2 1056,13 m3 Loại 1 35,44 17,42 37,52 19,5 1,30 875,9 Loại 2 12,05 10,41 12,05 12,6 1,30 180,23 3. Tính toán khối lượng đào đất bằng thủ công. Hố đào dầm móng được đào bằng thủ công. Tiết diện dầm móng: b = 200 mm. h = 300 mm. Dầm móng đặt kê lên mặt móng bằng các khối bêtông đệm. Cao trình của mép trên dầm móng là - 0,05 do đó cao trình của đáy dầm móng là - 0,35. Trong khi đó cao trình mặt đất tự nhiên là - 0,90 vì vậy hố đào dầm móng nằm trong chiều sâu hố đào. Vậy không cần tính đào đất thủ công cho dầm móng. BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO THỦ CÔNG. Hố móng Kích thước hố móng Chiều sâu hố đào Khối lượng đào 1 loại hố móng Tổng khối lượng A1 B1 A2 B2 149,63 m3 Loại 1 35,12 17,10 35,44 17,42 0,2 121,9 Loại 2 12,05 10,41 12,05 12,6 0,2 27,73 Khối lượng đất đào 2 loại hố móng. Phương pháp đào đất Khối lượng đất đào (m3) Máy đào 1056,13 Đào thủ công 149,63 Sửa hố móng thủ công + đất làm đường 10%.1056,13 = 105,61 Tổng hợp khối lượng đất đào. 4. Chọn tổ hợp máy thi công đất. Chọn máy đào đất. Trong trường hợp này nếu ta sử dụng máy đào gầu thuận để tiến hành đào đất thì máy phải đứng dưới đáy hố móng do đó cần phải làm đường cho xe và máy lên xuống công tác. Lúc đó khối lượng đất đào, đắp sẽ tăng lên đáng kể do đó sử dụng phương án này không kinh tế lắm. Do vậy, ta sử dụng máy đào gầu nghịch có sơ đồ khoang đào dọc. Đất đào lên một phần đổ tại chổ đê lấp khe móng, phần đất còn lại dùng để tôn nền cho công trình. Phương án 1. Chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu 315 B có các thông số kỹ thuật sau: Dung tích gầu q = 0,5 m3. Bán kính đào lớn nhất Rmax = 8,42 m. Chiều sâu đào lớn nhất hmax = 5,7 m. Chiều cao đổ đất lớn nhất Hmax = 7,49 m. Trọng lượng máy Q = 16,9 (tấn). Chu kỳ kỹ thuật tck = 17 (s). Năng suất máy đào: W = q.k1.nck.ktg. Trong đó : - q = 0,5 m3. - k1: hệ số quy đổi về đất nguyên thổ. - kđ : hệ số đầy gầu = 0,95 kt : hệ số tơi của đất = 1,25 . - nck: số chu kỳ đào hố móng trong 1 giờ. (chu kỳ/giờ). Với: tckd = tck.kvt.kj (s). Trong đó kvt = 1: đổ đất tại chỗ. = 1,1: đổ đất lên xe. kj = 1 (góc quay tay cần 900). Khi đổ tại chỗ: (chu kỳ/giờ). Khi đổ lên xe : (chu kỳ/giờ). - ktg: hệ số sử dụng thời gian, chọn ktg = 0,75. Vậy năng suất máy đào là: Khi đào đổ tại chỗ: W = 0,5.0,76.212.0,75 = 60,42 (m3/h) = 483,36 (m3/ca). Khi đào đổ lên xe: W = 0,5.0,76.192,5.0,75 = 54,86 (m3/h) = 439 (m3/ca). Một ca làm việc 8 giờ. Phương án 2. Chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu EO-2621A có các thông số kỹ thuật: Dung tích gầu q = 0,25 m3. Bán kính đào lớn nhất Rmax = 5,0 m. Chiều sâu đào lớn nhất hmax = 3,3 m. Chiều cao đổ dất lớn nhất Hmax = 2,2 m. Trọng lượng máy Q = 5,1 (tấn). Chu kỳ kỹ thuật tck = 20 (s). Năng suất máy đào : W = q.k1.nck.ktg. Trong đó: - q = 0,25 m3. - k1: hệ số quy đổi về đất nguyên thổ. - kđ : hệ số đầy gầu = 0,95 