Theo kết cấu của động cơkhông đồng bộcó thểchia ra làm các kiểu 
chính: kiểu hở, kiểu bảo vệ, kiểu kín, kiểu phong nổ. 
Theo kết cấu của Rotor, máy điện không đồng bộchia làm 2 loại: loại 
Rotor kiểu dây quấn và loại Rotor kiểu lồng sóc. 
Theo sốpha trên dây quấn Stator có thểchia làm các loại: Một pha, hai 
pha và ba pha. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 65 trang
65 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Nguyên lý hoạt động của động cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 1
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG 
A. Phân loại và kết cấu và nguyên lý hoạt động của động cơ: 
I. Phân loại: 
 Theo kết cấu của động cơ không đồng bộ có thể chia ra làm các kiểu 
chính: kiểu hở, kiểu bảo vệ, kiểu kín, kiểu phong nổ... 
 Theo kết cấu của Rotor, máy điện không đồng bộ chia làm 2 loại: loại 
Rotor kiểu dây quấn và loại Rotor kiểu lồng sóc. 
 Theo số pha trên dây quấn Stator có thể chia làm các loại: Một pha, hai 
pha và ba pha. 
II.Kết cấu: 
 Giống như các máy điện quay khác, máy điện không đồng bộ gồm các 
bộ phận chính sau: 
 1.Phần tĩnh hay Stator: 
 Trên Stator có vỏ, lõi sắt và dây quấn. 
 a. Vỏ máy: 
 Vỏ máy có tác dụng cố định lõi sắt và dây quấn, không dùng để làm 
mạch dẫn từ . thường vỏ máy làm bằng gang. Đối với máy có công suất lớn 
(1000 Kw) thường dùng thép tấm hàn lại làm thành vỏ. Tuỳ theo cách làm 
nguội máy mà dạng vỏ cũng khác nhau. 
 b. Lõi sắt: 
 Lõi sắt là phần dẫn từ . Vì từ trường đi qua lõi sắt là từ trường quay nên 
để giảm tổn hao, lõi sắt được làm bằng những lá thép kỹ thuật điện dày 
0,5mm ghép lại. Khi đường kính ngoài lõi sắt nhỏ hơn 990mm thì dùng cả 
tấm tròn ép lại. Khi đường kính ngoài lớn hơn trị số trên thì phải dùng những 
tấm hình rẻ quạt ghép lại thành khối tròn. 
 Mỗi lá thép kỹ thuật điện đều có phủ sơn cách điện trên bề mặt để giảm 
tổn hao do dòng điện xoáy gây nên. Nếu lõi sắt ngắn thì có thể ghép thành 
một khối. Nếu lõi sắt dài quá thì thường ghép thành từng thếp ngắn, mỗi thếp 
dài 6 đến 8 cm,đặt cách nhau 1cm để thông gió cho tốt. Mặt trong của lá thép 
có xẻ rãnh để đặt dây quấn. 
 c. dây quấn: 
 Dây quấn Stator được đặt vào các rãnh của lõi sắt và được cách điện tốt 
với lõi sắt. Bối dây có thể là một vòng (gọi là dây quấn kiểu thanh dẫn) bối 
dây thường được chế tạo dạng phần tử và tiết diện dây thường lớn, hay cũng 
có thể: bối dây gồm nhiều vòng dây (tiết diện dây nhỏ gọi là dây quấn kiểu 
vòng dây). Số vòng dây mỗi bối, số bối dây mỗi pha và cách nối dây là tuỳ 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 2
thuộc vào công suất, điện áp, tốc dộ, điều kiện làm việc của máy và quá trình 
tính toán mạch từ. 
 2. Phần quay hay Rotor: 
 phần này có hai bộ phận chính là lõi sắt và dây quấn. 
 a. Lõi sắt: 
 Lõi sắt là các lá thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau. Lõi sắt được ghép 
trực tiếp lên trục máy hoặc lên một giá Rotor của máy. Phía ngoài của lá thép 
có xẻ rãnh để đặt dây quấn. 
 a. Rotor và dây quấn Rotor: 
 Rotor có hai loại chính: Rotor kiểu dây quấn và Roto kiểu lồng sóc. 
