Đề tài Ứng dụng công nghệ sinh học thực vật trong nhân giống nho

GIỚI THIỆU CÂY NHO.

PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG.

PHƯƠNG PHÁP HIỆN ĐẠI.

 

ppt42 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Ứng dụng công nghệ sinh học thực vật trong nhân giống nho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG CNSH TV TRONG NHÂN GIỐNG NHO Mục Lục GIỚI THIỆU CÂY NHO. Đặc Điểm. Nho là một từ để chỉ loại quả thuộc về họ Vitaceae mọc trên các cây dạng dây leo thân gỗ hoặc để chỉ chính các loài cây này. Quả nho mọc thành chùm từ 6 đến 300 quả, chúng có màu đen, lam, vàng, lục, đỏ-tía hay trắng. Khi chín, quả nho có thể ăn tươi hoặc được sấy khô để làm nho khô, cũng như được dùng để sản xuất các loại rượu vang, thạch nho, nước quả, dầu hạt nho. GIỚI THIỆU CÂY NHO. Giá Trị Kinh Tế. GIỚI THIỆU CÂY NHO. III. Phân loại GIỚI THIỆU CÂY NHO. Phân Bố. Sự phân bố cây nho ở trên thế giới ( chỉ mang tính minh họa) PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG. PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG. I. CHIẾT CÀNH. PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG. II. GIÂM CÀNH. PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG. PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG. III. GHÉP CÀNH. PHƯƠNG PHÁP HIỆN ĐẠI. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG IN VITRO. I. Tạo nho sạch virus bằng cách nuôi cấy đỉnh sinh trưởng. Mẫu vật là đỉnh sinh trưởng có độ dài từ 5-10 mm, đựơc khử trùng bằng ethanol 70% trong 30 giây. Sau đó đỉnh sinh trưởng đựơc khử trùng trong môi truờng muối 0.1 % có chứa 0.1% Tween 20 trong 3 phút. Sau khi khử trùng bề mặt, đỉnh sinh truởng đuợc rửa nhẹ bằng nuớc cất vô trùng 3 lần lầnlượt trong 5,10,15 phút. Đỉnh được cắt và tách rời thành những mảnh nhỏ trên dĩa petri đã đuợc vô trùng, sau đó thêm vào 10 ml môi truờng MS có bổ sung 2 mg/l BA và 30g/l sucrose . Dùng parafilm dán kín đĩa petri lại, để vào phòng nuôi cấy giữ ở nhiêt độ 280C và chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang trong suốt 16h, sau đó hạ nhiệt độ xuống 240C và giữ trong bóng tối suốt 8h. Sau 4 tuần nuôi cấy trong môi truờng lỏng đạt kích thuớc trung bình 10-15 mm. A. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG IN VITRO. II. Nhân giống bằng cách nuôi cấy cơ quan từ cây non. Tạo chồi. Vươn thân và nhân giống. Tạo rễ và thuần hóa. Nhân giống in vivo Cây con bầu đất. Trồng cây ra ruộng Chọn lọc cây đầu dòng. Sau 6 tuần có thể thấy đuợc từ mỗi cụm chồi có 18-24 chồi 1. Tạo chồi. Mẫu sau đó đuợc chuyển sang môi truờng MS có bổ sung 2mg/l BA và 6.5 g/l sucrose đat đến kích thước 20-25 mm sau 3 tuần 2. Vươn thân và nhân giống. Môi trường cho vươn thân tương tự như môi trường nhân giống nhưng không bổ sung cytokinin. Nên sử dụng môi trường lỏng có bổ sung than hoạt tính 0.5-1%, 30g/l đường sucrose. 3. Tạo rễ và thuần hóa. Chồi tốt nhất dài khoảng 1.5 cm được chọn để nuôi cấy thẳng đứng vào ống đã khử trùng và không chứa hormon sinh truởng. Trong 12 ngày rễ sẽ phát triển và sau 3 tuần tạo thành cây nho sạch virus. 4. Nhân giống in vivo. 5. Cây con bầu đất. Cây con từ ống nghiệm hay trên luống ươm sau khi phát triển khỏe, được cấy vào bầu đất. Bầu đất có cơ cấu xốp, đầy đủ chất dinh dưỡng, ngoài ra hàng tuần phun thêm dinh dưỡng khoáng. Cây được đặt ở nơi có nhiều ánh sáng, độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thoát, để cây phát triển nhanh và khỏe mạnh. 6. Trồng cây ra ruộng. Cây con sau khi đạt được kích thước về chiều cao, số lá, đường kính thân thích hợp. Sẽ được chuyển ra trồng trên đồng ruộng. 7. Chọn lọc cây đầu dòng. B. HƯỚNG ÁP DỤNG. I. Tạo Nho Kháng Virus. I.Tạo Nho Kháng Virus.   Các nhà nghiên cứu tại Viện sinh học phân tử Fraunhofer và Trung tâm sinh thái học ứng dụng IME ở Aachen đang tạo ra một số cây kháng virus GFLV bằng kỹ thuật di truyền nhằm tạo ra các cây đã được biến đổi để sản xuất ra kháng thể. II. Xử Lý GA3 Tạo Nho Không Hạt. 1. Cơ chế của GA3 đối với việc tạo nho không hạt. 2. Kĩ thuật xử lí quả không hạt. Xử lí GA3 trước khi hoa nở và sau khi đậu quả. Xử lí GA3 thời kì hoa và sau khi đậu quả. Sử dụng GA3 xử lí sau khi hoa nở. Giáo trình : Bệnh cây chuyên khoa.GS.TS.VŨ TRIỆU MẪN Giới thiệu giống cây trồng và qui trình kĩ thuật mới. Nxb NÔNG NGHIỆP. HÀ NỘI 2009 Sample costs to establish and produce wine grapes.UNIVERSITY OF CALIFORNIA COOPERATIVE EXTENSION. Effect of diverse hormonal regimes on in vitro growth of grape germplasm. GHULAM MUSTAFA. SAJID, MUHAMMAD KASHIF ILYAS ANDRASHID ANWAR. Elisa detection of grapevine fleck virus(GHkV).B Walter, PCornuet 1993 Grape vine physiology: the contribution of culture in vitro. R.Bessis. Wikipedia.com.vn,google.com.vn,violet.vn,việt báo.com.vn……. Các nguồn tài liệu tham khảo THE END

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptBAO CAO CNSH TV NHO.ppt
  • docBAO CAO CNSHTV NHO.doc
Tài liệu liên quan