Tuỳtheo cấu tạo của móng, địa chất, thuỷvăn, 
vật liệu vàđiều kiện thi công màcó thểcó những 
biện pháp vàtrình tựthi công khác nhau. Nội 
dung bao gồm các việc chính: đà đào đất, hút n-ớ -ớc, 
gia cốthành hốmóng, xây dựng vòng vây, đổ
bêtông móng
              
                                            
                                
            
 
            
                 50 trang
50 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Địa chất thi công - Xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xây dựng móng nông 
trên nền thiên nhiên
 Tuỳ theo cấu tạo của móng, địa chất, thuỷ văn, 
vật liệu vμ điều kiện thi công mμ có thể có những 
biện pháp vμ trình tự thi công khác nhau. Nội 
dung bao gồm các việc chính: đμo đất, hút n−ớc, 
gia cố thμnh hố móng, xây dựng vòng vây, đổ
bêtông móng.
 Xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên, ta có 
thể phân thμnh 2 tr−ờng hợp:
Xây dựng móng nông khi không có n−ớc mặt 
th−ờng xảy ra các tr−ờng hợp sau:
o Móng đặt nông, đất tốt, không có n−ớc.
o Móng đặt sâu, đất xấu, có thể có n−ớc ngầm.
Xây dựng móng nông khi có n−ớc mặt th−ờng xảy 
ra các tr−ờng hợp sau:
o Đất ở đáy móng không thấm n−ớc.
o Đất ở đáy móng có thấm n−ớc.
o Chỉ có đá.
Xây dựng móng nông trên cạn
1. Hố móng đμo trần không gia cố thμnh hố móng:
 Phạm vi áp dụng:
 Xây dựng những nơi đất tốt, đất dính.
 Đáy hố móng ở trên mạch n−ớc ngầm.
 Đ−ợc xây dựng ở nơi dễ thoát n−ớc.
 áp dụng cho móng nhỏ.
 -u, nh−ợc điểm:
 Ph−ơng pháp thi công không dùng đến thiết bị 
phức tạp.
 Có thể áp dụng ph−ơng pháp thi công thủ công.
 Khối l−ợng đμo đắp khá lớn.
 Dễ ảnh h−ởng đến các công trình lân cận.
 Hố móng đμo trần không gia cố chống đỡ, thμnh 
hố móng có thể đμo thẳng đứng để giảm khối 
l−ợng nếu chiều sâu đμo thoả mãn điều kiện sau:
 Tr−ờng hợp móng t−ơng đối sâu, đất kém ổn định 
nh− đất có độ dính nhỏ (đất cát, pha cát, sỏi, đất 
có độ ẩm lớn,...) thì thμnh hố móng phải đμo có 
độ dốc. Độ dốc nμy phụ thuộc vμo độ sâu h, loại 
đất, thời gian thi công, tải trọng,...
 Nếu đất có độ ẩm bình th−ờng, thời gian thi công 
ngắn thì độ dốc ta luy có thể tham khảo bảng 
sau:
γϕγ
q
tgk
chh −
−
=≤
)
2
45(..
2
max
1:0.101:0.00Đá chặt
1:0.251:0.10Đá rời
1:0.501:0.50Đất hoang thổ (khô)
1:0.671:0.50Đất sét
1:0.751:0.67Đất pha sét
1:1.001:0.75Đất pha cát
1:1.501:1.25Đất đắp, đất cát, đất sỏi
3ữ6m<3m
Độ dốc taluy ứng với độ
sâu đμo móngTên loại đất
 Đối với móng sâu phải lμm nhiều cấp để khắc 
phục đất đổ đi quá xa tầm với của máy, ng−ời. 
Chiều cao mỗi cấp phụ thuộc vμo biện pháp thi 
công.
 Chú ý:
Cần có biện pháp thoát n−ớc mặt không cho n−ớc 
chảy vμo hố móng.
Kích th−ớc hố móng phụ thuộc kích th−ớc móng vμ
các kích th−ớc dự trữ. Kích th−ớc dự trữ phụ thuộc 
vμo biện pháp thoát n−ớc hố móng, cấu tạo ván 
khuôn, ph−ơng pháp đổ bêtông,...Nói chung kích 
th−ớc dự trữ nμy ≥0.5m mỗi bên.