kt : hệ số tơi của đất = 1,25 . - nck: số chu kỳ đào hố móng trong 1 giờ. (chu kỳ/giờ). Với: tckd = tck.kvt.kj (s). Trong đó: kvt = 1: đổ đất tại chỗ. = 1,1: đổ đất lên xe. kj = 1,0 (góc quay tay cần 900). Khi đổ tại chỗ: (chu kỳ/giờ). Khi đổ lên xe : (chu kỳ/giờ). - ktg: hệ số sử dụng thời gian, chọn ktg = 0,75. Vậy năng suất máy đào là: Khi đào đổ tại chỗ: W = 0,25.0,76.180.0,75 = 25,75 (m3/h) = 205,20 (m3/ca). Khi đào đổ lên xe : W = 0,25.0,76.163,64.0,75 = 23,32 (m3/h) = 186,60 (m3/ca). Một ca làm việc 8 giờ. Đất đào lên được dùng để lấp lại hố móng và tôn nền. Khối lượng đất còn lại dùng để tôn nền chính là khối lượng đất mà bêtông lót móng, bêtông móng, bêtông dầm móng & móng bó nền chiếm chổ. Tổng khối lượng đất còn lại dùng để tôn nền sau khi lấp hố móng: Vd = 245,75 m3 (Gồm có bêtông lót móng, bêtông móng, cổ móng, dầm móng và móng bó nền) Chiều dày lớp tôn nền: 85 cm (Từ cốt - 0,90 đến cốt - 0,05). F = 271,29m2 Khối lượng đất yêu cầu tôn nền: V = F.h = 271,29x0,85 = 230,6 m3 Ta có: như vậy toàn bộ đất đào hố móng dùng để tôn nền công trình. b. Chọn xe vận chuyển đất. * Phương án đào và vận chuyển đất: Căn cứ vào mặt bằng công trình, yêu cầu thuận tiện cho công tác thi công đồng thời giảm thời gian & giá thành thi công nên phương án TC được chọn: Dùng máy đào đất đỗ tại chổ ngay bên cạnh hố đào, không vận chuyển đất đi nơi khác. (Vị trí bãi đỗ đất thể hiện ở bản vẽ Thi công đất). Phương án 1 Dùng máy đào hiệu 315B. Tổng khối lượng đất đào : Q1 = 1056,13(m3). Thời gian đào đất bằng máy đỗ tại chỗ: Tđmáy = ca. Chọn chẵn T = 2 ca, hệ số tăng năng suất: s = Phương án 2 Máy đào hiệu EO-2621A. Thời gian đào đất bằng máy đỗ tại chỗ: Tđmáy = ca. Chọn chẵn T = 5 ca, hệ số tăng năng suất: s = Kết luận: So sánh thời gian thi công, hệ số tăng năng suất, hệ số sử dụng trọng tải, bán kính đào đất ta thấy rằng P.A 1 hợp lý hơn. Vậy chọn P.A 1 để thi công. c. Tính toán diện tích bãi đổ đất. Đất đào bằng thủ công được bố trí cạnh miệng hố đào. Đất đào bằng máy được đổ tại bãi đổ đất. Với vị trí đổ đất đã thiết kế ta có chiều dài mỗi bãi đổ đất L = 60m có bố trí 1 lối giao thông đi lại 5m (Thể hiện ở bản vẽ Thi công đất). Khối lượng đất 1 bãi đổ : V = 262,27 m3 . Đất được đổ thành đống với góc dốc phụ thuộc vào loại đất đào: j = 400 Ta có: V = Bề rộng của bãi đổ đất số 1: Chiều cao của 1 bãi đổ đất: 5. Tổ chức thi công công tác đất. Quá trình thi công đào đất hố móng gồm hai quá trình thành phần: đào đất bằng máy và đào đất kết hợp sữa chữa hố móng bằng thủ công. Theo định mức 726/ĐM-UB cơ cấu tổ thợ thi công đất gồm 3 thợ (1 thợ bậc 1, 1 thợ bậc 2, 1 thợ bậc 3). Với máy đào đất đã chọn thời gian thi công đào đất bằng máy yêu cầu là 2 ca. Theo định mức 1242/1998/QĐ -BXD với móng cột, đất cấp 2, hố đào rộng hơn 1m, sâu hơn 1m hao phí lao động 0,71(công/m3) - Số hiệu định mức BA-1441. Sơ bộ chọn một tổ thợ thi công đào đất. Thời gian đào đất thủ công yêu cầu: T = Với thời gian đào đất thủ công lớn hơn rất nhiều so với đào bằng máy cho nên không thể phối hợp thi công dây chuyền giữa hai quá trình thành phần. Qúa trình thi công đất được tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự. Qúa trình đào đất thủ công sẽ bắt đầu sau khi quá trình đào máy kết thúc. Với phương pháp thi công này mặt bằng thi công đối với qúa trình đào đất thủ công sẽ thông thoáng cho phép tổ chức thi công với số lượng công nhân lớn để rút ngắn thời gian thi công. Chọn 10 tổ thợ thi công đào đất, thời gian đào đất thủ công yêu cầu: Hệ số tăng năng suất : n = 9,06/9 = 1,007. b. THIT K BIN PH¸P THI C¤NG bªt«ng MêNG. B.1. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN MÓNG. 1. Thiết kế ván khuôn cho móng M1 (2,2x1,8m) a. Tính ván thành. Ván khuôn thành móng chọn ghép các tấm ván khuôn định hình như sau: Sơ đồ áp lực - Chiều dài 2,2 m: chọn 1 tấm 300x1800 và 1 tấm 300x600 - Chiều dài 1,8 m: chọn 1 tấm 300x1800 Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành móng gồm áp lực hông của vữa bêtông mới đổ, tải trọng do chấn động đầm vữa bêtông. Áp lực hông của vữa bêtông mới đổ : Với phương pháp đầm trong, máy đầm dùi lấy bán kính: Đầm tính toán là: R = 0,35 m. Chiều cao thành móng H = 0,25 m. Chiều dày lớp đầm: h = 0,3 m Do h < R nên áp lực hông của vữa bêtông mới đổ tính như sau: qtc = = 2,5 .( 0,3 + 0,25) = 1,375 (Tấn/m2). qtt = n.qtc = 2,5.0,25.1,1 + 2,5.0,3.1,4 = 1,738 (Tấn /m2). Một cách an toàn và để đơn giản trong tính toán ta xem rằng áp lực hông phân bố đều trên suốt chiều cao móng với giá trị bằng giá trị áp lực lớn nhất. 250 tt max Q Q max tt Bề rộng tấm ván khuôn dùng 25 cm, tải trọng tác dụng vào tấm ván khuôn là : Qtc = qtc . 0,2 = 1,375 . 0,2 = 0,275 Tấn /m = 2,75 kg/cm. Qtt = qtt . 0,2 = 1,738 . 0,2 = 0,348 Tấn /m = 3,48 kg/cm. Mômen quán tính: J = 28,46 cm4. Mômen chống uốn: W = 6,55 cm3. Tính khoảng cách các thanh nẹp ngang. Xem ván thành làm việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các thanh nẹp ngang nhịp dầm bằng chiều dài tấm khuôn bằng 1800 mm. - Kiểm tra điều kiện bền. Chọn tấm ván khuôn kích thước lớn nhất: 200x1800 Mômen lớn nhất trong dầm Mmax == [s ].W = 2100.6,55 = 13755 (kg.cm) = 137,55 (kg.m) Vậy Mmax < [s].W Bảo đảm điều kiện làm việc của ván thành. Như vậy khoảng cách các nẹp ván thành bằng chính chiều dài tấm ván. - Kiểm tra điều kiện độ võng: = Với ván khuôn có chiều rộng 20 cm. = Vậy khoảng cách các nẹp ngang đã chọn là thảo mãn điều kiện làm việc của ván thành. b. Ván khuôn cổ móng: Chiều cao cổ móng H = 1750mm nên sử dụng ván khuôn thép có chiều dài A = 1800. Tùy theo kích thước cổ móng mà ván khuôn thành được tổ hợp từ các tấm ván khuôn có bề rộng B khác nhau. Chiều rộng: 300 chọn 1 tấm 300x1800. Chiều rộng: 500 chọn 1 tấm 200x1800 & 1 tấm 300x1800. - Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành cổ móng là : P = g.