Trong thời gian thực hiện đềtài khóa luận tốt nghiệp, dưới sựhướng dẫn tận 
tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi 
đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc đểhoàn thành đề
tài. Kết quảthu được không chỉdo nỗlực của cá nhân tôi mà còn có sựgiúp đỡ
của quý thầy cô, gia đình và các bạn. 
Tôi xin chân thành cảm ơn 
Bán giám hiệu nhà trường, Ban chủnhiệm khoa Công NghệThông Tin – 
Trường Đại học Công Nghệ đã quan tâm, tạo điều kiện giúp tôi hoàn 
thành hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 
Thầy Nguyễn Hải Châu: Thầy đã hướng dẫn, hỗtrợtôi hoàn thành tốt đề
tài vềphương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện 
khóa luận tốt nghiệp. 
Gia đình đã tạo điều kiện học tập tốt nhất. 
Các bạn đã giúp đỡ, trao đổi thông tin về đềtài trong quá trình thực hiện 
khóa luận.
              
                                            
                                
            
 
            
                 95 trang
95 trang | 
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách trong cơ sở dữ liệu không gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
1
LỜI CẢM ƠN 
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận 
tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi 
đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề 
tài. Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn có sự giúp đỡ 
của quý thầy cô, gia đình và các bạn. 
Tôi xin chân thành cảm ơn 
 Bán giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Công Nghệ Thông Tin – 
Trường Đại học Công Nghệ đã quan tâm, tạo điều kiện giúp tôi hoàn 
thành hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 
 Thầy Nguyễn Hải Châu: Thầy đã hướng dẫn, hỗ trợ tôi hoàn thành tốt đề 
tài về phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện 
khóa luận tốt nghiệp. 
 Gia đình đã tạo điều kiện học tập tốt nhất. 
 Các bạn đã giúp đỡ, trao đổi thông tin về đề tài trong quá trình thực hiện 
khóa luận. 
Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những 
sai sót và hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình 
của quý thầy cô và các bạn. 
Kính chúc quý thầy cô và các bạn sức khỏe! 
 Người thực hiện đề tài 
Hoàng Thị Hồng Trang 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
2
MỤC LỤC 
MỤC LỤC........................................................................................................................ 2 
MỤC LỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ 5 
A.  PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 7 
1.  Giới thiệu .............................................................................................................. 7 
2.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 8 
3.  Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 9 
4.  Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 10 
5.  Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 10 
B.  NỘI DUNG ............................................................................................................ 11 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN....................... 11 
1.  Khái niệm........................................................................................................... 11 
1.1  Hệ thống cơ sở dữ liệu không gian............................................................... 11 
1.2. Cơ sở dữ liệu không gian (Spatial Database) .............................................. 12 
2.  Mô hình cơ sở dữ liệu không gian ................................................................... 16 
2.1 Xây dựng mô hình CSDL không gian ............................................................ 17 
2.2 Cơ sở hình học trong tổ chức các đối tượng không gian cơ bản.................. 25 
3.  Truy vấn thực hiện trong CSDL không gian.................................................. 30 
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN TÍNH TOÁN XẤP XỈ VỚI CÁC TRUY VẤN LIÊN 
QUAN ĐẾN KHOẢNG CÁCH TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN........ 34 
1.  Các truy vấn liên quan đến khoảng cách........................................................ 34 
1.1 Truy vấn khu vực theo khoảng cách δ ........................................................... 37 
1.2 Truy vấn K vùng lân cận gần nhất................................................................. 38 
1.3 Truy vấn nối các khu vực theo khoảng cách δ (truy vấn đệm).................... 39 
1.4  Phép nối khoảng cách Iceberg...................................................................... 39 
1.5 Truy vấn K cặp đối tượng gần nhất .............................................................. 39 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
3
1.6  Nối K vùng lân cận gần nhất ........................................................................ 40 
1.7 Truy vấn K- nối khoảng cách ......................................................................... 40 