50 cm
1m
Rãnh thoát
 nổớc
Móng sâu
h
H
 Tải trọng tạm thời phải đ−a xa mép hố móng 1 
khoảng ít nhất lμ 1m.
 Sau khi đμo hố móng đến độ sâu thiết kế thì tiến 
hμnh xây dựng móng ngay để tránh hiện t−ợng 
áp lực của đất đμo ở phía trên đẩy xuống lμm 
phá vỡ kết cấu tự nhiên của đất.
 Nếu đμo móng bằng máy thì chỉ đμo sâu xuống 
cách độ sâu thiết kế 0.5m rồi đμo tiếp bằng thủ
công.
2. Hố móng đμo trần có gia cố thμnh hố móng:
 Phạm vi áp dụng:
 Khi không đủ điều kiện lμm hố móng không 
chống vách.
 Chiều rộng hố móng <4m.
 Có thể áp dụng cho đáy móng có n−ớc ngầm 
nh−ng không cao.
 -u, nh−ợc điểm:
Khối l−ợng đμo đất ít.
ít ảnh h−ởng đến công trình xung quanh.
Tốn vật liệu gia cố hố móng.
Thời gian thi công có thể kéo dμi hơn.
 Cấu tạo gia cố thμnh hố móng:
Kiểu chống vách hố móng quy định nh− sau:
Chống theo 
thiết kế
Ván ốp đặt 
liên tục, khít
Ván ốp đặt nằm 
ngang để cách 
quãng 2 tấm
Đất có W tự
nhiên (trừ đất 
rời)
>5m3ữ5m<3m
Kiểu chống vách ứng chiều sâu đμo móng
Loại đất, 
trạng thái
 Ta nên sử dụng loại kết cấu chống vách chế tạo 
sẵn. Nếu không có loại chế tạo sẵn thì có thể
chống vách nh− sau:
Chống theo 
thiết kế
Ván lát đặt nằm ngang hoặc 
đặt đứng liên tục
Đất có W 
cao, đất rời
Chống theo 
thiết kế
Đóng ván cừ sâu vμo đáy hố
móng ít nhất 75cm
Tất cả loại 
đất khi có 
n−ớc ngầm
>5m3ữ5m<3m
Kiểu chống vách ứng chiều sâu đμo móngLoại đất, 
trạng thái
Dùng ván gỗ (1) dμy ít nhất 5cm, rộng từ 20-25cm 
đặt ốp sát vμo vách hố móng.
Dùng cọc (2) đóng cách nhau 1.5-2m để giữ ván ốp 
khi đặt ngang; còn khi ván đặt đứng thì mặt ngoμi 
các tấm ván phải đóng thêm các thanh s−ờn (5) để
liên kết chúng lại vμ tựa vμo các cọc.
Dùng các thanh văng chống ngang (3) giữ các cọc, 
khoảng cách giữa chúng theo ph−ơng đứng không 
>1m. Chú ý các văng chống phải đặt trên 1 mặt mặt 
phẳng đứng.
1
2
34 4 3
1
5
2
 Trong tr−ờng hợp ván đặt nằm ngang, nếu đất có 
độ dính kết tốt cho phép có thể đμo đến cao độ
thiết kế mới đặt ván ngang, cọc, văng chống; còn 
không đặt dần trong quá trình đμo đất.
 Trong tr−ờng hợp ván đặt đứng, nếu đất yếu có 
thể đóng ván đến độ sâu thiết kế sau đó mới đμo 
đất, đμo đến đâu đặt thanh s−ờn, văng chống 
đến đó.
 Nhận xét: ta thấy ván lát chủ yếu giữ đ−ợc đất 
nh−ng n−ớc vẫn thấm qua đ−ợc. Do vậy để khắc 
phục nh−ợc điểm nμy ta dùng ph−ơng pháp vòng 
vây cọc ván.
3. Hố móng đμo trần dùng vòng vây cọc ván:
 Phạm vi áp dụng:
 Chiều sâu hố móng lớn.
