1. Tạo cơ sở dữ liệu gồm 2 table như sau:
HANGSX(mahang,tenhang)
DIENTHOAI(ma,ten,dongia,tonkho,mahang).
2. Tạo Diagram, nhập mẫu cơ sở dữ liệu: có 3 hãng sản xuất, mỗi hãng có 2
dòng ĐT.
Mỗi dòng ĐT đều có số tồn kho bằng 0
              
            Trang 1/ 10 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 – 2011) 
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH 
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ 
Mã đề thi: LTMT - TH02 
 Hình thức thi: thực hành 
 Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề thi) 
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH 
TT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN 
 Trần Văn Quế Chuyên gia trưởng 
[email protected] 
 Lê Đức Trường Chuyên gia 
[email protected] 
 Lê Thị Hà Chuyên gia 
[email protected] 
Hải Phòng 6 - 2011 
Nghề: Lập trình máy tính 
NỘI DUNG ĐỀ THI 
TT Tên Modul Điểm 
Module 1 Tạo cơ sở dữ liệu 10 
Module 2: kết nối cơ sở dữ liệu 20 
Module 3: Form chính 15 
Module 4: Nhập hàng tồn kho 25 
Tổng: 70 
Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn. 
Trang 2/ 10 
A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI 
Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề lập trình máy tính. Đề thi chia làm 
 câu và được bố trí nội dung như sau: 
- Viết chương trình đơn giản dùng đề quản lý kho hàng cho một cửa hàng bán 
điện thoại di động. Điện thoại được quản lý theo nhà sản xuất. Một nhà sản xuất 
sẽ phân phối cho cửa hàng nhiều dòng điện thoại. Đối với mỗi dòng điện thoại, 
cửa hàng quản lý theo mã loại điện thoại, tên, đơn giá và số lượng tồn kho. 
- Toàn bộ bài thi lưu tại: D:\TN_DESO_HOTEN_SBD 
- SỬ DỤNG SQL 2000 TRỞ LÊN TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI TÊN LÀ 
SBD 
Module 1: (10 Điểm) 
1. Tạo cơ sở dữ liệu gồm 2 table như sau: 
HANGSX(mahang,tenhang) 
DIENTHOAI(ma,ten,dongia,tonkho,mahang). 
2. Tạo Diagram, nhập mẫu cơ sở dữ liệu: có 3 hãng sản xuất, mỗi hãng có 2 
dòng ĐT. 
Mỗi dòng ĐT đều có số tồn kho bằng 0. 
Module 2: (20 Điểm) 
1. Tạo form kết nối cơ sở dữ liệu như sau: 
Trang 3/ 10 
2. Khi người dùng kích chuột vào nút thoát chương trình hiện ra cửa sổ hỏi 
người dùng có chắc chắn muốn thoát không 
 - Nếu người dùng chọn Yes chương trình sẽ thoát khỏi chương trình 
 - Nếu người dùng chọn No chương trình sẽ trở lại chương trình 
3. Khi textbox tên chương trình hoặc tên cơ sở dữ liệu để trống chương trình sẽ 
hiển thị báo cho người dùng biết, người dùng chọn Ok chương trình sẽ quay lại 
textbox đó. 
4. a. Nếu chương trình kết nối không thành công cơ sở dữ liệu thì thông báo cho 
người dùng biết biết “kết nối đến cơ sở dữ liệu thất bại”. 
 b. Nếu kết nối thành công thông báo cho người dùng biết kết nối thành công 
và hiển thị form như câu 3. 
Module 3: (15 Điểm) 
1. Tạo form theo cấu trúc: 
2. Khi from load: thực hiện load danh sách các nhà sản xuất vào combobox 
“chon hãng”. 
Listview chưa hiển thị dữ liệu; 
Trang 4/ 10 
Checkbox “cập nhật giá”, Textbox “giá”, Textbox “số lượng tồn kho” và các nút 
bấm cập nhật, xóa dòng điện thoại bị khóa. Checkbox có giá false. 
3. Nếu người dùng chọn nhà sản xuất từ ComboBox hiển thị tất cả các mặt hàng 
điện thoại của nhà sản xuất đó. 
Hiển thị tổng số dòng điện thoại của nhà sản xuất đó vào label số dòng điện 
thoại. 
Khi khách hàng chọn dòng điện thoại trên listview ô giá và ô số lượng tồn kho, 
checkbox cập nhật giá và các nút bấm cập nhật, xóa dòng điện thoại được phép 
sử dụng. giá và tồn kho sẽ được chuyển vào hai ô giá và hàng tồn kho. 