 - Loại Rotor kiểu dây quấn : Rotor có dây quấn giống như dây quấn Stator. 
Trong máy điện cỡ trung bình trở lên thường dùng dây quấn kiểu sóng hai lớp 
vì bóp được những đầu dây nối, kết cấu dây quấn trên Rotor chặt chẽ. Trong 
máy điện cỡ nhỏ thường dùng dây quấn đồng tâm một lớp. Dây quấn ba pha 
của Rotor thường đấu hình sao, còn ba đầu kia được nối vào ba vành trượt 
thường làm bằng đồng đặt cố định ở một đầu trục và thông qua chổi than có 
thể đấu với mạch điện bên ngoài. Đặc điểm của loại động cơ điện Rotor dây 
quấn là có thể thông qua chổi than đưa điện trở phụ hay suất điện động phụ 
vào mạch điện Rotor để cải thiện tính năng mở máy, điều chỉnh tốc độ hoặc 
cải thiện hệ số công suất của máy. Khi máy làm việc bình thường dây quấn 
Rotor được nối ngắn mạch. 
 - Loại Rotor kiểu lồng sóc: kết cấu của loại dây quấn này rất khác với dây 
quấn Stator. Trong mỗi rãnh của lõi sắt Rotor đặt vào thanh dẫn bằng đồng 
hay nhôm dài ra khỏi lõi sắt và được nối tắt lại ở hai đầu bằng hai vành ngắn 
mạch bằng đồng hay nhôm làm thành một cái lồng mà người ta quen gọi là 
lồng sóc. 
 Dây quấn lồng sóc không cần cách điện với lõi sắt. để cải thiện tính 
năng mở máy, trong máy công suất tương đối lớn, rãnh Roto có thể làm thành 
dạng rãnh sâu hoặc làm thành hai rãnh lồng sóc hay còn gọi là lồng sóc kép. 
Trong máy điện cỡ nhỏ, rãnh Roto thường được làm chéo đi một góc so với 
tâm trục. 
 3. Khe hở: 
 Vì Rotor là một khối tròn nên khe hở đều. Khe hở trong máy điện 
không đồng bộ rất nhỏ (từ 0,2 đến 1mm trong máy điện cỡ nhỏ và vừa) để hạn 
chế dòng điện từ hóa lấy từ lưới vào và như vậy mới có thể làm cho hệ số 
công suất của máy cao hơn 
 * Nguyên lý hoạt động của máy điện không đồng bộ nói chung và 
động cơ không đồng bộ 3 pha rôtor lồng sóc nói riêng là làm việc dựa theo 
nguyên lý cảm ứng điện từ. 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 3
 * Khi cho dòng điện 3 pha đi vào dây quấn 3 pha đặt trong lõi sắt 
Stator, trong lõi sắt Stator của máy tạo ra một từ trường quay với tốc độ đồng 
bộ n1= 60.f/p với p là số đôi cực, f là tần số lưới. Từ trường quay cắt các 
thanh dẫn của dây quấy Stator, cảm ứng các sư6t1 điện động. Vì dây quấn 
rôtor nối ngắn mạch, nen sức điện động cảm ứng sẽ sinh ra dòng điện trong 
các thanh dẫn của rôtor. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay của máy 
với thanh dẫn mang dòng điện rôtor, kéo rôtor quay cùng chiều quay từ 
trường với tốc độ n 
Hình : Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 
 Để minh hoạ vẽ từ trường quay tốc độ n1, chiều sức điện động và dòng 
điện cảm ứng trong thanh dẫn rôtor, chiều lực điện từ Fđt. 
 Khi xác định chiều sức điện động cảm ứng theo qui tắc bàn tay phải ta 
căn cứ vào chuyển động tương đối của thanh dẫn rôtor với từ trường. Nếu coi 
từ truờng đứng yên thì chiều chuyển động tương đối của thanh giược với 
chiều chuyển dộng của n1. từ đó áp dụng qui tắc bàn tay phải xác định được 
chiều chuyển động của sức điện động như hình vẽ. 