 Đáy hố móng thấp hơn mực n−ớc ngầm.
 Địa chất khu vực móng yếu, ẩm −ớt, dễ bị sụt.
 Cấu tạo:
 Đối với hố móng nhỏ có thể không dùng thanh 
chống ngang.
 Nếu chiều dμi cọc ván < chiều sâu đμo móng thì
có thể khắc phục đóng cọc ván ở d−ới đμo trần ở
phía trên.
 Các loại cọc ván:
 Vòng vây cọc ván gỗ dùng khi hố móng sâu ≤6m.
 Vòng vây cọc ván thép dùng khi hố móng sâu 
>6m.
 Vòng vây cọc ván gỗ:
Gỗ dùng lμm cọc ván phải tốt, không bị mục, 
không có khuyết tật. Cọc ván gỗ sử dụng gỗ nhóm 
2 thuộc loại cây lá kim, còn thuộc loại cây lá bản 
thì chiều dμi không > 3m. Chiều dμi có thể lên đến 
8m vμ dùng thích hợp cho hố móng sâu 4-5m.
Cấu tạo cọc ván gỗ nh− sau:
δ
≤
5
c
m
δ2 δ2
δ
c = δ /3 vμ >5m <c
δ
3
δ
3
1
B
B
1
 B - B 
a
a
1b : 3b
0,2b : 0,4b
l
=
4
/
3
a
2
/
3
a
2
a
A A
 A - A 
b
oTiết diện ngang cọc ván tốt nhất lμ kiểu hình 
chữ nhật, còn kiểu tam giác sử dụng khi bề 
dμy cọc ván không >8cm.
oChiều dμi mũi cọc ván đ−ợc quyết định theo 
loại đất mμ nó cắm vμo, lấy bằng 1 lần bề 
dμy cọc ván đối với loại đất nặng, lấy bằng 
3 lần đối với đất nhẹ.
oĐể tránh vỡ đầu cọc trong quá trình đóng, 
đầu trên của cọc ván phải đ−ợc cắt gọt cho 
vuông góc với đ−ờng tim của cọc vμ bọc lại 
bằng đai thép hình chữ nhật.
oMũi cọc tạo độ vát về phía cọc đã đóng vì sẽ
khít mộng khi đóng. Những khi cần thiết để
tránh vỡ mũi cọc có thể gia cố bằng bản 
thép.
Cấu cọc vòng vây cọc ván:
3
1
2 
oCọc định vị th−ờng dùng gỗ đ−ờng kính 
φ=16-26cm có 2 mộng d−ơng; gỗ nẹp 
th−ờng dùng gỗ nửa .
oTrình tự thi công: có thể ghép 2 hay nhiều 
cọc thμnh 1 tấm để đóng theo thứ tự sau:
9Đóng cọc định vị tr−ớc.
9Ghép gỗ nẹp.
1
3
7
I II
 I 
7
6
1
2
3
4
1
2
7
8
9
 II 
A
A
 A - A 
2
22
2
18
2
1 ữ=Φ
9Đóng cọc ván đầu sau đó ghép tất cả các 
cọc cho khớp mộng rồi đóng hμng loạt; 
nên đóng góc ra.
 Vòng vây cọc ván thép:
Cọc ván thép dùng khi chiều sâu cắm vμo đất 
>6m với đất nền lμ đất sỏi vμ sét vμ chiều sâu mực 
n−ớc >2m.
Trên mặt bằng, kích th−ớc vòng vây cọc ván thép 
phải > kích th−ớc của móng ít nhất 30cm. Đối với 
những bệ móng đ−ợc xây dựng ở trên cạn thì kích 
th−ớc của vòng vây phải phù hợp với việc bố trí 
ván khuôn.
Khi đóng cọc xiên thì vị trí cọc ván thép phải đ−ợc 
tính toán sao cho mũi cọc ván phải cách xa cọc
móng không < 1m với loại vòng vây không cần
bêtông bịt đáy vμ không < 0.5m với loại vòng
vây có bịt đáy.
