1. Giới thiệu về Microsoft Word
2. Định dạng văn bản
3. Bảng biểu trong văn bản
4. In trộn văn bản
 
 Micrsoft Word chạy trong hệ điều hành Windows trong bộ office. Word giúp bạn làm quen với cách xử lý văn bản chuyên nghiệp. Từ một văn bản thô qua cách trình bày font, paragraph, bảng biểu, cột chữ, hình vẽ văn bản của bạn trở nên rõ ràng hơn, đẹp hơn, mang lại sức thuyết phục cao cho người đọc.
 
              
                                            
                                
            
 
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Đề tài Tin học văn phòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Chương trình Microsoft Word
Nội dung Chương I
Giới thiệu về Microsoft Word
Định dạng văn bản
Bảng biểu trong văn bản
In trộn văn bản
	Micrsoft Word chạy trong hệ điều hành Windows trong bộ office. Word giúp bạn làm quen với cách xử lý văn bản chuyên nghiệp. Từ một văn bản thô qua cách trình bày font, paragraph, bảng biểu, cột chữ, hình vẽ văn bản của bạn trở nên rõ ràng hơn, đẹp hơn, mang lại sức thuyết phục cao cho người đọc.
I.1 Khởi động
Trong Windows, MS-Word có thể khởi động như sau:
	Nhắp Start\Programs\MS-Word.
Hình 1.1 Nền Desktop của Windows
	Ngay sau khi logo của chương trình hiện ra là cửa sổ chương trình Microsoft Word. Lúc này ta có thể bắt tay vào công việc.
I.2 Cửa sổ chương trình MS-Word
	Sau đây ta sẽ lần lượt tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ của chương trình
I.2.1 Thanh tiêu đề (Title bar)
	Thanh nằm trên đỉnh cửa sổ, cho biết tên tài liệu hiện hành (Hình1.2)
Thanh tiêu đề
Title bar
Thanh menu 
bar
Thanh công cụ
Tool bar
Thanh trạng thái
Status bar
Thanh trượt
Scroll bar
Thước đo 
Ruler
Vùng soạn thảo
Hình 1.2 Cửa sổ chương trình Microsoft Word
I.2.2 Thanh Menu (Menubar)
	Nằm sát dươi thanh tiêu đề, nó chứa toàn bộ các lệnh của chương trình. Các lệnh được chia thành từng nhóm: File, Edit, View, Insert, Fomat, Tool, Table, Window, Help.
I.2.3 Thanh công cụ Toolbar
	Là thanh chứa các biểu tượng của thanh dụng cụ tương đương với lệnh. Khi cần thực hiện ta chỉ việc nhắp vào đó. Các thanh công cụ thường được dùng là: 
Thanh Standard
Thanh Formatting
Thanh Drawing
Thanh Table and border
I.2.4 Thanh trạng thái (Statusbar)
	Nằm ngay dưới đáy cửa sổ. Nhìn vào thanh trạng thái bạn có thể biết được vị trí con trỏ text và trạng thái của văn bản.
I.2.5 Thước đo Ruler
	Dùng để căn lề, đặt kích thước văn bản.
I.3 Định dạng văn bản
I.3.1 Định dạng font chữ
	Microsoft Word có chức năng định dạng font chữ rất hoàn hảo. Nó giúp văn bản rõ ràng hơn. Các bước định dạng font chữ:
Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng.
Nhắp vào Format\Font xuất hiện hộp thoại (Hình 1.3)
Hình 1.3 Hộp thoại Font
Chọn các định dạng trong hộp thoại:
Font
	Thể hiện danh sách tên chữ hiện có trong MS-Word, font chữ hiện hành  nằm trên dòng đầu tiên.
Font Style
	Là hộp dùng để chứa các kiểu chữ:
 Bold: Là chữ in đậm
 Italic: Chữ in nghiêng
 Underline: Chữ gạch dưới
	Reguler: Kiểu chữ bình thường
Size
	Thay đổi kích cỡ chữ:
Font Color
	Hộp này cho ta thay đổi màu chữ
Underline
	Hộp danh sách các kiểu chữ gạch chân
Effeets 
	Vùng này giúp tạo ra một số định dạng trong văn bản. 
 Nếu chọn Default thì các thông số định dạng sẽ được lấy làm giá trị mặc 
 định cho mỗi lần khởi động Microsoft Word.