2  R – Tree.............................................................................................................. 42 
2.1 Khái niệm.......................................................................................................... 43 
2.2 Cấu trúc của một R-tree.................................................................................. 45 
2.3 Thuật toán R-Tree ........................................................................................... 47 
3  Các kỹ thuật tính toán xấp xỉ khoảng cách .................................................... 56 
3.1  Thu nhỏ không gian tìm kiếm ...................................................................... 56 
3.2  Kỹ thuật tìm kiếm theo kinh nghiệm........................................................... 59 
3.2.1 Tìm kiếm khu vực.......................................................................................... 59 
3.2.2 Simulated Annealing ..................................................................................... 60 
3.2.3 Thuật toán phát sinh ..................................................................................... 61 
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BÀI TOÁN TÍNH TOÁN XẤP XỈ 
KHOẢNG CÁCH TRONG THỰC TẾ....................................................................... 63 
1.  Ứng dụng trong việc xây dựng một hệ thống khung (framework) xử lý hiệu 
quả các truy vấn không gian cơ bản. ...................................................................... 64 
2.  Tăng tốc quá trình phân tích, thực thi và hiển thị dữ liệu địa lý trong các 
truy vấn liên quan đến khoảng cách (DBQs) ......................................................... 66 
3.  Xây dựng thuật toán xấp xỉ như một công cụ hạn chế những khó khăn phát 
sinh đối với kích thước địa lý của đối tượng .......................................................... 68 
4.  Tính toán độ chính xác về vị trí trên bản đồ và chênh lệch về khoảng cách 
giữa các đối tượng trong truy vấn ........................................................................... 70 
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG 
GIAN ĐỊA LÝ & ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG.............................................................. 74 
1.  Tính toán khoảng cách giữa các đối tượng địa lý theo công thức Haversine
 74 
1.1  Công thức Haversine..................................................................................... 74 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
4
1.2  Công thức Haversine trong truy vấn tìm khoảng cách ngắn nhất............ 77 
1.3 Đánh giá thuật toán Haversine ....................................................................... 81 
2.  Tính toán khoảng cách trong hệ tọa độ địa lý theo khoảng cách Vincenty. 82 
2.1 Khái niệm.......................................................................................................... 82 
2.2 Thuật toán Vincenty ........................................................................................ 85 
3. Đánh giá thuật toán Haversine và Vincenty....................................................... 89 
C.  KẾT LUẬN............................................................................................................ 91 
1.  Những kết quả đạt được...................................................................................... 91 
2.  Đánh giá .............................................................................................................. 92 
3.  Hướng phát triển ................................................................................................. 92 
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 93 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
5
MỤC LỤC BẢNG BIỂU 
Hình 1: Trang WebGis www.bando.com.vn ........................................................15 
Hình 2: (a) Một region mẫu, (b) Biểu diễn dạng mảng nhị phân của region, (c) 
Các khối cực đại và các khối phổ thông được chia sẻ trong region - (d) quadtree 
tương ứng. .............................................................................................................20 
Hình 3: Ví dụ một PR quadtree.............................................................................22 
Hình 4: Biểu diễn dạng đường..............................................................................24 
Hình 5: Biểu diễn dạng khu vực ...........................................................................24 
Hình 6: Biểu diễn tập đối tượng trong khu vực ....................................................24 
Hình 7: Biểu diễn đối tượng dạng mạng lưới .......................................................25 
Hình 8: Mô hình d-simplex..................................................................................26 
Hình 9: Phép toán hợp trong không gian địa lý ....................................................28 
Hình 10: Phép toán trừ trong không gian địa lý....................................................28 