Đỉnh vòng vây phải cao hơn mực n−ớc ngầm 0.3m 
vμ cao hơn mực n−ớc thi công 0.7m
Cấu tạo vòng vây: 
Chân CVT
Đổờng xói
Đỉnh vòng vây
≥
0
.
7
mCVT
Lớp đệm (đ ádăm + c tá 
thô)
Bê tông bịt đáy
MNTC
m
i
n
2
m
Cột chống
Các tầng vμnh đai
1
2
3
4
5
oVòng vây có hình tròn, hình chữ nhật. Hình 
tròn lμ đơn giản nhất vì nó giảm bớt đáng kể
hệ giằng chống đỡ, hệ nμy đ−ợc giữ bằng 
các vμnh đai tròn mμ không cần thanh chống 
ngang.
oKhi tăng c−ờng những vμnh đai ngang theo 
chu vi hố móng vμ các thanh chống ngang, 
Xμ kẹp (xμ dẫn hổớng)
Cọc định vị
Đệm gỗ
Tim cọc ván thép
dọc hoặc ở góc phải đ−ợc tính toán cụ 
thể nh−ng chú ý khoảng cách giữa các 
thanh chống phải xét đến ph−ơng tiện 
cơ giới sử dụng vμ ph−ơng pháp đμo 
móng.
l1/3 l1/3 l1/3
l
2
/
2
l
2
/
2
l1
l
2
Thanh vμnh đai 
ngắn
Thanh vμnh đai 
dμi
Thanh chống
A B
CD
p'i
pi
8605 8 0
0 5
oLoại cọc ván thép có tiết diện thẳng, hình 
máng. Do có độ cứng tốt nên tiết diện lòng 
máng đ−ợc sử dụng nhiều trong vòng vây 
cọc ván thép.
400
8
1
8
.
1
1
0
1
0
200
6
.
5
8
5
7
1
2
.
5
400
4
7
.
5
5
2
.
5
2
7
36
1
0
10
400
7
4
5
1
8
6
.
5
60
200 200
9
1
0
1
0
1
2
0
2
4
0
400
2
0
4
.
5
1
2
14.8
21
1
5
1
9
6
420
x x
xx
3
2
0
1
2
0
1
0
1
0
9
200200
B=
B=
B=
B=
B=
B=
t
d
t
t
t
d
d
t
t
d
t
d
t
d
oCọc định vị không nằm đúng tâm mμ nằm 
bên ngoμi.
oMũi cọc ván phải đ−ợc cắt vát 1:4. Nếu 
trong đất có lẫn tạp chất nh− đá, rễ cây,... 
mũi cọc phải đ−ợc cắt vuông góc với trục.
Trình tự đóng cọc:
oĐóng cọc định vị, liên kết vμ hạ xμ kẹp, sỏ
toμn bộ cọc ván thép. Đến chổ gỗ đệm thì
tháo bulông tạm để đóng cọc.
oĐể chèn khe hở giữa các cọc, ta th−ờng trát 
đất sét để n−ớc khỏi rò rỉ từ ngoμi vμo.
oCác ngμm cọc ván đều đ−ợc bôi mỡ tr−ớc 
khi đóng để tháo lên đ−ợc dễ dμng.
Bảng đặc tr−ng hình học của cọc ván:
39600
50943
2200
2962
74
100
94.3
127.6
12
15
14.8
21
204.5
196
400
420
L-IV
L-V
Loại Larsen
7600
20100
630
1256
61
93
78
119
9
12
10
14
240
320
400
400
Sp-3
Sp-4
Loại chữ U
730
2243
114
260
50
58
64
74
10
10
10
10
75
125
400
400
Sp-1
Sp-2
Loại lòng 
máng
332
80
73
28
64
30
82
39
10
8
-
-
130
71
400
200
Sp-1
Sp-2
Loại phẳng
tdHB
Ix-x
cm4
Wx-x
cm3
g
(kg/1m)
Diện 
tích 
cm2
Kích th−ớc tiết diện, mmKý 
hiệu
Kiểu tiết diện
Ngoμi cọc gỗ vμ cọc ván thép, còn có cọc 
bêtông. Tr−ờng hợp nμy dùng cho chiều sâu 
móng lớn nh−ng cọc rất nặng nề, trong cọc có thể
khoét lỗ để giảm trọng l−ợng: 
50
3
.
