Cho cơ sở dữ liệu Quản lý băng đĩa gồm 2 bảng:
Băngđĩa (Mã băng đĩa, Tên băng đĩa, Số lượng)
KháchHàng(MãKH, Họ tên, Điện thoại, Số lượng thuê, Ngày thuê, Số
ngày thuê, Thành tiền)
Hãy sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tạo các bảng trên.
b) Tạo các ràng buộc giữa các bảng.
c) Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu
              
            Trang 1/ 13 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2008 - 2011) 
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH 
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ 
Mã đề thi: LTMT - TH06 
 Hình thức thi: thực hành 
 Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề thi) 
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH 
TT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN 
 Trần Văn Quế Chuyên gia trưởng 
[email protected] 
 Lê Đức Trường Chuyên gia 
[email protected] 
 Lê Thị Hà Chuyên gia 
[email protected] 
Hải Phòng 6 - 2011 
Nghề: Lập trình máy tính 
NỘI DUNG ĐỀ THI 
TT Tên Modul Điểm 
Module 
1: 
Tạo cơ sở dữ liệu 15 
Module 
2: 
Form quản lý băng đĩa 15 
Module 
3: 
Form quản lý khách hàng 15 
Module 
4: 
Form thanh toán 10 
Module 
5: 
Form MDI 15 
Trang 2/ 13 
Tổng: 70 
Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn
Trang 3/ 13 
A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI 
Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề Lập trình máy tính. Đề thi chia làm 
 câu và được bố trí nội dung như sau: 
Module 1: (15 Điểm) 
Cho cơ sở dữ liệu Quản lý băng đĩa gồm 2 bảng: 
Băngđĩa (Mã băng đĩa, Tên băng đĩa, Số lượng) 
KháchHàng(MãKH, Họ tên, Điện thoại, Số lượng thuê, Ngày thuê, Số 
ngày thuê, Thành tiền) 
Hãy sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server thực hiện các yêu cầu sau: 
a) Tạo các bảng trên. 
b) Tạo các ràng buộc giữa các bảng. 
c) Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu. 
Module 2: (15 Điểm) 
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau: 
Yêu cầu : 
a) Khi Form load: Thông tin trong bảng Băngđĩa được hiển thị trong 
DataGridview. 
Trang 4/ 13 
b) Nút Nhập: Nhập các thông tin Mã băng đĩa, Tên băng đĩa, Số vào bảng 
Băngđĩa trong cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa nhập lên 
DataGridview. 
c) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng 
đó lên các textbox phía trên. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị 
sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng Băngđĩa trong cơ sở dữ 
liệu đồng thời update lại thông tin lên DataGridview. 
d) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng 
đó lên các textbox phía trên. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông 
tin ở bảng Băngđĩa trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên 
DataGridview. 
e) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi 
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút 
Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát. 
Module 3: (15 Điểm) 
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau: 
Trang 5/ 13 
Yêu cầu : 
a) Khi Form load: Thông tin trong bảng Băngđĩa được hiển thị trong 
DataGridview chi tiết băng đĩa. Thông tin mã băng đĩa trong bảng 
Băngđĩa được load lên combobox mã băng đĩa. 
b) Nút Xem theo mã băng đĩa: Khi người dùng chọn trong combo mã băng 
đĩa rồi nhấn vào nút Xem theo băng đĩa, thông tin về các băng đĩa sẽ được 
hiển thị trong DataGridview chi tiết băng đĩa. 
c) Nút Xem theo tên băng đĩa: Khi người dùng gõ tên băng đĩa trong textbox 
tên băng đĩa rồi nhấn vào nút Xem theo tên băng đĩa, thông tin về các 
băng đĩa sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết băng đĩa. 
d) Nút Nhập: Nhập các thông tin MãKH, Họ tên, Điện thoại, Số lượng thuê, 
mã băng đĩa vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu, riêng cột ngày thuê 
Trang 6/ 13 
trong cơ sở dữ liệu được nhập theo ngày tháng hiện tại của máy tính, các 
cột còn lại để trống. Đồng thời update thông tin vừa nhập lên 
DataGridview chi tiết khách. 
e) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị 
thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox 
thông tin khách thuê. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn 
nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu 
đồng thời update thông tin vừa sửa lên DataGridview chi tiết khách. 
f) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị 
thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox 
thông tin khách thuê phòng. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông 
tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin 
lên DataGridview chi tiết khách. 
g) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi 
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút 
Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát. 