Hình 11: Phép toán giao trong không gian địa lý .................................................28 
Hình 12: Phép toán bao phủ trong không gian địa lý ...........................................29 
Hình 13 Các hàm toán tử trong không gian địa lý................................................30 
Hình 14: Mô hình dữ liệu quan hệ xây dựng dựa trên Benchmark database........36 
Hình 15: R-Tree và MBRs trong truy vấn ............................................................42 
Hình 16: R-Tree và truy vấn trong hai cấu trúc MBR khác nhau.........................42 
Hình 17: Ví dụ về R-Tree .....................................................................................44 
Hình 18: Cây biểu diễn R-Tree.............................................................................47 
Hình 19: Biểu diễn hai chiều của một R-Tree ......................................................47 
Hình 20: Cấu trúc một R-Tree ..............................................................................48 
Hình 21: Các quan hệ có thể có giữa các MBR (chứa trong, chồng lấn…) .........49 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
6
Hình 22: Trường hợp phân chia node ...................................................................53 
Hình 23: Phân chia entry thành các nhóm node mới ............................................54 
Hình 24: Minh họa cấu trúc sản phẩm ArcGIS của ESRI ....................................66 
Hình 25: Kiến trúc CSDL trên nền tảng Microsoft...............................................68 
Hình 26: Trang web bản đồ trực tuyến diadiem.com ...........................................72 
Hình 27: Trang web bản đồ trực tuyến basao.com ...............................................73 
Hình 28: Hình dạng Elip của trái đất ....................................................................76 
Hình 29: Khoảng cách AB tính theo công thức Haversine trên bản đồ địa lý......79 
Hình 30: Mô hình dữ liệu quan hệ ........................................................................80 
Hình 31: Thông số các hệ tọa độ elip tròn xoay ...................................................84 
Hình 32: Khoảng cách tính theo thuật toán Haversine và Vincenty.....................89 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
7
A. PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Giới thiệu 
Trong vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển không ngừng của các kỹ 
thuật công nghệ hiện đại, “kỷ nguyên số” đã được bắt đầu và ứng dụng trong 
mọi lĩnh vực khoa học cũng như phục vụ nhu cầu sử dụng của con người. Nếu 
như cách đây vài thập kỷ, câu chuyện con người có thể quan sát toàn cảnh trái 
đất từ trên cao xuống thông qua các thiết bị kỹ thuật như máy tính, tivi… tại 
bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào vẫn là một viễn cảnh xa vời thì ngày nay điều này 
đã trở nên quá đơn giản. Để có thể quan sát Trái đất từ mọi góc độ, một cá 
nhân chỉ cần trang bị cho mình một máy tính nối mạng, và một phần mềm 
hiển thị hình ảnh 3D như Google Earth hay truy cập vào các trang web bản đồ 
trực tuyến sẵn có trên mạng Internet… 
Như vậy, trong bối cảnh hiện tại, sự hiện thực hóa bản đồ số và đưa các kỹ 
thuật lập bản đồ cũng như phân tích địa lý vào sử dụng rộng rãi với mục đích 
dân sự cho tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đang trở thành một ngành 
kinh doanh nhiều lợi nhuận. Trong đó phải kể đến GIS – Hệ thống thông tin 
địa lý – với rất nhiều công cụ ứng dụng trợ giúp đắc lực cho quá trình xây 
dựng hệ thống hạ tầng cơ sở dữ liệu không gian và quản lý dữ liệu địa lý. 
Cùng với đó là hàng loạt các sản phẩm toàn diện và chuyên biệt sử dụng trong 
ngành khoa học bản đồ và xử lý dữ liệu không gian địa lý được các hãng sản 
xuất tung ra. Công nghệ GIS cùng với các sản phẩm phần mềm hỗ trợ có rất 
nhiều ứng dụng trong khoa học nghiên cứu, phục vụ trong đời sống, dịch vụ 
công ích, quản lý tài nguyên…. và nhiều lĩnh vực khác. Trong cuộc cạnh tranh 
ngôi vị nhà cung cấp hàng đầu các sản phẩm ứng dụng GIS và xử lý dữ liệu 
địa lý thì yếu tố giá thành cũng như hiệu năng của chương trình là quan trọng 
nhất. 
Trong cuộc cạnh tranh về công nghệ này, nhiều nghiên cứu đã được đưa ra 
như: Tối ưu hóa khả năng quản lý dữ liệu địa lý bằng phương pháp đánh chỉ 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
8
mục động với cấu trúc dạng cây (tree-like structure) phục vụ tăng tốc quá 
trình tìm kiếm dữ liệu – đây là vấn đề đặc biệt quan trọng với một khối lượng 
dữ liệu khổng lồ và phức tạp như thông tin địa lý. Tăng tốc quá trình thực thi 
với các truy vấn đến Cơ sở dữ liệu không gian, tối thiểu hóa thời gian thực thi 
của hệ thống, đơn giản hóa độ phức tạp tính toán trong giải thuật nhằm tiết 
kiềm thời gian thực hiện và tăng hiệu năng tính toán. Trong vấn đề về giải 
thuật, phương pháp ưu việt chính là tìm ra và áp dụng các thuật toán tính toán 
khoảng cách tốt nhất, đảm bảo yêu cầu dung hòa giữa độ phức tạp tính toán, 
tốc độ thực thi và độ chính xác càng cao càng tốt. 