5
7
3
.
5
4
.
5
5
4
.
5
4
6
4
4
4
R 
5 . 5
4
.
5
1
1
4
.
5
4 4 10 4 10 4 10 4
6
6
8
2
1
4
50
2 2
1
4. Tính toán gia cố hố móng vμ vòng vây cọc ván:
 Vòng vây cọc ván đ−ợc tính toán theo trạng thái 
giới hạn về c−ờng độ vμ ổn định.
 Tải trọng:
 áp lực ngang của đất:
q
Eh
Ec
Eb
ph pc pb
h
H
o áp lực ngang chủ động của đất:
→Đối với đất rời c=0, nên
o áp lực ngang bị động của đất:
→Đối với đất rời c=0, nên
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=
−=
ccc
ccc
HcHE
cHp
λλγ
λλγ
...2...
2
1
...
2
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=
cc
cc
HE
Hp
λγ
λγ
...
2
1
..
2
⎪⎩
⎪⎨
⎧
+=
+=
bcb
bbb
hchE
chp
λλγ
λλγ
...2...
2
1
...
2
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=
cb
bb
hE
hp
λγ
λγ
...
2
1
..
2
áp lực ngang do hoạt tải đứng trên lăng thể tr−ợt:
oHoạt tải đứng trên lăng thể tr−ợt có thể lμ
trọng l−ợng thiết bị thi công, vật liệu:
o áp lực ngang do hoạt tải gây ra:
áp lực thuỷ tĩnh:
oVấn đề xác định chiều sâu áp lực thuỷ
tĩnh tuỳ thuộc vμo đất dính hay không 
dính.
oĐối với đất không dính: 
oqF
Gq +=
ch qp λ.=
9Cần chú ý ở những nơi có n−ớc, khi 
tốc độ n−ớc chảy v≥2m/s thì phải 
xét đến chiều cao dâng n−ớc: 
h
γn.Hγn.Δh
H
Δ
h
h
đ
MNTC
Nơi ngập nuớc
H
h
h
đ
MNN
γn.hđ
Nơi có nuớc ngầm
g
vh
2
2
=Δ
o Đối với đất dính:
MNTC
h
đ
H
h
0
,
8
.
(
h
+
h
đ
)
h
H
h
đ
MNTC
h
/
2
Thanh chống
Thanh chống
0
,
5
m
MNTC
H
h
Các hình t−ơng ứng 
các tr−ờng hợp 
không có thanh 
chống, có 1 thanh 
chống vμ có nhiều 
thanh chống
 Tính toán:
Giả thiết:
oCọc ván tuyệt đối cứng.
o áp lực đất lên t−ờng cọc ván lấy theo định lý 
Coulomb với mặt phá hoại lμ mặt phẳng.
Tính toán gia cố hố móng:
oTính ván ốp:
Văng chống
q
Cọc
Ván
b
pcph
H
9Tr−ờng hợp ván đặt nằm ngang thì
ván d−ới cùng lμ ván nguy hiểm nhất.
9Tải trọng tác dụng lên 1 tấm ván để
đơn giản đ−ợc xem lμ phân bố đều.
9Có thể tính ván nh− dầm đơn giản kê
trên các gối tựa lμ các cọc, có nhịp 
tính toán lμ, l chính lμ khoảng cách 
giữa các cọc.
9Ta có tải trọng tác dụng lên tấm ván 
d−ới cùng lμ: 
9Mômen tại giữa nhịp tấm ván có xét 
đến hệ số ngμm:
bqHbppp cchc )....().( λλγ +=+=
2
max ..10
1 lpM =
9Kiểm tra điều kiện bền: 
oTính cọc đứng:
uuu
u Rb
M
R
M
b
R
M
WR
W
M
.
.6
..