 Chiều lực điện từ xác địng theo qui tắc bàn tay trái trùng với chiều quay 
n1. 
 Tốc độ n của máy nhỏ hơn tốc độ từ trường quay n1, vì nếu tốc độ bằng 
nhau thì khơng có sự chuyển động tương đối, trong dây quấn không có sức 
điện động và dòng điện cảm ứng, lực điện từ bằng 0. 
 Độ chênh lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ máy gọi là tốc dộ 
trượt n2 . 
 n2 = n1 – n 
 Hệ số trượt của tốc độ là : 
 s = 2 1
1 1
n n -n
=
n n
Fdt
s
N Ns Fd t FdtFdt Fdtn1 n1n ns
s
Fdt
n
Fdt
n1 Fdt
n
 1
1
n
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 4
 Khi rôtor đứng yên (n = 0), hệ số trượt s = 1. Khi rôtor quay định mức 
 s = 0,02÷ 0,06 
 tốc độ động cơ : 
 1
60.
(1 ) (1 )
f
n n s s
p
= − = − vòng/phút 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 5
CHƯƠNG II : KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU 
1. Tốc độ đồng bộ : 
 1
1
6 0 .f 6 0 .5 0p 2 ( v øo n g / p h ùu t )
n 1 5 0 0
= = = 
 trong đó : n1 =1500 là tốc độ của động cơ 
 f1 =50 hz là tần số của lưới điện 
2. Đường kính ngoài Stator : 
 Với Pđm = 90 kw và p =2 tra phụ lục 10-6 tài liệu thiết kế máy điện . Ta 
có chiều cao tâm trục của động cơ điện không đồng bộ Rotor lồng sóc kiểu 
IP23 theo tiêu chuẩn Việt Nam 1987-1994 cách điện cấp B với h=250 mm. 
 Tra bảng 10.3 trang 230 ta được đường kính ngoài Stator theo tiêu 
chuẩn trong dãy 4A của nga Dn = 43,7cm. 
3. Đường kính trong Stator : 
Theo bảng 10.2 trang 230 có KD=(0,64÷0,68) ứng với động cơ có 2p =4 
 Trong đó : 
 + KD : tỉ số giữa đường kính trong và ngoài Stator 
 + D : Đường kính trong Stator 
 + Dn =43,7mm 
 D = KD.Dn =(0,64÷0,68) . 43,7 = 29,7 mm 
4. Công suất tính toán : 
η
' EK .P 0 , 9 8 .9 0P 1 0 4 , 2 k w
. c o s 0 , 9 3 .0 , 9 1
= = =ϕ 
 Trong đó : 
 + KE = 0,98 :Tỉ số giữa sức điện động và điện áp.Tra hình 10.2 
trang 231 sách TKMĐ theo Dn = 43,7cm. 
 + P = 90 kw 
 91,0cos
93,0η
=+
=+
ϕ Theo bảng 10.1 trang 228 sách TKMĐ 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 6
5. Chiều dài tính toán của lõi sắt Stator : 
δ
δ δα
7 '
2
s d
7
2
6,1.10 .Pl
.k .k .A.B .D .n
6,1.10 .104,2 21,87cm
0,64.1,11.0,92.420.0,8.29,7 .1500
=
= =
 Lấy lδ = 21,8 cm 
 trong đó : 
 + δα = 0,64 là hệ số cực từ 
 + ks = 1,11 là hệ số sóng hình sin 
 + kd =0,92 là hệ số dây quấn 
 + A = 420 A/cm là tải đường 
 + Bδ = 0,806 là mật độ từ thông khe hở không khí 
 Do lõi sắt ngắn nên được làm thành một khối. 
 Chiều dài của lõi sắt Stator, Rotor : 
 l1 = l2 =lδ = 21,8 cm 
6. Bước cực : 
cm3323
4
729143
p2
D ,=,.,=.= πτ
 Trong đó : 
 2p = 4 số đôi cực 
 D = 29,7 cm 
7. Lập phương án so sánh : 
 Hệ số : 
930
3323
821l ,=
,
,==
τ
λ δ
 Trong dãy máy động cơ khôngđồng bộ K, công suất 90 KW, 2p = 4 có 
cùng đường kính ngoài (nghĩa là cùng chiều cao tâm trục h). với máy 100 KW 
2p = 4 . 