Nhận thấy sự cần thiết trong ngành khoa học nghiên cứu lý thuyết về các 
thuật toán tính toán khoảng cách giữa các đối tượng địa lý trong thực tế và vai 
trò to lớn của các bài toán tính toán gần đúng này, đề tài khóa luận tốt nghiệp 
“Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách trong cơ sở 
dữ liệu không gian” đã được xây dựng dựa trên quá trình nghiên cứu các 
thành tựu khoa học trong lĩnh vực này và hệ thống lại một cách bài bản và chi 
tiết. 
Bố cục khóa luận 
Khóa luận tốt nghiệp được trình bày với phần nội dung gồm 04 chương: 
 Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu không gian. 
 Chương 2: Bài toán tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến 
khoảng cách trong cơ sở dữ liệu không gian. 
 Chương 3: Một số ứng dụng của bài toán tính toán xấp xỉ khoảng cách 
trong thực tế. 
 Chương 4: Một số thuật toán tính toán khoảng cách trong không gian 
địa lý và đánh giá hiệu năng. 
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 
Về khía cạnh nghiên cứu khoa học, các tập đoàn công nghệ trong lĩnh vực 
GIS vẫn không ngừng nghiên cứu các phương pháp tối ưu hóa các sản phẩm 
sử dụng thông tin địa lý trong các thiết bị hỗ trợ bản đồ, tìm đường và xác 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
9
định vị trí địa lý của đối tượng. Trong đó, giải pháp đặt ra không chỉ dừng ở 
việc xây dựng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu chuyên biệt quản lý dữ liệu không 
gian và các thuộc tính đặc biệt của nó với dung lượng khổng lồ và phức tạp, 
quan trọng hơn là giải pháp nào để tối ưu hóa hiệu năng truy xuất dữ liệu, các 
giải thuật đề xuất giúp hệ thống thực thi các phép toán (đặc biệt là các phép 
tính khoảng cách quy mô hàng chục ngàn km) phải thật nhanh chóng nhưng 
vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết. Trong không gian địa lý với đặc thù bề 
mặt Trái đất không ổn định, việc dùng các phương pháp tính toán gần đúng là 
không thể tránh khỏi, tuy nhiên sai số đặt ra cần nằm trong khoảng chấp nhận 
được, sự cân bằng giữa độ chính xác và thời gian xử lý, trả lời truy vấn và giá 
thành chính là chìa khóa thành công cho bất kỳ sản phẩm có sử dụng thuật 
toán dò đường và tính khoảng cách nào. 
Khóa luận trình bày cụ thể về các giải pháp sử dụng trong bài toán tính 
toán xấp xỉ khoảng cách, hệ thống một cách khoa học các kỹ thuật sử dụng 
trong tìm kiếm đối tượng cũng như tính khoảng cách giữa các đối tượng trong 
truy vấn. Đây hầu hết là những kỹ thuật quan trọng và hiệu quả đang được sử 
dụng rộng rãi trong các ứng dụng khai thác thông tin về đường đi, địa điểm và 
quảng cáo trên nền tảng bản đồ số. Do đó các vấn đề về lý thuyết trong lĩnh 
vực này luôn là đề tài khoa học có tính chất thời sự trên các diễn đàn công 
nghệ GIS cũng như trong đội ngũ các nhà phân tích, thiết kế sản phẩm. Từ các 
thuật toán có sẵn, nhà sản xuất hoàn toàn có thể cài đặt và “nhúng” vào trong 
nhiều ứng dụng như: Bản đồ kỹ thuật số, phần mềm định vị và chỉ đường trên 
các thiết bị cầm tay, các thiết bị di động đi kèm các phương tiện giao thông, 
thiết bị tìm vết và đường đi ngắn nhất tích hợp GPS (Hệ thống định vị toàn 
cầu), …. 
3. Mục đích nghiên cứu 
Đề tài được thực hiện với mục đích 
 Tìm hiểu khái niệm Cơ sở dữ liệu không gian, các công nghệ GIS đương 
đại. 
 Nghiên cứu các kỹ thuật tính toán gần đúng về khoảng cách và các thuật 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
10
toán liên quan sử dụng trong các truy vấn trên CSDL không gian. 