6
1 max
min
max2maxmax =⇒≥⇒≥⇒≤= δδσ
H
ph pc
Cọc
q
9Tr−ờng hợp cọc đứng có 1 
đầu ngμm, 1 đầu tự do: 
ắTrong tr−ờng hợp 
nμy, ta xem cọc có sơ
đồ tính lμ 1 dầm 
côngson.
ắLực tác dụng lên 1 m 
rộng t−ờng do đất gây 
ra: cc HE λγ ...2
1 2=
ắMômen lớn nhất tại ngμm của 1 cọc 
đứng: 
9 Tr−ờng hợp cọc đứng tựa lên nhiều văng 
chống ngang:
ắTrong tr−ờng hợp nμy, cọc lμ dầm liên 
tục kê trên các gối lμ các văng chống 
ngang
ắMột cách gần đúng, ta có thể xem 
cọc đứng chịu tải trọng phân bố đều 
pc, ph. Từ đó ta có thể giải bμi toán 
nh− tính toán ván ốp.
2
..
3
..
max
HlEHlEM hc +=
oTính toán văng chống:
ắVăng chống đ−ợc duyệt ổn định, chịu 
lực nén N chính lμ phản lực tại gối tựa 
của cọc đứng.
ắCông thức kiểm tra:
Tính toán vòng vây cọc ván:
oVòng vây cọc ván đ−ợc kiểm tra về mặt 
ổn định vị trí vμ độ bền vật liệu các bộ
phận của vòng vây.
oĐể loại trừ sự nguy hiểm do đất trồi khi hút 
n−ớc ra khỏi hố móng mμ không có lớp bịt 
đáy ngăn n−ớc thì chiều sâu tối thiểu h của 
vòng vây tính từ đáy hố móng đ−ợc xác định:
nRF
N ≤=
.ϕσ
oĐối với đất sét chảy, sét dẻo chảy, á sét, á
cát, bùn no n−ớc, cát nhỏ hoặc cát bột,...thì
phải lấy h≥2m; trong những tr−ờng hợp còn 
lại lấy h≥1m. Nếu vòng vây có lớp bịt đáy 
ngăn n−ớc thì h≥1m đối với mọi loại đất.
oKhi kiểm tra ổn định chống lật của cọc ván, 
chiều sâu tối thiểu h đ−ợc xác định theo 
đẳng thức:
dn
n
m
Hh γ
γ
π .. 1=
gl MmM .=
oCác áp lực tác dụng lên cọc ván cần xét 
đến hệ số v−ợt tải: đối với áp lực chủ động lμ
1.2; đối với áp lực bị động lμ 0.8; còn áp lực 
thuỷ tĩnh lấy 1.0
oCác chi tiết của hệ chống đỡ cần đ−ợc kiểm 
toán với tác dụng đồng thời của tải trọng 
nằm ngang do cọc ván truyền lên vμ tải 
trọng thẳng đứng do trọng l−ợng bản thân 
của các thiết bị vμ của các kết cấu. Mômen 
uốn trong thanh chống do trọng l−ợng thiết 
bị vμ kết cấu gây ra không đ−ợc nhỏ hơn 
mômen uốn lớn nhất gây ra do tải trọng 
phân bố đều có c−ờng độ lμ
l
Fqq .1=
oKhi tính toán cọc ván về độ bền phải lấy 
c−ờng độ tính toán cọc ván vμ của hệ thống 
chống đỡ ngoμi các quy định khác còn phải 
chia cho hệ số tin cậy k=1.1 đối với cọc ván 
nằm trong n−ớc vμ k=1.0 với các tr−ờng 
hợp còn lại.
oTr−ờng hợp vòng vây không có thanh chống 
ngang:
9Tr−ờng hợp không có 
lớp bêtông bịt đáy:
ắTrong tr−ờng hợp nμy, 
độ ngμm tối thiểu 
của cọc ván lμ: h
p bp cp h
E b
E c
E n
Δ
h
h
đ
h
n
M N TC
O
hhhtt Δ+=
ắChiều sâu h đ−ợc xác định theo ph−ơng 
trình trên với điểm lật lμ điểm O tại chiều 
sâu h, trong đó Ml vμMg lμ mômen của 
các lực ở phía trên điểm O. Ta có:
→
→Từ đó ta giải tìm đ−ợc h.
cdc hhp λγ )..( += bb hp λγ ..= ).( dnnn hhp += γ
,
, 
ccdc nhhE ..).(2
1 2 λγ +=
, bbb
nhE ...