 + Hệ số tăng công suất của máy này là : 
 100= =1,11
90
γ 
ủửụùc choùn theo kieồu 
daõy quaỏn ụỷ maựy 
nhieàu cửùc trang 231 
saựch TKMẹ
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 7
 Do đó λ của máy 100 kw bằng : λ100 =λ90.γ =1,11.0,93=1,032 
 Theo hình 10.3b trang 233 ta thấy hệ số λ90 và λ100 nằm trong vùng 
gạch chéo cho phép tức là thỏa mãn điều kiện kinh tế và kỹ thuật. Do đó việc 
chọn phương án trên là hợp lý. 
8. Dòng điện pha định mức : 
A13161
910930220
1090
U
10PI
3
1
3
1 ,,.,.
.
cos..
. ===
η 
 Trongđó : 
 +U1 = 220 là điện áp đặt vào Stator 
 + P = 90 KW là công suất định mức 
 + =0,93η là hiệu suất 
 +cos ϕ = 0,91 là hệ số công suất 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 8
CHƯƠNG III : 
THIẾT KẾ DÂY QUẤN, RÃNH STATOR VÀ KHE HỞ 
KHÔNG KHÍ 
 Dây quấn phần ứng (Stator) máy điện xoay chiều không đồng bộ rotor 
lồng sóc gồm nhiều phần tử nối với nhau theo qui luật nhất định. Các phần tử 
ở đây cũng chính là số bối dây và được đặt trong các rãnh phần ứng. Mỗi bối 
dây có nhiều vòng dây. Số vòng dây của mỗi bối, số bối của mỗi pha và cách 
nối phụ thuộc vào công suất, điện áp, tốc độ, điều kiện làm việc của máy... và 
quá trình tính toán điện từ 
 Dạng rãnh Stator phụ thuộc vào thíêt kế điện từ và loại dây dẫn. Rãnh 
được thiết kế sao cho có thể cho vừa số dây dẫn kể cả cách điện và công nghệ 
chế tạo (dập, cắt) dễ dàng. Mật độ từ thông trên gông và răng không lớn hơn 
một trị số nhất định, để đảm bảo tính năng của máy. 
 Đối với khe hở không khí ta cố gắn lấy nhỏ để cho dòng điện không tải 
nhỏ và hệ số công suất cao. Nhưng nếu khe hở không khí quá nhỏ thì công 
nghệ chế tạo khó và đễ sát cốt làm tăng tổn hao phụ. 
9. Số rãnh Stator : 
 Số rãnh của một pha dưới một cực là q1, thông thường chọn q1 trong 
khoảng từ 2 đến 5. ở đây vì máy có công suất vừa nên lấy q1 = 4. Việc chọn q1 
ảnh hưởng trực tiếp đến số rãnh Stator Z1. số rãnh này không nên nhìêu quá vì 
như vậy diện tích cách điện chiếm chỗ so với số rãnh ít sẽ nhiều hơn do đó hệ 
số lợi dụng rãnh sẽ kém đi. Mặt khác về phương diện độ bền cơ thì số rãnh 
lớn làm cho độ bền cơ của răng yếu đi. Nếu số rãnh ít sẽ làm cho dây quấn 
phân bố không đều trên bề mặt lõi sắt nên suất từ động phần ứng có nhiều số 
bậc cao. 
 Z1 =6.p.q1 = 6 . 2. 4 =48 rãnh 
10. Bước rãnh Stator : 
 cmZ
Dt 944,1
48
7,29.14,3..π
1
1 === 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 9
11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh : 
 Chọn số mạch nhánh song song a =1 
 1r1
1
A.t .a 420.1,944.4U = = =20,26
I 161,13
 Nhưng số thanh dẫn tác dụng của một rãnh Ur1 phải dược qui về số 
nguyên. Vì dây là dùng dây quấn hai lớp nên nó phải là số nguyên chẵn do đó 
lấy Ur1 = 20 thanh. 