	Ngoài ra ta có thể định dạng cho văn bản bằng nút lệnh trên thanh công cụ 
 Formatting. Cách này có ưu điểm nhanh chóng và thuận tiện.
I.3.2 Định dạng Paragraph
	Paragraph là một đoạn văn bản được kết thúc bằng phím enter. Nó giúp văn bản phong phú hơn, thuyết phục hơn. Các bước định dạng Paragraph.
I.3.3 Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng
	Vào Format\Paragraph. Xuất hiện hộp thoại (Hình 1.4).
Hình 1.4 Hộp thoại Paragraph
Chọn các định dạng trong hộp thoại
Indenlation
	Tạo độ lệch so với bề mặt
Left
	Khoảng cách từ đoạn văn bản đến lề trái
Right
	Khoảng cách từ đoạn văn bản đến lề phải
Before
	Đoạn hiện thời cách đoạn trên bao nhiêu
After
	Đoạn hiện thời cách đoạn dưới bao nhiêu
Line Spacing
	Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
	Single: cách dòng đơn
	Double: cách dòng đôi
	1.5 Line: cách 1.5 dòng
	Atlast: cách dòng nhỏ nhất
	Exactly: chính xác giá trị số đo người dùng nhập
Aliment
	Trình bày tuyến tính ngang của Paragraph
	Left: canh lề trái
	Right: canh lề phải
	Center: canh giữa
	Justified: canh hai bên
I.3.3 Ví dụ minh hoạ
	“Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ có liên quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Cùng với một số ngành công nghệ cao khác. Công nghệ thông tin làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế xã hội của các nước trên thế giới”.
	Muốn định dạng đoạn văn bản trên ta làm như sau:
Vào Format\Font\Vntime
Font style\Regular
Vào Size\14\OK
Vào Format\Paragraph\Special\First line
Vào Line Spacing: 1.5 line
Vào Aliment: Justified
	Sau đó nhấn nút OK ta được đoạn văn bản trên có dạng sau:
“Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ có liên quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Cùng với một số ngành công nghệ cao khác. Công nghệ thông tin làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế xã hội của các nước trên thế giới”.
I.4 Bảng biểu
	Bảng biểu là một kiểu trình bày văn bản gồm các ô (cell) và các hàng (row) và cột (column).
I.4.1 Các bước tiến hành bảng biểu
	Đặt con trỏ ở vị trí thích hợp nhắp chuột vào Table\Insert\Table Hộp thoại hiện ra (Hình 1.5).
Hình 1.5: Hộp thoại Insert Table
Các lựa chọn
Table size: Kích thước của bảng biểu được xác định bởi số hàng và số cột
	Number of column: số cột
	Number of rows: số hàng
	Nếu chọn Auto thì máy sẽ tự động phân chia
	Sau đó nhắp vào nút OK sẽ được bảng biểu có đủ số hàng và số cột như đã chọn. Và bắt đầu nhập nội dung vào bảng biểu. Để cho bảng biểu đẹp hơn bạn cần hiệu chỉnh và trang trí.
I.4.2 Bài tập minh hoạ
Lập bảng xếp loại hạnh kiểm như sau:
Bảng xếp loại hạnh kiểm lớp Điện Toán Máy Tính K2
STT
Họ Tên
HọcTập
Phẩm chất
Hoạt động
Tổng
XLĐĐ
1
Hoàng Hiệp
18
16
18
52
Tốt
2
Đỗ Phương
19
20
18
57
Tốt
3
Lê Hùng
12
11
9
32
TB
4
Phùng Hoa
8
8
9
25
Yếu
5
Trịnh Mai
18
15
15
48
Khá
	Để lập được bảng như trên ta theo các bước trình tự như sau:
	Nhấn chuột vào Table\Insert Table. Khi hộp thoại hiện ra ta chọn số hàng và số cột (Hình 1.6).
Hình 1.6 Hộp thoại Insert Table
	Nhấn vào OK và bắt đầu nhập dữ liệu vào các cột và các hàng
	Để tính tổng ta vào Table\Fomula. Hộp thoại hiện ra (Hình 1.7 )
Hình 1.7 Hộp thoại Formula
	Nhắp chuột vào OK bạn sẽ có kết quả như cột tổng.