2
1 2 λγ=
hhhhhEEE dnndnnn )..().(2
1 2
21 +++=+= γγ
, 
( )
2
.
3
1.
3
)(
. 21
hEhhhE
hh
EM dn
d
cl +⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++++=
3
. hEM bg =
ắΔh lμ chiều sâu phụ thêm đ−ợc xác 
định theo công thức:
9Tr−ờng hợp có lớp bêtông bịt đáy: Có 2 
tr−ờng hợp xảy ra
ắTr−ờng hợp 1: hố móng đã đμo tới cao 
độ của đáy lớp bêtông bịt đáy. Để
tránh hiện t−ợng cát chảy, mực n−ớc 
trong hố móng chỉ đ−ợc phép hạ tối đa 
2.5% độ sâu khi bơm hút. Khi đó việc 
tính toán cọc ván nh− tính ở trên. 
ắTr−ờng hợp 2: bêtông bịt đáy đã đổ
xong, n−ớc trong hố móng hút cạn. Khi 
đó cọc ván có xu h−ớng quay quanh 
điểm O lμ điểm cách mặt trên của lớp 
bêtông bịt đáy 0.5m:
( )
bd
ncb
hh
EEEh λγ )..(.2 +
+−=Δ
MNTC
h
n
h
đ
E2 E6
E4
h
E7
E3E1
O
0
.
5
m
E5
d
Bê tông bịt đá y
2
1 )5.0.(2
1 −+= dnn hhE γ
)5.0).(5.0.(2 −+−+= dhhhE dnnγ
cc ndhE ..)5.0.(2
1 2
3 λγ −+=
cc nhE ...2
1 2
4 λγ=
ccb nhdE ....
'
5 λγ=
bbd ndhdhE .).5.0).(5.0.(6 λγ −+−+=
bb ndhE ..)5.0.(2
1 2
7 λγ −+=
oTr−ờng hợp có 1 tầng thanh chống:
9Trong tr−ờng hợp nμy, sơ đồ tính toán 
của cọc ván có thể xem nh− quay quanh 
điểm O lμ vị trí thanh chống.
9Việc xác định độ ngμm h của cọc ván 
vẫn áp dụng công thức trên nh−ng hệ số
điều kiện lμm việc đ−ợc lấy nh− sau:
ắTrong tr−ờng hợp đất dính vμ đất 
không dính nh−ng mũi cọc ván phải 
ngập vμo lớp đất sét hoặc á sét, lấy 
m=0.95
ắTrong các tr−ờng hợp đất không dính 
khác:
-Khi hút 1 phần n−ớc ra khỏi hố móng nh−ng không 
> 0.25(hn+hđ) ở nơi ngập n−ớc vμ không > 0.25hn
ở nơi cạn, lấy m=0.95
-Khi hút toμn bộ n−ớc ra khỏi hố móng, m đ−ợc tra
theo đồ thị sau:
Nơi ngập n−ớc
h
h
đ
h
n
MNTC
15° 20° 25° 35° 45° ϕ0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
m
Mm = 0
Mm = 1
dn
n
m hh
hM +=
Nơi cạn hoặc có n−ớc ngầm
MNN
h
n
h
h
đ
0.2 0.4 0.6 0.8 MB
0.95
1.00
1.05
m
d
n
B h
hM =
h
đ
h
h
n
MNN Thanh chống
h
'
O
E5
E4
E2
E1
E3
E6
E7
h
/
2
h
/
2 γn.(hn + h2)
γο.(hđ - hn).λc + .(hn + h2).λc
9Việc tính toán độ ngμm h có thể giảm đi 
15% đối với vòng vây hình tròn có bán 
kính <5m vμ giảm 10% đối với vòng vây 
hình chữ nhật có chiều dμi cạnh lớn nhất 
<5m. 