12. Số vòng dây nối tiếp của một pha : 
 r11 1
U 20W = p .q . = 2 .4 . = 40
a 4
 (vòng) 
 Trong đó : 
 Chọn số mạch nhánh song song a1 = 4 
13. Tiết diện và đường kính dây dẫn : 
 Theo hình 10.4a tri số AJ của máy điện không đồng bộ kiểu bảo vệ 
IP23 với h = 250 mm, trang 237 sách TKMĐ ta lấy giá trị AJ = 2370 
A2/cm.mm2 
 Mật độ dòng điện 
 2AJ 2370J= = =5,7A mm
A 415
 Trong đó : 
 1 1ñm2.m.W .I 2.3.40.161,13A= = =415A/cm
p.D 2.29,7
- Tiết diện dây sơ bộ: 
 ' 211 '
1 1 1
I 161,13
S = = =2,356mm
a .n .J 4.3.5,7
 Trong đó: n1 = 3 là số sợi chập song song 
 a1 = 4 là số mạch nhánh song song 
 Iđm = 161,13 cm 
'
1 5,7J = 2A mm 
 Ta chọn n1 =3 là số sợi chập song song 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 10
 - Theo phụ lục VI bảng VI-1 trang 619 sách TKMĐ chọn dây đồng tráng 
men FET-155 có đường kính =1,741,825cd
d
d với S1 = 2,38 mm
2 
14. Kiểu dây quấn: 
 Chọn dây quấn 2 lớp sóng bước ngắn với y = 10 
 τ= = =1 48 12
2. 4
Z
P 
10 0,833
12
yβ = = =τ 
15. Hệ số dây quấn: 
 + Hệ số bước ngắn: sin . sin0,833. 0,966
2 2y
k π π= β = = 
 + Hệ số bước rải: 
1
1
15sin . sin4.
2 2 0,958
15.sin 4.sin
2 2
r
q
k
q
α
= = =α 
 Trong đó: 
1
.360 2.360 15
48
p
Z
°α= = = 
 + Hệ số dây quấn: kd = ky . kr = 0,966 . 0,958 =0,925 
16.Từ thông khe hở không khí: 
1
1
. 0,98.220 0,02625
4. . . . 4.1,11.0,925.50.40
φ= = =E
d d
K U wb
k k f W 
 Trong đó: 
 KE = 0,98 lấy theo hình 10 – 2 
 U1 = 220 Điện áp pha định mức 
 11,1=sk 
 kd = 0,925 
 f = 50 Hz là tần số 
 W1 = 40 vòng 
17.Mật độ từ thông khe hở không khí: 
4 4
1 1
.10 0, 02625.10 0,806
. . 0,64.23,33.21,8δ δ
φ= = =B T
a t l 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 11
 Trong đó: 
 0,02625Wbφ = 
 64,0=δα là hệ số xung cực từ 
 1 23,33τ = cm 
 l1 =21,8 cm 
18.Sơ bộ định chiều rộng của răng: 
' d 1 1
z1
z1 1 c
B .l .t 0,806.1,944b = = =0,911cm
B .l .k 1,85.0,93 
 Trong đó: 
 0, 806B Tδ = 
 t1 = 1,944 cm 
 kc =0,93 là hệ số ép chặt lõi sắt tra theo bảng 2.2 trang 
sách TKMĐ 
 + Động cơ kiểu bảo vệ IP23, 2p = 4, h = 250 mm. 
 Treo bảng 10.5b trang 241 sách TKMĐ 
 Ta chọn Bz1 = 1,85 T 
19.Sơ bộ định chiều cao gông Stator: 
4 4
'
g1
1 1
.10 0, 02625.10h 4, 05
2. . . 2.1, 6.21, 8.0, 93
φ= = =
g c
cm
B l k 
 Trong đó: 
 0,02625Wbφ = 
 l1 = 21,8 cm 
 kc = 0,93 là hệ số ép chặt lõi sắt 
 Bg1 = 1,6T là mật độ từ thông trong gông Stator (Tra theo 
bảng 10.5a trang 240 sách TKMĐ). 