I.5 In trộn văn bản
	Trong một số trường hợp người sử dụng có nhu soạn thảo một số tài liệu có nội dung giống nhau nhưng cần cho nhiều đối tượng như giấy mời, giấy khen, phiếu khen thưởng... Thay vì phải soạn thảo nhiều lần, MS Word cho phép bạn chia văn bản đó ra làm hai phần:
Phần 1: Được tạo dưới dạng văn bản chính
Phần 2: Là phần dữ liệu nguồn được tạo dưới dạng bảng biểu sau đó bạn in trộn văn bản để được tài liệu hoàn chỉnh.
	Sau khi thiết lập Form khen thưởng như trên bạn ghi vào File với tên PHIEUKHEN.DOC\Cloces.
	Tiếp theo bạn vào File\New để mở một tài liệu mới phải tạo bảng và nhập dữ liệu nguồn là danh sách những bạn được khen thưởng với các trường: Hoten, Thanhtich, Tienthuong. Dữ liệu nguồn có thể như sau:
Hoten
Thanhtich
Tienthuong
Hoàng Hiệp
Là học sinh giỏi
120000
Đỗ Phương
Là học sinh xuất sắc
150000
Hoàng Công
Là học sinh xuất sắc
150000
Đặng Thành
Là học sinh tiên tiến
100000
Vũ Hương
Là học sinh giỏi
120000
	Bạn kích vào file để ghi tên dữ liệu nguồn. ở đây ta đặt tên là DLNGUON
	Sau khi tạo song dữ liệu nguồn bạn nhắp chuột vào Tools\Merge. Một hộp thoại hiện ra (Hình 1.8).
	Trong mục Mail doccument bạn kích chuột vào create thực đơn hiện ra bạn nhắp chọn Form Letters\Active Windows.
	Trong mục Data source bạn kích chọn vào Data get thực đơn trải xuống bạn chọn Open data source sau đó tìm và kích chọn bảng dữ liệu nguồn DLNGUON \OPen\OK. 
	Trộn văn bản 
	Trong tài liệu chính bạn kích chuột vào nơi cần nối dữ liệu nguồn vào. Đặt con trỏ tại vị trí cần đưa thông tin.
Hình 1.8 Hộp thoại Mail Merge
	Sau khi thực hiện trộn văn bản ta được Phiếu khen thưởng cho sáu người mà chỉ cần một lần thao tác bạn đã thực hiện xong. 
Chương II
Microsoft Exel
Nội dung Chương II
 1. Làm quen với chương trình Microsoft Exel
Nhập dữ liệu vào bảng tính
Các hàm cơ bản
Trích danh sách dữ liệu bằng tuỳ biến Auto Fillter
Microsoft Excel là một trang các chương trình ứng dụng cơ bản của bộ chưong trình Microsoft Office phục vụ cho công tác văn phòng. Nó hỗ trợ mạnh cho các công cụ tính toán trên bảng tính. Thực hiện việc trình bày bảng biểu nhanh chóng, hỗ trợ tốt cho công tác kế toán trong văn phòng.
2.1 Khởi động Exel 
	Nhắp chuột vào Start\Program\Microsoft Exel
Hình 2.1 Nền Desktops của Windows
	Lúc này của sổ bảng của chương trình hiện ra như sau:
	Nhìn chung cửa sổ chương trình exel cũng như chương trình word. Cũng có các thanh công cụ. Nếu Word là vùng soạn thảo thì excel là bảng tính điện tử sheet. Bảng này được cấu tạo bởi:
Cột (columns) được ký hiệu từ a đến z gồm 256 cột
Dòng (rows) được đánh số từ 1á 65536 dòng
ô (cel) là giao điểm của dòng và cột, được ký hiệu bởi tên cột và số hiệu của dòng như A1, A2.
Khối ô là tập hợp các ô liên tiếp
	Tập tin bảng tính là tập hợp các bảng tính dữ liệu, đồ thị chứa tối đa là 255 bảng tính ngầm định là 3. Ta có thể chọn một bảng tính sheet bằng việc kích chọn, đổi tên sheet bằng việc kích chuột phải vào sheet đó rồi gõ tên mới.
Hình 2.2 Màn hình Microsoft Excel
2.2 Nhập dữ liệu vào các bảng tính
	Dữ liệu nhập vào theo từng ô dùng phím mũi tên hoặc nhắp chuột để di chuyển con trỏ tới ô cần nhập. Điều chỉnh độ rộng của hàng và cột cho phù hợp. Ta có bảng như trên.
	Sau khi nhập dữ liệu xong bạn có thể tiến hành tính toán cho bảng tính trên
2.3 Các hàm thông dụng trong Excel
Hàm thống kê
Average(): Cho biết kết quả trị trung bình
	 = Average(number1,number2,...)