Module 4: (10 Điểm) 
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu 
cầu sau: 
Trang 7/ 13 
Yêu cầu : 
a) Khi Form load: Thông tin mã băng đĩa trong bảng Băng đĩa được load lên 
Combobox mã băng đĩa . 
b) Nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa : Khi người dùng chọn trong combo mã 
băng đĩa rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa, thông tin về khách 
hàng thuê băng đĩa đó sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết khách 
hàng thanh toán. 
c) Nút Tìm kiếm theo họ tên: Khi người dùng gõ họ tên trong textbox họ tên 
rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo tên, thông tin về khách hàng sẽ được hiển 
thị trong DataGridview chi tiết khách hàng thanh toán. 
d) Nút Tính tiền: Khi nhấn nút Tính tiền sẽ hiển thị thông tin mã băng đĩa 
khách thuê, số ngày khách thuê ( = lấy ngày hiện tại khách thanh toán – 
ngày khách trả), tổng tiền khách phải thanh toán ( = số ngày khách thuê * 
5000) lên form. Đồng thời update thông tin số ngày khách ở và thành tiền 
vào bảng KháchHàng và DataGridview chi tiết khách hàng thanh toán. 
e) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi 
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút 
Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát. 
Trang 8/ 13 
Module 5: (15 Điểm) 
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form MDI theo mẫu, trên form có menu Quản 
lý phòng để gọi form ở câu 2, menu Quản lý khách thuê trọ để gọi form ở câu 3, 
menu Thanh toán để gọi form ở câu 4. 
Trang 9/ 13 
B. THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT. 
I. PHẦN BẮT BUỘC 
THIẾT BỊ, MÁY MÓC 
STT 
MÁY MÓC 
THIẾT BỊ 
Thông số 
Ghi 
chú 
1. Bộ máy tính Core - Dua 2.0, Ram 1G, ổ cứng 80G 
2. 
VẬT LIỆU CẦN THIẾT 
STT VẬT LIỆU Thông số 
1 
Phần mềm 
visual Studio 
Visual studio 2005 trở lên 
2 
Phần mềm Sql 
sever 
Sql 2000 trở lên 
II. PHẦN TỰ CHỌN 
Phần mềm thực hành 
STT Tên phần mềm Thông số 
Ghi 
chú 
Trang 10/ 13 
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ: 
Module CÁC TIÊU CHÍ CHẤM 
KẾT 
QUẢ 
ĐIỂM 
TỐI 
ĐA 
I. PHẦN BẮT BUỘC 70 
Module 1 15 
a Tạo các bảng trên. 5 
b Tạo các ràng buộc giữa các bảng. 5 
c Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu. 5 
Module 2 15 
a Khi Form load: Thông tin trong bảng 
Băngđĩa được hiển thị trong DataGridview. 
 2.5 
b Nút Nhập: Nhập các thông tin Mã băng đĩa, 
Tên băng đĩa, Số vào bảng Băngđĩa trong 
cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa 
nhập lên DataGridview. 
 2.5 
c Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview 
thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các 
textbox phía trên. Sau khi người dùng sửa 
lại các thông tin bị sai, nhấn nút Sửa thì sửa 
lại thông tin vào bảng Băngđĩa trong cơ sở 
dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên 
DataGridview. 
 5.0 
d Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview 
thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các 
textbox phía trên. Khi người dùng nhấn nút 
Xóa thì xóa thông tin ở bảng Băngđĩa trong 
cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin 
lên DataGridview. 
 2.5 
Trang 11/ 13 
e Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát 
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có 
chắc chắn muốn thoát không, nếu người 
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form, 
nếu không thì không cho thoát. 
