Vẩy nến mủ là dạng vẩy nến đặc trưng 
bởi mụn mủ trên nền da lành hay hồng 
ban.
Phân loại: VNM khu trú và VNM
toàn thân.
              
                                            
                                
            
 
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Điều trị vẩy nến mủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ VẨY NẾN MỦ
Bs. Đỗ Thị Tuyết Thanh
I. TỔNG QUAN
 Vẩy nến mủ là dạng vẩy nến đặc trưng 
bởi mụn mủ trên nền da lành hay hồng 
ban.
 Phân loại: VNM khu trú và VNM
toàn thân.
I. TỔNG QUAN
 VNM toàn thân: VNM ở NL, VNM dạng
vòng, VNM ở trẻ em, chốc dạng herpes 
(impetigo herpetiformis).
 VNM tại chỗ: VNM lòng bàn tay lòng
bàn chân, viêm da đầu chi liên tục của
Hallopeau.
II. ĐIỀU TRỊ VNMTT NGƯỜI LỚN
ĐIỀU TRỊ HÀNG ĐẦU:
 Acitretin
 Cyclosporine
 Methotrexate
 Infliximab
ACITRETIN
 Nghiên cứu đa trung tâm ở Nhật của 
Ozama và cộng sự cho thấy Retinoids có 
hiệu quả vượt Methotrexate, Cyclosporine, 
PUVA ( 84% vs 70%, 71%, 46%).
 Liều khuyến cáo: 0.75 – 1 mg/kg/d. 
 Duy trì: 0.125 - 0.5 mg/kg/d x vài tháng.
 CCĐ cho phụ nữ có thai. 
METHOTREXATE
 Khuyến cáo cho bệnh nhân không đáp 
ứng hoặc không dung nạp Retinoids.
 Liều: 5 – 15 mg/wk tuỳ độ nặng của 
bệnh, tăng liều mỗi 2.5 mg/wk cho đến 
khi cải thiện triệu chứng và bn dung 
nạp được (tối đa 25 mg/wk).
CYCLOSPORINE
 Liều điều trị: 2.5 – 5 mg/kg/d
 BN đáp ứng tốt, giảm liều 
0.5 mg/kg mỗi 2 tuần.
 Thời gian bắt đầu tác dụng của 
Cyclosporine khoảng 2 tuần. 
 Chưa có nghiên cứu so sánh hiệu quả 
của Metrotrexate và Cyclosporine.
INFLIXIMAB
 Một vài báo cáo ghi nhận cải thiện 
nhanh triệu chứng khi sử dụng 
Infliximab đơn độc hay phối hợp.
 Nhờ đặc tính khởi phát tác dụng nhanh, 
Infliximab và Cyclosporine được nhiều 
bác sỹ cân nhắc sử dụng ở BN nặng, 
cấp tính.
CORTICOIDS
 Hiệu quả 60%, tác dụng phụ 26%.
 Hiệu quả trong giai đoạn cấp.
 Phối hợp corticoid với thuốc toàn thân 
khác để giảm tác dụng phụ.
 Tiếp tục dùng thuốc toàn thân khác sau 
khi ngưng corticoid.
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
 Adalimumab
 Etanercept
 PUVA 
 Corticoid tại chỗ
 Calcipotriene tại chỗ
 Tacrolimus tại chỗ
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
 Điều trị tại chỗ hỗ trợ các điều trị toàn 
thân hay lựa chọn hàng đầu trong VNMTT 
nhẹ.
 PUVA không được chỉ định trong thể viêm 
cấp tính.
VNMTT KHÁNG TRỊ
 Một số báo cáo cho thấy có hiệu quả 
khi kết hợp lần lượt 2 hay 3 nhóm thuốc 
trong VNMTT kháng trị.
 Điều trị kết hợp giúp đạt hiệu quả tối 
đa và giảm tác dụng phụ.
 Các kết hợp này là:
Etanercept-Cyclosporine 
Infliximab-Methotrexate
Infliximab-Etanercept 
III. ĐIỀU TRỊ VNMTT TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ HÀNG ĐẦU: 
 Acitretin
 Cyclosporine
 Methotrexate
 Etanercept
ACITRETIN
 Không có chứng cứ cho thấy hiệu quả 
vượt trội giữa retinoids toàn thân, 
Methotrexate, Cyclosporine.
 Liều thích hợp ở trẻ em bệnh nặng hoặc 