 Các ứng dụng thiết thực của bài toán tính toán xấp xỉ trong công nghệ 
thông tin địa lý. 
 Thử nghiệm một số truy vấn sử dụng kỹ thuật tính toán xấp xỉ trong một 
số truy vấn tiêu biểu. 
4. Đối tượng nghiên cứu 
 Mô hình, cấu trúc dữ liệu và cách xây dựng dữ liệu không gian và hệ 
quản trị CSDL không gian, các phép toán thực thi. 
 Các kỹ thuật tính toán xấp xỉ khoảng cách trong không gian tìm kiếm và 
các thuật toán. 
 Sản phẩm ứng dụng các kỹ thuật tính toán xấp xỉ đang được sử dụng 
trong thực tế. 
 Thuật toán tính toán khoảng cách trên bề mặt cầu ứng dụng trong truy 
vấn về khoảng cách trong không gian địa lý: Haversine, Vincenty. 
5. Phạm vi nghiên cứu 
 Do hạn chế về thời gian và giới hạn trong khuôn khổ một đề tài khóa 
luận tốt nghiệp, đề tài tập trung trình bày các thuật toán và giải pháp sử 
dụng trong các truy vấn liên quan đến khoảng cách trong CSDL không 
gian, phục vụ trong quá trình xử lý, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lý 
của một ứng dụng GIS bất kỳ trong thực tế. Qua đó đưa ra đánh giá hiệu 
năng của từng giải pháp và đề xuất các hướng phát triển cho thuật tính 
toán gần đúng trong tương lai. 
 Qua đó, độc giả có được cái nhìn tổng quan về các kỹ thuật cũng như 
thuật toán tính toán gần đúng đang được sử dụng trong các ứng dụng xây 
dựng, quản lý và thiết kế dữ liệu thông tin địa lý, cơ sở dữ liệu không 
gian và hướng phát triển của chúng trong công cuộc nghiên cứu nhằm 
hoàn thiện tốc độ xử lý, tính toán, truy xuất dữ liệu của hệ thống với sự 
trợ giúp của các thuật toán tích hợp hiệu quả và chính xác. 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
11
B. NỘI DUNG 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN 
1. Khái niệm 
1.1 Hệ thống cơ sở dữ liệu không gian 
Hệ thống cơ sở dữ liệu không gian – Spatial Database System – là hệ thống 
quản lý dữ liệu liên quan đến các đối tượng không gian (không gian địa lý), ra 
đời trước yêu cầu đặt ra trong thực tế là cần một hệ thống để lưu trữ các dữ 
liệu trong không gian địa lý. Như vậy việc quản lý hệ CSDL không gian phụ 
thuộc vào hai công nghệ: Một là phương tiện lưu trữ cố định và một là CSDL 
không gian. 
Các không gian: 
 Không gian hai chiều (2D): Các không gian hình học (Các bề mặt trên mặt 
đất ở tỉ lệ co giãn lớn hoặc nhỏ) 
 Hệ thống thông tin địa lý (GIS – Geographic Information System) 
 Cơ sở dữ liệu đặt tại Luxembourg (LIS - Luxembourg Income Study) 
lưu trữ dữ liệu về các quốc gia. 
 Urban planning – quy hoạch sử dụng không gian địa lý (sử dụng đất, 
quy hoạch xây dựng đô thị….) 
 Không gian ba chiều (3D): Nghiên cứu vũ trụ, thiên văn học, nghiên cứu 
bộ não con người trong y học, nghiên cứu cấu trúc phân tử trong ngành 
sinh học. 
Yêu cầu đặt ra với hệ thống này là khả năng quản lý và xử lý một khối 
lượng thông tin khổng lồ của tập hợp các đối tượng địa lý đặt trong mối quan 
hệ chặt chẽ với nhau. 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
12
Theo G.H.Guting[]: 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu không gian (Spatial Database Management 
System): Là một hệ CSDL sử dụng kiểu dữ liệu không gian trong mô hình dữ 
liệu và ngôn ngữ truy vấn, hệ thống hỗ trợ việc thực thi với kiểu dữ liệu không 
gian bằng việc cung cấp cách đánh chỉ mục và các thuật toán hiệu quả trong 
trường hợp liên kết các không gian với nhau. 