Sum(): Cho kết qủa tổng các giá trị trong danh sách
 	= Sum(number1,number2,...)
Max():Cho biết kết quả trị lớn nhất.
	= Max(number1,number2,...)
Min(): Cho kết quả trị nhỏ nhất
	= Min(number1,number2,...)
Count(): Cho kết quả số lượng các ô có giá trị trong danh sách
	= Count(number1,number2,...)
Hàm Logic
And(): Cho giá trị TRUE mọi đối số là TRUE
Hàm OR(): Cho giá trị là TRUE nếu mọi đối số nào là TRUE 
NOT(): Cho trị logic ngược lại với trị logic của đối số
IF(): Trắc nghiệm điều kiện để chọn 1 trong 2 trị
	Nếu điều kiện đúng chọn TRUE value
	Nếu điều kiện sai chọn FALSE value
	Ngoài các hàm trên còn có các hàm: Ngày tháng, hàm số, hàm chuỗi, hàm tìm kiếm....
	Mỗi hàm có công dụng khác nhau hỗ trợ đắc lực cho công việc tính toán của bạn nhưng ở đây do thời gian có hạn nên tôi chỉ nói đến mấy hàm thông dụng nhất phục vụ cho công việc bảng tính trong báo cáo.
	Sau đây bạn có thể tìm hiểu các hàm thông qua bảng tính sau:
Bạn nhắp chuột vào dòng đầu tiên trong cột Tổng và đánh công thức vào đó như sau:
	Sau đó nhấn ENTER để ra kết quả tại dòng đầu tiên và đè chuột ở cột tổng khi chuột biến thành dấu cộng thì di chuột dọc theo cột tổng để được kết quả hoàn chỉnh như sau:
	Tương tự với các cột Xếp loại và Khen thưởng cũng làm các thao tác như thế chỉ khác là ở hai cột này thì sử dụng hàm IF (hàm điều kiện). Bạn đánh hàm điều kiện vào dòng đầu tiên trong cột xếp loại như sau: = IF(I6>=85,”Xuất sắc”, IF(and(I6=80),”Giỏi”,IF(and(I6=65,”Khá”,IF(and(I6=50),”TB”,IF(I6<50,”Yếu”))).
	Sau đó bạn nhấn enter là được và cột khen thưởng cung tương tự. Kết quả ta được một bảng xếp loại đạo đức hoàn chỉnh như sau:
2.4 Lọc dữ liệu bằng tuỳ biến Auto Fillter
	Để lọc dữ liệu ta tiến hành bôi đen toàn bảng tính sau đó bạn nháy chuột vào Data\Fitter\Auto Fillter.
	Khi đó tại các dòng chứa tên các trường của bảng tính sẽ xuất hiện các nút chứa mũi tên màu đen dứơi tên của mỗi trường.
	Bạn kích vào mũi tên màu đen của trường (cột) cần lọc, bạn chọn tiêu thức lọc. Sau khi chọn trên bảng tính chỉ dữ lại các bản ghi thoả mãn tiêu thức lọc.
	Khi kích mũi tên màu đen có thêm các lựa chọ ALL để hiện lại toàn bảng tính. Kích chuột vào mục Custon để thiết lập các điều kiện lọc do người sử dụng xác lập.
	Sau đây ta thực hiện lọc ngay trong bảng tính trên.
	Ta có bảng xếp loại đạo đức lớp điện toán máy tính k2 như trên. Đề bài yêu cầu lọc ra những bạn có quê ở Ninh Bình các bước thực hiện như trên ta có danh sách lọc như sau:
Danh sách lọc những người quê Ninh Bình
	Nếu bạn muốn lọc đồng thời nhiều điều kiện thì làm tương tự như trên thì việc xem danh sách sẽ dễ dàng hơn.