kháng trị <1mg/kg/d.
 Có thể kết hợp với Prednisone uống 
trong đợt cấp.
 Khả năng gây độc tính trên xương nên 
được cân nhắc.
CYCLOSPORINE
 Ít tác dụng phụ khi sử dụng lâu dài hơn 
Retinoids, Corticosteroids, Methotrexate.
 Liều hiệu quả trong đợt cấp 1-3 mg/kg/d.
 Triệu chứng thường cải thiện sau 2 – 4 wk.
METHOTREXATE
 Methotrexate điều trị an toàn cho trẻ ≥ 2t.
 Liều điều trị: 0.2 – 0.4 mg/kg/wk.
 Hiệu quả thấy được sau vài tuần điều trị.
ETANERCEPT
 Hiệu quả và an toàn cho trẻ em 4 – 17 
tuổi.
 Liều 0.4 mg/kg 2 lần/wk.
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
 Adalimumab 40 mg TDD mỗi tuần
 Infliximab
 UVB dãi hẹp
(Sau khi đã kiểm soát được giai đoạn cấp)
IV. ĐIỀU TRỊ VNM THAI KỲ
ĐIỀU TRỊ HÀNG ĐẦU:
 Corticoids và Calcipotriene tại chỗ là lựa chọn 
hàng đầu cho thể nhẹ hay trung bình.
 Điều trị toàn thân dành cho thể nặng.
 Pednisone uống 30 – 40 mg/d, hiệu quả hơn khi 
phối hợp với Cyclosporine.
 Liều Cyclosporine 2 – 3 mg/kg/d.
 Infliximab chỉ định cho thể cấp tính.
IV. ĐIỀU TRỊ VNM THAI KỲ
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
 PUVA
 UVB dãi hẹp
 Quang trị liệu không được khuyến cáo
trong giai đoạn cấp
V. ĐIỀU TRỊ VNM KHU TRÚ
A. ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ VNMKT: 
ĐIỀU TRỊ HÀNG ĐẦU: Corticoids, calcipotriene,
sản phẩm kết hợp, PUVA
 Corticoids kết hợp salicylic acid hiệu quả tương 
đương Calcipotriene đơn độc trong vẩy nến 
móng.
 Corticoids trung bình kết hợp đắp ướt 
hydrocolloid hiệu quả hơn Corticoids mạnh 
không kết hợp đắp ướt. 
A. ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ VNMKT 
 Calcipotriene đơn trị liệu chỉ hiệu quả 
khoảng ½ bệnh nhân.
 Calcipotriene kết hợp Betamethasone 
dipropionate hiệu quả tốt cho viêm da 
đầu chi liên tục của Hallopeau.
A. ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ VNMKT 
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ: 
 Photodynamic
 Tacrolimus
B. ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN VNMKT
ĐIỀU TRỊ HÀNG ĐẦU: Cyclosporine, 
Acitretin, PUVA
 Cyclosporine 1 – 2 mg/kg/d.
 Retinoids uống có hiệu quả khoảng
½ bệnh nhân thể cấp tính.
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
 Alefacept, Etanercept, Adalimumab, 
Infliximab
 Một số chuyên gia đề nghị sử dụng Infliximab 
để cải thiện nhanh các triệu chứng, sau đó 
chuyển sang các thuốc kháng TNF khác như 
Etanercept, Adalimumab.
KẾT LUẬN
 Điều trị VNM tuỳ thuộc vào độ nặng của 
bệnh và các yếu tố nguy cơ của BN.
 Cơ sở dữ liệu giúp điều trị VNM còn rất 
hạn chế, do đó cần nghiên cứu thêm để 
tối ưu hoá điều trị VNM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Robinson et al
 Treatment of pustular psoriasis: From 
the Medical Board of the National 
Psoriasis Found
 J Am Acad Dermatol 2012;67:279-88, 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN!
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dieutrivaynenmu_2562.pdf dieutrivaynenmu_2562.pdf