Kiểu dữ liệu không gian (Spatial Data type): Kiểu dữ liệu biểu diễn các đối 
tượng trong không gian 
Dữ liệu không gian là những mô tả số của hình ảnh bản đồ, chúng bao gồm 
toạ độ, quy luật và các ký hiệu dùng để xác định một hình ảnh bản đồ cụ thể 
trên từng bản đồ. Hệ thống thông tin địa lý dùng các số liệu không gian để tạo 
ra một bản đồ hay hình ảnh bản đồ trên màn hình hoặc trên giấy thông qua 
thiết bị ngoại vi, … Dữ liệu không gian thường được biểu diễn bằng điểm, 
đường và vùng. 
Với hệ thống thông tin địa lý (GIS) có 2 kiểu dữ liệu cơ bản đó là vectơ và 
raster. 
1.2. Cơ sở dữ liệu không gian (Spatial Database) 
Cơ sở dữ liệu không gian là một mô hình hướng đối tượng cho phép tích 
hợp thông tin địa lý và thông tin thuộc tính trong cùng một cơ sở dữ liệu theo 
mô hình dữ liệu quan hệ. Như vậy đây là cơ sở dữ liệu lưu trữ vị trí, hình dạng 
của các đối tượng không gian cùng với đặc điểm thuộc tính của chúng. 
Một số hãng phát triển GIS trên thế giới đã có những sản phẩm theo hướng 
CSDL không gian như: ERSI, Oracle, Intergraph, MapInfo… 
Cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian (Spatial Data Infrastructure - SDI) là nền 
tảng để dữ liệu không gian và lý lịch dữ liệu cùng với người sử dụng và các 
công cụ có thể kết nối trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau với mục đích sử 
dụng được các thông tin dữ liệu không gian một cách hiệu quả và linh hoạt. 
Đề tài: Tính toán xấp xỉ với các truy vấn liên quan đến khoảng cách 
trong cơ sở dữ liệu không gian 
 2008 
 
13
1.2.1 Hạ tầng CSDL không gian 
 Công nghệ (technology) 
 Chính sách (policies) 
 Chuẩn (standards) 
 Nguồn nhân lực (human resources) 
 Qui trình (procedures) 
Được xây dựng để đáp ứng yêu cầu thu nhận, xử lý, lưu trữ, phân phối và 
nâng cao tính hữu dụng của dữ liệu địa lý, làm cơ sở cho việc sản xuất và chia 
sẻ dữ liệu địa lý giữa các cơ quan, đơn vị,… 
VD: Cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian của một thành phố là một thành phần 
trong Cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (siêu xa lộ thông tin) nhằm cung cấp 
những thông tin thiết thực cho mọi người. 
 Các chức năng của quản lý cơ sở dữ liệu 
 Cho phép giảm thiểu sự trùng lặp dữ liệu nhằm tiết kiệm chi phí, sẵn 
sàng trợ giúp ra quyết định trên một vùng địa lý dựa trên dữ liệu chính 
xác và hiện thời (cập nhập dữ liệu), người sử dụng dễ dàng biết được tỉ 
lệ bản đồ gốc (mức độ chi tiết), nguồn gốc dữ liệu, quy trình nhập dữ 
liệu, kết quả kiểm tra độ chính xác dữ liệu, cấu trúc dữ liệu,… được mô 
tả bởi lý lịch dữ liệu (metadata). 
 Với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông thường kiểu dữ liệu bảng hiện 
nay được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, tiến trình tham chiếu với dữ 
liệu địa lý được thực hiện phức tạp vì chỉ một sự thay đổi nhỏ của dữ 
liệu địa lý cũng làm cho các dữ liệu bảng khó tham chiếu. Cấu trúc cơ 
sở dữ liệu định hướng đối tượng không thích hợp cho việc lưu trữ 
những dữ liệu đặc trưng cũng như phân tích không gian phức tạp. Nhờ 
tính mở cao, cơ sở dữ liệu quan hệ ngày càng được sử dụng phổ biến 
trong các hệ thống thông tin địa lý. Mô hình hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3 
tầng (3-tier) sẽ được sử dụng phổ biến để tăng khả năng 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TrangHTH_DH.pdf TrangHTH_DH.pdf