Trang 5/ 10 
Module 4: (25 Điểm) 
1. Khi người dùng muốn cập nhật lại giá cho sản phẩm khách hàng chọn vào 
Checkbox cập nhật giá, ô giá sẽ được chọn và cho phép nhập dữ liệu. 
a. Khi nhập xong dữ liệu ô giá cho phép khách hàng có thể ấn Enter để chuyển 
xuống ô “số lượng tồn kho”. 
 b. Nhưng trước khi chuyến chương trình sẽ thực hiện kiểm tra: Dữ liệu nhập 
vào phải là số nguyên dương chia hết cho 1000. Nếu lỗi thông báo cho người 
dùng dữ liệu nhập vào lỗi. 
c. Nếu dữ liệu thỏa mãn thì thông báo cho người dùng biết tình trạng: nếu giá 
mới nhập vào thấp hơn giá hiện tại thông báo mặt hàng điện thoại [điện thoại] sẽ 
giảm giá? Hoặc nếu giá mới nhập vào cao hơn giá hiện tại chương trình có thông 
báo: Mặt hàng điện thoại [điện thoại] sẽ tăng giá. Nếu khách hàng đồng ý thì 
chuyển sang ô ““số lượng tồn kho” nếu không quay lại ô “Giá”. 
2. Khách hàng nhập lại số lượng hàng tồn kho và bấm nút “Cập nhật”. Chương 
trình sẽ cập nhật thêm vào số tồn kho (đơn giá) và hiển thị ngay lập tức số tồn 
kho mới vào danh sách dòng ĐT. Chương trình phải kiểm tra số lượng nhập 
thêm hợp lệ: phải là số nguyên dương. Trước khi thực hiện cập nhật, chương 
trình xuất hiện hộp thoại xác nhận thông tin về loại điện thoại và số lượng cập 
nhật thêm như hình. Nếu người dùng chọn Yes thì chương Trình mới thực hiện 
cập nhật. nếu không chương trình không cập nhật và quay trở lại chương trình, ô 
cập nhật giá sẽ được chọn. 
Trang 6/ 10 
3. Thực hiện chức năng hủy bỏ một dòng ĐT:Khi người dùng chọn nút lệnh 
“Xóa dòng điện thoại” Trong Groupbox “Ngưng bán dòng điện thoại”, chương 
trình sẽ kiểm tra số tồn kho của dòng 
ĐT này. 
a. Nếu số tồn kho lớn hơn 0 sẽ thông 
báo lỗi không cho phép xóa (xem 
hình). 
b. Nếu số tồn kho bằng 0, chương trình xuất hiện hộp thoại xác nhận thao tác 
xóa với thông báo hiển thị như hình, nếu người dùng chọn Yes mới cho phép 
xóa khỏi database , đồng thời 
cập nhật lại danh Sách dòng 
ĐT. 
Trang 7/ 10 
B. THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT. 
I. PHẦN BẮT BUỘC 
STT 
MÁY MÓC 
THIẾT BỊ 
Thông số 
Ghi 
chú 
1 Thiết bị 
 Bộ máy tính Core - Dual 2.0, Ram 1G, ổ cứng 80G 
 Máy in 
2 Phần mềm 
 Visual Studio Visual Studio 2005 trở lên 
 Sql Server Sql Server 2000 trở lên 
3 Vật tư 
 Đĩa CD, giấy 
II. PHẦN TỰ CHỌN 
Phần mềm thực hành 
STT Tên phần mềm Thông số 
Ghi 
chú 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
Trang 8/ 10 
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ: 
Module CÁC TIÊU CHÍ CHẤM 
KẾT 
QUẢ 
ĐIỂM 
TỐI ĐA 
I. PHẦN BẮT BUỘC 70 
Module 1 10 điểm 
A Tạo cơ sở dữ liệu 5 điểm 
B Tạo Diagram, nhập mẫu cơ sở dữ liệu 5 điểm 
Module 2 20 điểm 
A Tạo form kết nối cơ sở dữ liệu 5 điểm 
B Khi người dùng kích chuột vào nút thoát chương trình 
hiện ra cửa sổ hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát 
không: 
 - Nếu người dùng nhọn Yes chương trình sẽ thoát khỏi 
chương trình. 
 - Nếu người dùng chọn No chương trình sẽ trở lại 
chương trình. 
 5 điểm 
D Khi textbox tên chương trình hoặc tên cơ sở dữ liệu để 
trống chương trình sẽ hiển thị báo cho người dùng biết, 
người dùng chọn Ok chương trình sẽ quay lại Textbox 
đó. 
 5 điểm 
E Nếu chương trình kết nối không thành công cơ sở dữ 
liệu thì thông báo cho người dùng biết biết “kết nối đến 
cơ sở dữ liệu thất bại”. 