9Việc tính toán c−ờng độ, cọc ván đ−ợc 
xem lμ 1 dầm kê trên 2 gối lμ thanh 
chống vμ điểm nằm cách đáy hố móng 1 
đoạn h/2, chịu các lực tác dụng lμ áp lực 
đất chủ động vμ áp lực n−ớc nằm bên 
ngoμi hố móng bỏ qua áp lực đất bị động 
vμ áp lực n−ớc bên trong hố móng.
9Với loại vòng vây có đổ bêtông bịt đáy, 
việc tính toán độ ngμm h cọc ván đ−ợc 
tính ứng với khi ch−a đổ bêtông bịt đáy; 
còn khi đổ bêtông bịt đáy vμ hút n−ớc 
hố móng đ−ợc tính duyệt c−ờng độ ứng sơ đồ tính
cũng lμ dầm đơn giản nh−ng gối d−ới nằm d−ới mặt 
lớp bêtông bịt đáy 0.5m
oTr−ờng hợp nhiều tầng thanh chống:
9Việc bố trí nhiều thanh chống lμm giảm độ
ngμm vμ nội lực của cọc ván nh−ng vì tăng 
hệ thống thanh chống, vμnh đai,... sẽ phức 
tạp vμ khoảng không lμm việc trong hố
móng sẽ chật hẹp hơn.
9Khi bố trí nhiều thanh chống, cọc ván chỉ
bị lật đổ khi các thanh chống không có 
khả năng chịu phản lực âm (chịu kéo) vμ
cọc ván sẽ quay quanh điểm lật O lμ điểm 
tựa của cọc ván d−ới cùng.
γn.(hn + hđ + h) 
γn.(hđ + h).λc
h
/
2
h
/
2
E6
E1
E2 E3
E4
MNN
h
h
đO
h
n
h
o
E5
2
1 ).(2
1 hhE nn += γ hhhE nn )..(2 += γ
cco nhhE ..).(2
1 2
3 λγ += ccod nhhE ..).( 24 λγ −=
%60...).(
2
1 2
5 bbod nhhE λγ −= bb nhE ...2
1 2
6 λγ=
9Việc xác định hệ số điều kiện lμm việc 
tính nh− đối với 1 tầng thanh chống nh−ng 
có điểm khác lμ khi hút n−ớc ra khỏi hố
móng thì tra theo đồ thị sau: 
Mm = 1
Mm = 0
m
1.1
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5 ϕ45°35°25°20°15°
MNTC
h
n
h
đ
h
dn
n
m hh
hM +=
9Khi tính nội lực trong cọc ván phải lấy giá
trị lớn nhất 1 trong 3 sơ đồ sau đây:
ắXem cọc ván nh− 1 côngson có đầu 
ngμm tại điểm O, chịu các tải trọng 
phía trên điểm O (E5 vμ 1 phần E1).
ắCọc ván đ−ợc xem nh− dầm liên tục kê
trên các gối lμ các thanh chống vμ có 
đầu thừa ở d−ới bằng h+ho, chịu tất cả
các lực có trong sơ đồ trên (E1→E6).
ắCọc ván đ−ợc xem nh− dầm liên tục kê
trên các gối lμ các thanh chống vμ gối 
d−ới cùng lμ điểm cách đáy hố móng 1 
đoạn h/2.
9Tr−ờng hợp có lớp bêtông bịt đáy chỉ để tính 
toán c−ờng độ, khi đó khớp d−ới cùng cách 
mặt trên của lớp bêtông bịt đáy 0.5m
 Chú ý:
oVòng vây cọc ván kín phải đ−ợc tính với áp 
lực đẩy nổi khi tính với mực n−ớc thi công cao 
nhất.
oVới loại đất yếu thì vòng vây cọc ván phải 
kiểm tra chống hiện t−ợng đất tr−ợt chồi từ 
phía d−ới cọc ván lên. Theo điều kiện nμy, 
ng−ời ta xác định chiều sâu đóng cọc ván 
cần thiết h từ điều kiện:
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
≥
1
2
452.
5.1
4 ϕγ otg
qh
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_iiia_8912.pdf chuong_iiia_8912.pdf