Phần III
bài tập ứng dụng
Bài 1: Sử dụng Auto Fillter
Trung tâm BD & ĐT nghề	 cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 
 Trường ĐHBK- Hà Nội	 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
 ---&--- 	 ----H----
Báo cáo tổng kết hạnh kiểm lớp điện toán máy tính k2
Năm học 2003 – 2004
Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm đồng kính gửi trung tâm BD & ĐT nghề 
 	Sau 1 năm học tập và rèn luyện đạo đức lớp điện toán máy tính đã tổng kết va kết quả cụ thể như sau:
STT
Họ Tên
Quê
quán
Học
tập
Nội
quy
ý thức
Phẩm
chất
Hoạt
động
Tổng
Xếp
loại
1
Hoàng Hiệp
Ninh Bình
15
18
19
16
18
86
Tốt
2
Đỗ Phương
Hà Tây
19
20
18
16
20
93
Tốt
3
Lê Hùng
Hng Yên
12
11
9
12
18
62
TB
4
Phùng Hoa
Hà Nội
8
8
9
8
8
41
Yếu
5
Đinh Anh
Bắc Giang
15
16
15
15
16
77
Khá
6
Bùi Dung
Hải Phòng
15
15
15
8
16
69
Khá
7
Hoàng Công
Nghệ An
20
20
20
16
15
91
Tốt
8
Đặng Thành
Ninh Bình
19
18
18
15
12
82
Tốt
9
Trịnh Mai
Thanh Hoá
18
15
15
15
13
76
Khá
10
Đỗ Thương
 Hà Nội
15
18
12
15
4
64
TB
11
Ngô Nam
Thanh Hoá
9
8
9
8
8
42
Yếu
12
Vũ Hương
Phú Thọ
18
19
15
16
18
86
Tốt
13
Hà Quỳnh
Hà Nội
15
16
18
14
9
72
Khá
14
Lê Minh
Lào Cai
16
15
15
11
12
69
Khá
15
Phạm Miền
Thái Bình
15
15
8
8
11
57
TB
16
Trần Hải
Nam Định
15
19
11
15
12
72
Khá
17
Tạ Tuyến
Yên Bái
8
15
18
17
9
67
Khá
18
Đinh Lan
Đà Nẵng
14
11
12
8
14
59
TB
Bảng 1: Bảng tổng kết xếp loại hạnh kiểm lớp điện toán máy tính k2
	Đây là 1 kết quả rất đáng khích lệ. Sự cố gắng của các bạn đã đưa phong trào của lớp lên thành 1 lớp vững mạnh. Trong đợt tổng kết này lớp có 5 bạn đã được xếp loại tốt. Danh sách cụ thể như sau:
STT
Họ Tên
Quê
Học
Nội
ý thức
Phẩm
Hoạt
Tổng
Xếp
tập
quy
chất
động
loại
1
Hoàng Hiệp
Ninh Bình
15
18
19
16
18
86
Tốt
2
Đỗ Phương
Hà Tây
19
20
18
16
20
93
Tốt
3
Lê Hùng
Hng Yên
12
11
9
12
18
62
TB
4
Phùng Hoa
Hà Nội
8
8
9
8
8
41
Yếu
5
Đinh Anh
Bắc Giang
15
16
15
15
16
77
Khá
6
Bùi Dung
Hải Phòng
15
15
15
8
16
69
Khá
7
Hoàng Công
Nghệ An
20
20
20
16
15
91
Tốt
8
Đặng Thành
Ninh Bình
19
18
18
15
12
82
Tốt
9
Trịnh Mai
Thanh Hoá
18
15
15
15
13
76
Khá
10
Đỗ Thơng
 Hà Nội
15
18
12
15
4
64
TB
11
Ngô Nam
Thanh Hoá
9
8
9
8
8
42
Yếu
12
Vũ Hương
Phú Thọ
18
19
15
16
18
86
Tốt
Bảng 2: Danh sách những học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt
	Đặc biệt trong lớp số học sinh xếp loại đạo đức khá cũng rất cao. Danh sách cụ thể:
STT
Họ Tên
Quê
Học
Nội
ý thức
Phẩm
Hoạt
Tổng
Xếp
tập
quy
chất
động
loại
1
Hoàng Hiệp
Ninh Bình
15
18
19
16
18
86
Tốt
2
Đỗ Phong
Hà Tây
19
20
18
16
20
93
Tốt
3
Lê Hùng
Hng Yên
12
11
9
12
18
62
TB
4
Phùng Hoa
Hà Nội
8
8
9
8
8
41
Yếu
5
Đinh Anh
Bắc Giang
15
16
15
15
16
77
Khá
6
Bùi Dung
Hải Phòng
15
15
15
8
16
69
Khá
7
Hoàng Công