 2.5 
Module 3 15 
a Khi Form load: Thông tin trong bảng 
Băngđĩa được hiển thị trong DataGridview 
chi tiết băng đĩa. Thông tin mã băng đĩa 
trong bảng Băngđĩa được load lên 
combobox mã băng đĩa. 
 2.5 
b Nút Xem theo mã băng đĩa: Khi người dùng 
chọn trong combo mã băng đĩa rồi nhấn vào 
nút Xem theo băng đĩa, thông tin về các 
băng đĩa sẽ được hiển thị trong 
DataGridview chi tiết băng đĩa. 
 2.5 
c Nút Xem theo tên băng đĩa: Khi người dùng 
gõ tên băng đĩa trong textbox tên băng đĩa 
rồi nhấn vào nút Xem theo tên băng đĩa, 
thông tin về các băng đĩa sẽ được hiển thị 
trong DataGridview chi tiết băng đĩa. 
 2.5 
d Nút Nhập: Nhập các thông tin MãKH, Họ 
tên, Điện thoại, Số lượng thuê, mã băng đĩa 
vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu, 
riêng cột ngày thuê trong cơ sở dữ liệu được 
nhập theo ngày tháng hiện tại của máy tính, 
các cột còn lại để trống. Đồng thời update 
thông tin vừa nhập lên DataGridview chi tiết 
khách. 
 2.5 
e Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview 
chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên 
DataGridview chi tiết khách lên các textbox 
và combobox thông tin khách thuê. Sau khi 
người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn 
 1.0 
Trang 12/ 13 
nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng 
KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời 
update thông tin vừa sửa lên DataGridview 
chi tiết khách. 
f Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview 
chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên 
DataGridview chi tiết khách lên các textbox 
và combobox thông tin khách thuê phòng. 
Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông 
tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu 
đồng thời update lại thông tin lên 
DataGridview chi tiết khách. 
 1.5 
g Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát 
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có 
chắc chắn muốn thoát không, nếu người 
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form, 
nếu không thì không cho thoát. 
 2.5 
Module 4 10 
a Khi Form load: Thông tin mã băng đĩa trong 
bảng Băng đĩa được load lên Combobox mã 
băng đĩa. 
 2.5 
b Nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa : Khi người 
dùng chọn trong combo mã băng đĩa rồi 
nhấn vào nút Tìm kiếm theo mã băng đĩa, 
thông tin về khách hàng thuê băng đĩa đó sẽ 
được hiển thị trong DataGridview chi tiết 
khách hàng thanh toán. 
 2.5 
c Nút Tìm kiếm theo họ tên: Khi người dùng 
gõ họ tên trong textbox họ tên rồi nhấn vào 
nút Tìm kiếm theo tên, thông tin về khách 
hàng sẽ được hiển thị trong DataGridview 
chi tiết khách hàng thanh toán. 
 1.0 
d Nút Tính tiền: Khi nhấn nút Tính tiền sẽ 
hiển thị thông tin mã băng đĩa khách thuê, số 
ngày khách thuê ( = lấy ngày hiện tại khách 
thanh toán – ngày khách trả), tổng tiền 
khách phải thanh toán ( = số ngày khách 
 1.5 
Trang 13/ 13 
thuê * 5000) lên form. Đồng thời update 
thông tin số ngày khách ở và thành tiền vào 
bảng KháchHàng và DataGridview chi tiết 
khách hàng thanh toán. 
e Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát 
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có 
chắc chắn muốn thoát không, nếu người 
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form, 
nếu không thì không cho thoát. 
 2.5 
Module 5 15 
 Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form 
MDI theo mẫu, trên form có menu Quản lý 
phòng để gọi form ở câu 2, menu Quản lý 
khách thuê trọ để gọi form ở câu 3, menu 
Thanh toán để gọi form ở câu 4. 
 15 
II. PHẦN TỰ CHỌN 30 
TỔNG SỐ ĐIỂM 100 
Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 :  (bằng chữ : ) 
..Hết 
. 
 , ngày . tháng . năm  
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT 
NGHIỆP 
TIỂU BAN RA ĐỀ