(H + h). Trong đó: H là chiều cao cổ móng: H =1,75m. h là chiều dày lớp đầm: h = 0,3m. Do đó: qtc = 2500.(1,75 + 0,3) = 5125 kg/m2. - Tải trọng phân bố tính toán truyền lên ván khuôn thành cổ móng : qott = 2500.(1,75.1,1 + 0,3.1,4) = 5862,5 kg/m2. Tính khoảng cách các gông cổ móng: - Coi tấm ván khuôn thép làm việc như dầm liên tục có các gối tựa là các gông cổ móng, tính toán khoảng cách các gông cổ móng theo điều kiện cường độ và độ võng: - Tải trọng tác dụng lên ván thành cổ móng: Chọn tấm ván khuôn 300x1800 để tính. qt c = 5125.0,3 = 1537,5 kg/m qtt = 5862,5.0,3 = 1758,75 kg/m Tính toán như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các gông cột: Sơ đồ tính - Kiểm tra điều kiện cường độ: < RkCT3 = 2100 kg/cm2 Với: M ; W = 6,55 cm3 ; J = 28,46 cm4 Thay M và W vào công thức trên ta có : cm. - Kiểm tra theo điều kiện độ võng : cm. Tấm ván khuôn có chiều dài 1,8m ta chọn 3 gông là thỏa mãn điều kiện. Đối với các móng còn lại có kích thước bé hơn móng M1 nên lấy kết quả tính toán kiểm tra ở móng M1 để bố trí ván khuôn cho các móng khác là thoả mãn. Ta chọn như sau: Móng M1 (1,8mx2,2m) : (300x1800 ) & (300x1800 +300x600). Móng M2 (1,8mx4,0m) : (300x1800) & (2(300x1800) + 300x600). Móng M3 (1,8mx3,4 m) : (300x1800) & 2.(300x1800) . Móng M4 (1,5mx1,5m) : (300x1500) & (300x1500) Một số chủng loại ván khuôn định hình Model Rộng Dài Cao J (cm4) W (cm3) Model Rộng -Dài Cao J (cm4) W (cm4) FF-6018 FF-6015 FF-6012 FF-6009 FF-6006 600x1800 600x1500 600x1200 600x900 600x600 55 57,6 13,1 FF-2018 FF-2015 FF-2012 FF-2009 FF-2006 200x1800 200x1500 200x1200 200x900 200x600 55 20,02 4,42 FF-4018 FF-4015 FF-4012 FF-4009 FF-4006 400x1800 400x1500 400x1200 400x900 400x600 55 FF-1518 FF-1515 FF-1512 FF-1509 FF-1506 150x1800 150x1500 150x1200 150x900 150x600 55 17,63 4,3 FF-3018 FF-3015 FF-3012 FF-3009 FF-3006 300x1800 300x1500 300x1200 300x900 300x600 55 28,46 6,55 FF-1018 FF-1015 FF-1012 FF-1009 FF-1006 100x1800 100x1500 100x1200 100x900 100x600 55 15,68 4,08 3. Thiết kế hệ thống sàn công tác khi đổ bê tông móng: Do công trình có kích thước móng, mặt bằng công tác không lớn. Nên hệ thống sàn công tác được lắp đặt theo cấu tạo. - Chọn ván sàn dày 3cm, bề rộng sàn công tác l = 1,2m. - Khoảng cách giữa các xà gồ theo chiều dài 2 khung giáo định hình: L = 1,5m. - Xà gồ C12 có: Wy = 9,84cm3, Jy = 34,90cm4 & trọng lượng bản thân: 10,4 kg/m. 3. Chọn tổ hợp máy thi công. Chọn máy trộn bêtông: Ở đây chỉ chọn máy cho quá trình thành phần chủ yếu là đổ bê tông. Các quá trình thành phần phụ khác chủ yếu thực hiện bằng thủ công. Chọn máy trộn bê tông: Dựa vào cường độ dây chuyền bê tông để chọn. Điều kiện chọn là: Wca => Imax bt = 10m3/ca. Với cường độ đổ bê tông không lớn lắm ta chọn máy trộn bê tông theo chu kỳ, trộn tự do, hiệu BS -100 có các