 3 điểm 
F Nếu kết nối thành công thông báo cho người dùng biết 
kết nối thành công và hiển thị form như câu 3. 
 2 điểm 
Module 3 15 điểm 
A Tạo form 3 điểm 
B Khi from load: thực hiện load danh sách các nhà sản 
xuất vào ComboBox “chon hãng”. 
Listview chưa hiển thị dữ liệu; 
Checkbox “cập nhật giá”, textbox “giá”, textbox “số 
lượng tồn kho” và các nút bấm cập nhật, xóa dòng điện 
thoại bị khóa. Checkbox có giá false. 
 5 điểm 
C Nếu người dùng chọn nhà sản xuất từ combo box hiển 
thị tất cả các mặt hàng điện thoại của nhà sản xuất đó. 
Hiển thị tổng số dòng điện thoại của nhà sản xuất đó 
 7 điểm 
Trang 9/ 10 
vào label số dòng điện thoại. 
Khi khách hàng chọn dòng điện thoại trên listview ô giá 
và ô số lượng tồn kho, checkbox cập nhật giá và các nút 
bấm cập nhật, xóa dòng điện thoại được phép sử dụng. 
giá và tồn kho sẽ được chuyển vào hai ô giá và hàng tồn 
kho. 
Module 4 25 điểm 
A Khi nhập xong dữ liệu ô giá cho phép khách hàng có 
thể ấn enter để chuyển xuống ô “số lượng tồn kho”. 
 5 điểm 
B Nhưng trước khi chuyến chương trình sẽ thực hiện 
kiểm tra: Dữ liệu nhập vào phải là số nguyên dương 
chia hết cho 1000. Nếu lỗi thông báo cho người dùng 
dữ liệu nhập vào lỗi. 
 2 điểm 
C Nếu dữ liệu thỏa mãn thì thông báo cho người dùng biết 
tình trạng: nếu giá mới nhập vào thấp hơn giá hiện tại 
thông báo mặt hàng điện thoại [điện thoại] sẽ giảm giá? 
Hoặc nếu giá mới nhập vào cao hơn giá hiện tại chương 
trình có thông báo: Mặt hàng điện thoại [điện thoại] sẽ 
tăng giá. Nếu khách hàng đồng ý thì chuyển sang ô ““số 
lượng tồn kho” nếu không quay lại ô “Giá”. 
 3 điểm 
D Khách hàng nhập lại số lượng hàng tồn kho và bấm nút 
“Cập nhật”. Chương trình sẽ cập nhật thêm vào số tồn 
kho (đơn giá) và hiển thị ngay lập tức số tồn kho mới 
vào danh sách dòng ĐT. Chương trình phải kiểm tra số 
lượng nhập thêm hợp lệ: phải là số nguyên dương. 
Trước khi thực hiện cập nhật, chương trình xuất hiện 
hộp thoại xác nhận thông tin về loại điện thoại và số 
lượng cập nhật thêm như hình. Nếu người dùng chọn 
Yes thì chương Trình mới thực hiện cập nhật. nếu 
không chương trình không cập nhật và quay trở lại 
chương trình, ô cập nhật giá sẽ được chọn. 
 7 điểm 
E 
Thực hiện chức năng hủy bỏ một dòng ĐT:Khi người 
dùng chọn nút lệnh “Xóa dòng điện thoại” Trong 
groupbox“Ngưng bán dòng điện thoại”, chương trình sẽ 
kiểm tra số tồn kho của dòng ĐT này. 
Nếu số tồn kho lớn hơn 0 sẽ thông báo lỗi không cho 
phép xóa (xem hình). 
 3 điểm 
F Thực hiện chức năng hủy bỏ một dòng ĐT:Khi người 
dùng chọn nút lệnh “Xóa dòng điện thoại” Trong 
groupbox“Ngưng bán dòng điện thoại”, chương trình sẽ 
kiểm tra số tồn kho của dòng ĐT này. 
Nếu số tồn kho bằng 0, chương trình xuất hiện hộp 
thoại xác nhận thao tác xóa với thông báo hiển thị như 
 5 điểm 
Trang 10/ 10 
hình, nếu người dùng chọn Yes mới cho phép xóa khỏi 
database , đồng thời cập nhật lại danh Sách dòng ĐT 
II. PHẦN TỰ CHỌN 30 
TỔNG SỐ ĐIỂM 100 
Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 :  (bằng chữ : ) 
..Hết. 
 , ngày . tháng . năm  
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT 
NGHIỆP 
TIỂU BAN RA ĐỀ