20.Kích thước rãnh và cách điện : 
 hr1 = 29,5 mm 
 h12 = 22,5 mm 
 d1 = 11 mm 
 d2 = 13 mm 
 b41 = 3,4 mm 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 12
 h41 = 0,5 mm 
 'nr1 g1
D -D
h = -h
2 
43, 7 29, 7 4, 05 2, 95
2
cm−= − = 
 Trong đó: 
 Dn = 43,7 cm 
 D = 29,7 cm 
 'g1h =4,05cm 
 + Đường kính trong rãnh: 
( ) ( )'41 1 z1
1
1
. D+2.h -Z .b 29,7+2.0,05 -48.0,911
d = = =1,112cm
Z - 48-
π π
π π 
 lấy d1 = 1,1 cm =11 mm 
( )
( ) ( )
' r1 2
z1 2
1
'
r1 z1 1
2
1
D+2.h -d
b = -d ]
Z
D+2.h -b .Z 29,7+2.2,97 -48.0,911
d = = =1,33cm
+Z +48
π
π π
π π
 + Chiều rộng miệng rãnh: 
 + Chiều cao: 
 1 212 r1 41
d +d 1,3+1,1h =h - -h =2,95- -0,05=2,25cm
2 2
 Trong đó: 
hr1 = 2,95 cm là chiều cao răng Stator 
 d1 = 1,1 cm đường kính đáy nhỏ rãnh Stator 
 d2 = 1,3 cm đường kính đáy lớn rãnh Stator 
 + Chiều dài miệng rãnh: 
 Trong thực tế chiều dài miệng rãnh h41 = 0,5 mm chứ không thể nhỏ 
hơn vì công nghệ cắt dập không thể cắt dập được. 
 + Theo bảng VIII – 1 ở phụ lục VIII trang 629 sách TKMĐ 
 Chọn chiều dài cách điện rãnh là c = 0,4 mm 
 Chọn chiều dài của nêm là c’ = 0,5 mm 
 + Diện tích rãnh trừ nêm: 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 13
 12
21
2
2
2
1' ).
2
(
8
).( hddddSr
+++= π 
2 2
2.(11 13 ) 11 13 11( ).(22,5 ) 317
8 2 2
mmπ + += + − = 
 + Chiều rộng của miếng các tông nêm là (
2
. 1dπ ), của tấm cách điện 
giữa 2 lớp là (d1 + d2). 
 + Scđ = ( ) '121122 2
...2
2
. cdcddhd ππ +⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +++ 
 = 2
.13 .112.22,5 (11 13) .0,4 .0,5 44
2 2
mmπ π⎡ ⎤+ + + + =⎢ ⎥⎣ ⎦ 
 + Diện tích có ích của rãnh: 
 Scđ = −'rS Scđ = 317 – 44 = 273 
 + Hệ số lấp đầy rãnh: 
 kđ = 
2
r 1 cd
r
u .n .d 20.3.1,825= =0,732
S 273 
 Trong đó : 
 ur1 = 20 thanh 
 n = 3 
 sr = 273 cm 
21.Bề rộng rãnh Stator: 
( )41 1'
z1 1
1
. D+2h +d
b = -d
Z
π
( )29,7 2.0, 05 1,1
1,1 0,922
48
cm
π + += − = 
[ ]1 2''
1 2
1
. 2. )r
z
D h d
b d
Z
π + −= − 
[ ]. 29,7 2.2,95 1,3
1,3 0,945
48
cm
π + −= − = 
' ''
z1 z1
z1
b +b 0,922+0,945b = = =0,933cm
2 2 
22. Chiều cao gông Stator: 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 14
 ng1 r1 2
D -D 1 43,7-29,7 1h = -h + d = -2,95+ .1,3=4,27cm
2 6 2 6
23. Khe hở không khí: 
9 297 9(1 ) (1 ) 0,8044
1200 2. 1200 4
δ = + = + =D mm
p 
 Việc chọn khe hở không khí δ sao cho nhỏ nhất để có thể công nghệ 
chế tao được và làm giảm dòng không tải, cosϕ … nhưng không quá nhỏ vì 
nếu quá nhỏ dễ bị chạm giữa rôtor và Stator trong quá trình làm việc. Do đó 
theo những máy đã chế tạo bảng 10.8 trang 253 sáchTKMĐ 
 ta lấy 0,8 0, 08mm cmδ = = 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 15
SƠ ĐỒ DÂY QUẤN STATOR 
 Z = 48 ; Y = 10; τ =12; q = 4; a = 4 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 16
CHƯƠNG IV : 