thông số kỹ thuật: dung tích hình học thùng trộn 215 lít, dung tích sản xuất 100 lít, thời gian trộn 50 giây/mẻ, thời gian nạp liệu 20giây, thời gian đổ bê tông ra 20giây. Chu kỳ 1 mẻ trộn: tck = 50+20+20 = 90 giây. Số mẻ trộn trong 1 giờ: 3600/90 = 40 mẻ Năng suất trộn: W = 7.0,1.0,7.40.0,75 = 14,7m3/ca Chọn máy đầm bêtông: Loại đầm dùi chấn động hiệu I-21 có năng suất đầm 3m3/giờ Năng suất ca: 3.7.0,75 = 15,75 m3/ca. Số lượng máy đầm là: N = 14,7/15,75 = 0,93, chọn 1 máy. 4. Kỹ thuật thi công bêtông móng toàn khối. Công tác thi công bêtông toàn khối móng bao gồm các giai đoạn sau: a. Đổ bêtông lót móng dầm móng. - Tạo mặt phẳng đáy hố móng và hố dầm móng. - Đổ bêtông lót móng. - Dùng đầm bàn đầm chặt, là phẳng mặt. b. Đặt cốt thép đế móng, dầm móng. - Cốt thép được gia công tại xưởng rồi chuyển đến công trường. - Thép đặt đúng thiết kế, bảo đảm lớp bêtông bảo vệ. - Thép chờ đảm bảo chiều dài theo đúng quy định của thiết kế. - Cốt thép bố trí không gây trở ngại cho lắp dựng ván khuôn. c. Công tác ván khuôn. - Ván khuôn được đặt trực tiếp xuống lớp bêtông lót móng. - Ván khuôn thành được giữ bằng các thanh nẹp và thanh chống. d. Đổ bêtông móng. - Trước khi đổ bêtông móng phải tiến hành vệ sinh ván khuôn và lớp bêtông lót. - Kiểm tra cốt thép và ván khuôn phải đảm bảo vị trí ;kích thước theo thiết kế. - Bêtông đế móng chỉ đổ 1 đợt. - Bêtông được vận chuyển đến bằng các xe rùa. - Tiến hành đầm bêtông theo từng chu vi đổ, tránh đầm sót. - Bêtông đổ xong phải được láng phẳng mặt. - Bảo dưỡng bêtông theo đúng quy trình kỹ thuật sau khi đổ xong. B.2. TỔ CHỨC THI CÔNG BÊTÔNG MÓNG TOÀN KHỐI. 1. Xác định cơ cấu quá trình. Quá trình thi công bêtông móng gồm các qúa trình thành phần: Đổ bêtông lót, lắp đặt ván khuôn, gia công & lắp đặt cốt thép, đổ bêtông và bảo dưỡng, tháo ván khuôn. Quá trình thi công đổ bêtông móng được tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền. Quá trình đổ bêtông lót có thời gian thi công ngắn nên được tổ chức riêng, không tham gia vào dây chuyền. Như vậy quá trình thi công bêtông móng chỉ gồm 4 quá trình thành phần: Gia công lắp đặt cốt thép, gia công lắp đặt ván khuôn, đổ bêtông và bảo dưỡng bêtông, tháo dỡ ván khuôn. 2. Phân chia phân đoạn và tính nhịp công tác dây chuyền. Móng công trình là các móng riêng biệt, ít loại móng, nên để thuận tiện trong trong quá trình thi công và để có thể luân chuyển ván khuôn các phân đoạn phải bao gồm các móng gần nhau và móng của các phân đoạn khác nhau phải giống nhau. Khối lượng công việc của các phân đoạn phải đủ nhỏ để phối hợp các dây chuyền một cách nhịp nhàng. Sơ đồ phân chia phân đoạn được thể hiện trong bản vẻ Thi công B.T móng. Hàm lượng cốt thép trong bêtông đế móng : 60 kg/m3 Hàm lượng cốt thép trong bêtông dầm móng : 150 kg/m3 Hàm lượng cốt thép trong bêtông cổ móng : 170 kg/m3 Tổ đội thi công các công tác chọn theo định mức: 726-UBĐM. Hao phí lao động lấy theo định mức: 1242-1998. Nhịp công tác các quá trình thành phần của các phân đoạn theo công thức sau: . Trong đó : P : Khối lượng công tác trên một phân đoạn. a : Hao phí lao động lấy theo định mức. n : Số ca làm việc trong một ngày (n = 1). N : Số nhân công thực hiện quá trình thành phần trên phân đoạn đang tính . Kết quả tính toán thể hiện trong các bảng tính dưới đây. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. Loại cấu kiện Đơn vị Kích thước (m) Khối lượng/ 1 cấu kiện Tổng cấu kiện Tổng K.L Tiết diện Chiều dày Bêtông lót đế móng M1 m3 1.8x2.2 0.1 0.480 14 6.72 M2 m3 1.8x4.0 0,1 0.840 6 5.04 M3 m3 1.8x3.4 0,1 0.720 16 11.52 M4 m3 1.5x1.5 0.1 0.289 2 0.58 Bêtông đế móng M1 m3 1.8x2.2 0.7 1.767 14 24.74 M2 m3 1.8x4.0 0.7 3.624 6 21.74 M3 m3 1.8x3.4 0.7 2.979 16 47.66 M4 m3 1.5x1.5 0.7 1.029 2 2.06 Bêtông dầm móng D1 m3 0.2x0.30 3.9 0.234 35 8.19 D2 m3 0.2x0.30 3.6 0.216 13 2.81 D3 m3 0.2x0.30 5.4 0.324 13 4.21 D4 m3 0.2x0.30 1.5 0.090 19 1.71 D5 m3 0.2x0.30 4.2 0.252 3 0.76 D6 m3 0.2x0.30 2.4 0.144 6 0.86 D7 m3 0.2x0.30 5.2 0.312 4 1.25 Bêtông cổ móng M1 m3 0.3x0.50 1.75 0.263 14 3.68 M2 m3 0.3x0.5 1.75 0.263 6 1.58 m3 0.3x0.5 1.75 0.263 6 1.58 M3 m3 0.3x0.50 1.75 0.263 16 4.20 m3 0.3x0.4 1.75 0.210 16 3.36 M4 m3 0.3x0.30 1.75 0.158 2 0.32 Cốt thép đế móng M1 kg 1.8x2.2 0.7 40.140 14 562.0 M2 kg 1.8x4.0 0.7 131.690 6 790.1 M3 kg 1.8x3.4 0.7 108.600 16 1737.6 M4 kg 1.5x1.5 0.7 16.640 2 33.3 Cốt thép cổ móng M1 kg 0,3x0,4 1.75 47.580 14 666.1 M2 kg 0,3x0,4 1.75 75.560 6 453.4 M3 m3 0.2x0.35 1.75 69.280 16 1108.5 M4 m3 0.3x0.3 1.75 16.030 2 32.1 Cốt thép dầm móng D1 kg 0.2x0.30 3.9 35.100 35 1228.5 D2 kg 0.2x0.30 3.6 32.400 13 421.2 D3 kg 0.2x0.30 5.4 48.600 13 631.8 D4 kg 0.2x0.30 1.5 13.500 19  256.5  D5 kg 0.2x0.30 4.2 37.800 3  113.4  D6 kg 0.2x0.30 2.4 21.600  6 129.6  D7 kg 0.2x0.30 5.2 46.800 4 187.2 BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CÁC PHÂN ĐOẠN. - Sơ đồ phân chia phân đoạn được thể hiện ở bản vẻ Thi công Bêtông móng. BẢNG TÍNH TOÁN NHỊP CÔNG TÁC CÁC PHÂN ĐOẠN. BẢNG CƠ CẤU TỔ THỢ THI CÔNG CÔNG TÁC BÊTÔNG MÓNG. Tổ thợ Bậc thợ Số thợ 1 tổ Số tổ chọn Tổng số thợ 2 3 4 5 Cốt thép 4 3 2 1 10 1 10 Ván khuôn 1 1 2 0 4 4 16 Bêtông 6 4 1 1 12 1 12 Tháo ván khuôn 1 2 2 0 5 1 5 3. Tính toán thời gian của dây chuyền bêtông móng. - Giãn cách giữa dây chuyền cốt thép và ván khuôn vào phân đoạn1: O11= 1 ngày - Giãn cách giữa ván khuôn và bêtông: O21 = 1 ngày - Giãn cách giữa bêtông và tháo ván khuôn: O31 = 3.5 ngày (Do BT móng nên gián đoạn công nghệ giữa BT và tháo ván khuôn chọn =1 ngày) - Thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công bêtông móng cho công trình: T = O11 + O21+ O31 + T4 =1 + 1 + 3.5 + 2.5 = 8ngày. Dựa vào đồ thị tiến độ: Từ thời điểm bắt đầu của dây chuyền tháo ván khuôn, dóng thẳng lên đến khi cắt dây chuyền lắp dựng ván khuôn. Từ thời điểm này dóng ngang sang trục chia phân đoạn ta tìm được số phân đoạn cần phải chế tạo ván khuôn. - Số phân đoạn cần chế tạo ván khuôn: n = 5 phân đoạn. BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ & NHÂN LỰC CÔNG TÁC BT MÓNG. C. THIẾT KẾ CÔNG TÁC BÊ TÔNG PHẦN THÂN. I. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT, DẦM & SÀN: Dùng bộ ván khuôn thép do công ty thép NITETSU chế tạo, có các đặc trưng sau: Rộng (mm) Dài (mm) Cao (mm) J (cm4) W (cm3) 300 1800 55 28,46 6,55 1500 55 28,46 6,55 1200 55 28,46 6,55 900 55 28,46 6,55 200 1200 55 20,02 4,42 900 55 20,02 4,42 150 900 55 17,63 4,30 100 750 55 15,68 4,08 600 55 15,68 4,08 1. Ván khuôn cột. - Công trình có 3 loại tiết diện cột: 200x300; 200x350 & 200x400. Sơ đồ tính - Ta dùng loại ván khuôn có bề rộng 150, 200, 300 dài 1200mm. Kiểm tra theo khả năng chịu lực và độ võng. 1.1. Tải trọng tác dụng: Chọn loại máy đầm N116 có bán kính ảnh hưởng R = 35 cm. Chọn chiều dày lớp đầm 30 cm = h < R = 35 cm Tải trọng phân bố theo phương cạnh dài cột: b là bề rộng của tấm ván khuôn. 1.2. Kiểm tra điều kiện cường độ: - Dùng loại tấm có bề rộng b = 300 để tính toán. Ta có: Do đó ta phải đặt thêm gông vào giữa tấm ván khuôn. Vậy đảm bảo điều kiện cường độ. 1.3. Kiểm tra điều kiện độ võng: Vậy đảm bảo điều kiện độ võng. Tính toán tương tự ta có kết quả tương tự với loại tấm có bề rộng nhỏ hơn 300. 2. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN SÀN: Chọn phương án thi công là xà gồ đặt theo phương cạnh ngắn. Để đảm bảo thuận lợi cho công tác thi công, khả năng vận chuyển của từng công nhân trong quá trình thi công ta chọn loại tấm ván khuôn có chiều dài là 1,2m hoặc nhỏ hơn (0,9m; 0,75m; 0,6m) tuỳ theo kích thước từng ô sàn. Chiều rộng chọn có thể là 100,150, 200, 300 tuỳ thuộc vào ô bản. Nhận xét: Từ bảng Catalo các thông số kỹ thuật của tấm ván khuôn, ta thấy: bề rộng ván khuôn có độ lớn không theo tỷ lệ với J và W. Bề rộng giảm nhanh hơn so với J và W. Do đó, ta chỉ cần tính toán kiểm tra với loại ván khuôn có bề rộng lớn nhất (300) và sử dụng kết quả cho các loại ván khuôn còn lại mà không cần tính toán. Xét trường hợp tấm ván khuôn làm việc như một dầm đơn giản (xà gồ đặt tại vị trí nối của 2 tấm ván khuôn). 2.1. Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn - Trọng lượng bê tông: Sàn dày 80: Sàn dày 100: - Trọng lượng bản thân: - Hoạt tải thi công: - Tải trọng tiêu chuẩn: Sàn dày 80: Sàn dày 100: - Tải trọng tính toán: Sàn dày 80: Sàn dày 100: 2.2. Kiểm tra theo điều kiện cướng độ: Sàn 100: Sàn 80: 2.3. Kiểm tra theo điều kiện độ võng: Sàn 100: Sàn 80: 3. TÍNH TOÁN XÀ GỒ: Xà gồ được đặt tại vị trí nối giữa các tấm ván khuôn sàn. Khoảng cách các xà gồ bằng chiêu dài tấm ván khuôn. Sơ bộ chọn thép cán chữ C số hiệu C6,5 làm xà gồ b = 36 mm; h = 65 mm; F = 7,51 cm2 ; gxg = 5,90 (kg/m) J = 48,6 cm4; W = 15 cm3. Tính khoảng cách giữa các cột chống: Tải trọng tác dụng lên xà gồ: Trọng lượng xà gồ :  qxgtc = 5,90 (kg/m) Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ: ( Do khoảng cách giữa các xà gồ lớn nhất là 1200mm). Để thiên về an toàn qs được lấy theo tải trọng sàn dày 100 Ta có: * Tính toán theo cường độ: Ta có: Vậy: (1) * Tính toán điều kiện độ võng: Vậy: (2) Từ (1) và (2) Ta có khoảng cách của các cột chống xà gồ: tuỳ theo chiều dài của xà gồ và kích thước ô bản mà bố trí cột chống xà gồ đảm bảo điều kiện: Khoảng cách các cột chống xà gồ 170 cm. 4. TÍNH CỘT CHỐNG XÀ GỒ: Từ Catalo cột chống định hình, ta chọn cột chống đảm bảo đủ chiều dài làm việc và tải trọng cho phép. Với kích thước chiều cao tầng của công trình là 3,9m tải trọng tác dụng lên xà gồ nhỏ nên không cần tính toán mà ta chọn loại cột chống K-103 có các thông số kỹ thuật: Chiều cao ống ngoài: 1,5m Chiều cao ống trong: 2,4m Chiều cao sử dụng: Tải trọng cho phép: 1,9 Tấn Trọng lượng 11,1 (kg). 5. TÍNH VÁN ĐÁY DẦM Ta tính toán cho dầm có tiết diện lớn nhất trong công trình là 200x450. Ván đáy có bề rộng 200 và chiều dài 1200 5.1. Tải trọng tác dụng - Trọng lượng bê tông: - Trọng lượng ván khuôn: - Hoạt tải thi công: - Tải trọng tiêu chuẩn: - Tải trọng tính toán: Kiểm tra điều kiện ứng suất: W = 4,42 cm3, J = 20,02 cm4 . Thoả mãn điều kiện ứng suất. Kiểm tra điều kiện độ võng: . Thoả mãn điều kiện võng. Vậy với các tấm ván khuôn có kích thước bé hơn cũng thõa mản điều kiện. 6. TÍNH TOÁN CỘT CHỐNG DẦM Không cần tính toán do tải trọng nhỏ, nên ta chọn cột chống hiệu K-103 7. TÍNH VÁN KHUÔN CẦU THANG. Hệ ván khuôn cầu thang bộ gồm các tấm khuôn đỡ bản thang, các tấm khuôn này kê lên các thanh xà gồ, các xà gồ kê lên các cột chống. Tương tự như phần tính toán ván khuôn sàn, ta thực hiện tính toán cho loại ván khuôn định hình 300x1200, có W = 6,55 cm3 & J=28,46 cm4. 7.1. Sơ đồ tính toán. Xét trường hợp chỉ có xà gồ đặt tại vị trí nối 2 tấm ván khuôn. Sơ đồ tính là dầm đơn giản kê lên gối tựa là các xà gồ. 7.2. Tải trọng tính toán: Trọng lượng bản thân sàn BTCT: 2600.0,3.0,08 = 62,4 kg/m. Trọng lượng ván khuôn 13,3kg/m. Hoạt tải thi công: 250.0,3 =75 kg/m Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn: Tải trọng tính toán: 7.3. Kiểm tra điều kiện cường độ: Đảm bảo điều kiện cường độ . 7.4. Kiểm tra điều kiện độ võng. Đảm bảo điều kiện độ võng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyetminhTC.doc
  • bakTHI CONG02.bak
  • dwgCauthang.dwg
  • dwgDamD1-D2.dwg
  • dwgKhung.dwg
  • dwgMAT BANG.dwg
  • dwgmatdung+tongthe.dwg
  • dwgMong.dwg
  • dwgSan.dwg
  • dwgTHI CONG02.dwg
  • dwgTHI CONG03.dwg
  • dwgTHICONG01.dwg
  • xlsDamD1.xls
  • xlsDamD2.xls
  • xlsKhung.xls
  • xlsSan.xls
  • docCauthang.DOC
  • docDamPhu.doc
  • docKhung.doc
  • docMong.doc
  • docSan.doc
  • docThuyetminhKientruc.doc