Nghệ An
20
20
20
16
15
91
Tốt
8
Đặng Thành
Ninh Bình
19
18
18
15
12
82
Tốt
9
Trịnh Mai
Thanh Hoá
18
15
15
15
13
76
Khá
10
Đỗ Thơng
 Hà Nội
15
18
12
15
4
64
TB
11
Ngô Nam
Thanh Hoá
9
8
9
8
8
42
Yếu
12
Vũ Hơng
Phú Thọ
18
19
15
16
18
86
Tốt
13
Hà Quỳnh
Hà Nội
15
16
18
14
9
72
Khá
14
Lê Minh
Lào Cai
16
15
15
11
12
69
Khá
15
Phạm Miền
Thái Bình
15
15
8
8
11
57
TB
16
Trần Hải
Nam Định
15
19
11
15
12
72
Khá
17
Tạ Tuyến
Yên Bái
8
15
18
17
9
67
Khá
18
Đinh Lan
Đà Nẵng
14
11
12
8
14
59
TB
19
Hoàng Lan
Lạng Sơn
19
16
13
11
15
74
Khá
20
Trương Lý
Nghệ An
15
18
12
4
18
67
Khá
Bảng 3: Danh sách những học sinh xếp loại hạnh kiểm khá
Danh sách những học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình là:
STT
Họ Tên
Quê
Học
Nội
ý thức
Phẩm
Hoạt
Tổng
Xếp
tập
quy
chất
động
loại
1
Hoàng Hiệp
Ninh Bình
15
18
19
16
18
86
Tốt
2
Đỗ Phong
Hà Tây
19
20
18
16
20
93
Tốt
3
Lê Hùng
Hưng Yên
12
11
9
12
18
62
TB
4
Phùng Hoa
Hà Nội
8
8
9
8
8
41
Yếu
5
Đinh Anh
Bắc Giang
15
16
15
15
16
77
Khá
6
Bùi Dung
Hải Phòng
15
15
15
8
16
69
Khá
7
Hoàng Công
Nghệ An
20
20
20
16
15
91
Tốt
8
Đặng Thành
Ninh Bình
19
18
18
15
12
82
Tốt
9
Trịnh Mai
Thanh Hoá
18
15
15
15
13
76
Khá
10
Đỗ Thương
 Hà Nội
15
18
12
15
4
64
TB
11
Ngô Nam
Thanh Hoá
9
8
9
8
8
42
Yếu
12
Vũ Hơng
Phú Thọ
18
19
15
16
18
86
Tốt
13
Hà Quỳnh
Hà Nội
15
16
18
14
9
72
Khá
14
Lê Minh
Lào Cai
16
15
15
11
12
69
Khá
15
Phạm Miền
Thái Bình
15
15
8
8
11
57
TB
16
Trần Hải
Nam Định
15
19
11
15
12
72
Khá
17
Tạ Tuyến
Yên Bái
8
15
18
17
9
67
Khá
18
Đinh Lan
Đà Nẵng
14
11
12
8
14
59
TB
Bảng 4: Danh sách những học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình
	Số còn lại là những học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Danh sách như sau:
STT
Họ Tên
Quê
Học
Nội
ý thức
Phẩm
Hoạt
Tổng
Xếp
tập
quy
chất
động
loại
1
Hoàng Hiệp
Ninh Bình
15
18
19
16
18
86
Tốt
2
Đỗ Phong
Hà Tây
19
20
18
16
20
93
Tốt
3
Lê Hùng
Hng Yên
12
11
9
12
18
62
TB
4
Phùng Hoa
Hà Nội
8
8
9
8
8
41
Yếu
5
Đinh Anh
Bắc Giang
15
16
15
15
16
77
Khá
6
Bùi Dung
Hải Phòng
15
15
15
8
16
69
Khá
7
Hoàng Công
Nghệ An
20
20
20
16
15
91
Tốt
8
Đặng Thành
Ninh Bình
19
18
18
15
12
82
Tốt
9
Trịnh Mai
Thanh Hoá
18
15
15
15
13
76
Khá
10
Đỗ Thơng
Hà Nội
15
18
12
15
4
64
TB
11
Ngô Nam
Thanh Hoá
9
8
9
8
8
42
Yếu
Bảng 5: Danh sách những học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu
	Trên đây là bản báo cáo về tình hình hạnh kiểm của lớp điện toán máy tính trong một năm học tập và rèn luyện. Đây không phải là kết quả quá cao xong lớp đã hoàn thành chỉ tiêu đề ra. Trình báo cáo lên cô giáo chủ nhiệm và các thầy cô bộ môn xét duyệt.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TinVP-24,bctt.DOC TinVP-24,bctt.DOC