DÂY QUẤN RÃNH VÀ GÔNG RÔTOR 
24. Số rãnh Rôtor được chọn theo bảng 10.6 trang 246. 
 Với số đôi cực 2p = 4, số rãnh Stator Z1 =48 ta có thể chọn : 
 Z2 = 40 rãnh 
25. Đường kính ngoài Rôtor: 
 ' 2 29,7 2.0,08 29,54D D cm= − δ = − = 
26.Bươc răng Rôtor: 
'
2
2
. .29,54 2,32
40
Dt cm
Z
π π= = = 
27.Sơ bộ định chiều rộng ranh Rôtor: 
 ' 2 2z2
z2 2 c
B .l .t 0 ,806.2,32b = = =1,087cm
B .l .k 1,85.0,93
δ 
 Theo bảng 10.5b trang 241. Ta chọn Bz2 = 1,85 T và hệ số ép chặt lõi 
sắt kc = 0,93. 
28. Đường kính trục Rôtor: 
 Dt = 0,3.D = 0,3.29,7 = 8,94 cm. 
 Lấy Dt = 9 cm 
29. Dòng điện trong thanh dẫn Rôtor: 
 Itd = I2 = 
1 d1
I 1
2
6.W .k 6.40.0.925k .I =0,94.161,13. =840A
Z 40 
 Trong đó: 
 I1 = 161,13 A 
 W1 = 40 vòng 
 kd = 0,925 
 Z2 = 40 rãnh 
 KI = 0,94 được chọn theo cosϕ trong hình 10.5. 
30. Dòng điện trong vành ngắn mạch: 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 17
 v td 0
2
1 1I =I . =840 =2685A
.p 180 .22.sin 2sin
Z 40
π 
31. Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm: 
' 2cd
td
2
I 840S = = =280mm
J 3 
 Đối với máy không đồng bộ rôtor lòng sóc, tiết diện rãnh rôtor đồng 
thời là tiết diện thanh dẫn rôtor. Vì vậy cần phải chọn mật độ dòng điện cho 
thích hợp. Jcd = (2,5÷ 3,5) 2mmA . Chọn Jtd =3 2mmA . 
32.Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch: 
 Mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch Jv chọn thấp hơn Jtd trong 
khoảng từ (20 ÷25)%. Ta chọn Jv = 2,5 2mmA . 
 Tiết diện vòng ngắn mạch: 
2v
v
v
I 2685S = = =1074mm
J 2,5 
33. Kích thước rãnh Rôtor và vành ngắn mạch: 
 Chọn dạng rãnh như hình vẽ, diện tích rãnh cũng chính là diện tích 
thanh dẫn của lồng sóc. Lồng sóc được đúc bằng nhôm theo phương pháp áp 
lực 
 h42 = 0,5 mm 
 b42 = 1,5 mm 
 h12 = 29 mm 
 hr2 = 37,3 mm 
 d1 = d2 = 7,8 mm 
 a = 1,2. hr2 = 1,2.37,3 = 44,76 lấy a = 45 mm 
 b =
1074 23,86
45
vS mm
a
= = lấy b= 23,9 mm 
 lấy Sv = a.b = 1075,5 mm2 
 Dv = D – (a+1) = 297 – (45+1) = 251 mm =25,1 cm 
34. Diện tích rãnh Rôtor: 
 Sr2 = 
2 2 2
12.d +h .d= .7,8 +29.7,8=274mm4 4
π π
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 18
35. Diện tích vòng ngắn mạch: 
 Sv = a . b = 45 . 23,9 =1075,5 mm2 
36. Bề rộng răng Rôtor: 
'
42 12
'
z2
2
4D -2.h - (h +d)
3b = -d
Z
⎛ ⎞π⎜ ⎟⎝ ⎠ 
429,5 2.0, 05 (2,9 0,78)
3 0,78 1,147
40
mm
⎛ ⎞π − − +⎜ ⎟⎝ ⎠= − = 
37. Làm rãnh nghiêng ở Rôtor với độ nghiêng bằng một bước rãnh 
Stator. 
 Để giảm lực ký sinh tiếp tuyến và hướng tâm người ta thường làm 
nghiêng rãnh Stator hay rôtor. Vì như vậy có thể triệt tiêu sóng điều hoà răng. 
Ơû đây ta làm nghiêng rãnh ở rôtor và làm nghiêng bằng 1 bước răng Stator 
 bn = t1 = 1,944 cm 
38. Chiều cao gông rôtor: 
 hg2 = 
'
t
r2 2
D -D 1 29,54-9 1-h + d = -3.73+ 0,78=6,67cm
2 6 2 6
a=45 
b=23,9 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 19
CHƯƠNGV :TÍNH TOÁN MẠCH TỪ: 
39.Hệ số khe hở không khí: 
 21. δδδ kkk = 
 Trong đó: 11
1 1
1,944 1,088
. 1,944 1,953.0,08
tk
tδ
= = =− υ δ − 
 Với 
2241
1
41
3,4b ( )( ) 0,8d= = =1,953
b 3,45+5+ 0,8d
γ 
2
d2
2 2
2 2
42
2
42
t 2.32k = = =1,018
t - .d 2.32-0,511.0,08
(b d) (1.5 0,8)= = =0,511
b 1,55+5+
0,8d
γ
γ 
 1 2. 1,088.1,018 1,108k k kδ δ δ⇒ = = = 
40. Dùng thép kỹ thuật điện dày 0,5mm, cán nguôïi loại 2211 
41. Sức từ động khe hở không khí: 
 4 41, 6. . . .10 1, 6.0, 806.1,108.0, 08.10 1143F B k Aδ δ δ= δ = = 
 Trong đó: 
 0 , 8 0 6B Tδ = 
 1,1 0 8k δ = 
 0 , 0 8cmδ = 
42.Mật độ từ thông răng Stator: 
1 1
z1
z1 c 1
B .t .l 0,806.1,944B = = =1,806T
b .k .l 0,933.0,93
δ
 Trong đó: 0,806B Tδ = 
 t1 = 1,944 cm 
 bz1 = 0,933 cm 
 kc = 0,93 là hệ số ép chặt lõi sắt lấy theo bảng 2.2 
43. Cường độ từ trường trên răng Rôtor: 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 20
 Theo bảng V – 6 ở phụ lục V trang 608 sách TKMĐ 
 Ta có: 
 Bz1 = 1,806 T ⇒ Hz1 = 27,6 A/cm 
44. Sức từ động trên răng Stator: 
 '1 1 12. . 2.2, 516.27, 6 139z z zF h H A= = = 
 Trong đó: 
' 1
1 1
1329,5 25,16
3 3z r
dh h mm= − = − = 
45.Mật độ từ thông ở răng Rôtor: 
 2 2z2
z2 2 c
B .l .t 0,806.2,32B = = =1,753T
b .l .k 1,147.0,93
δ 
 Trong đó: 
 0, 806B Tδ = 
 t2 = 2,32 cm 
 bz2 = 1,147 cm 
 kc = 0,93 Là hệ số ép chặt lõi sắt lấy theo bảng 2.2 
46. Cường độ từ trường trên răng rôtor: 
 Theo bảng V – 6 ơ û phụ lục V trang 608 sách TKMĐ có: 
 Bz2 = 1,753 T ⇒ Hz1 = 22,5 A/cm 
47. Sức từ động trên răng rôtor: 
 '2 2 22. . 2.22, 5.3, 47 156z z zF h H A= = = 
 Trong đó: 
' 2
2
0 , 783, 73 3, 47
3 3z r
dh h cm= − = − = 
48. Hệ số bão hoà răng: 
1 2 1143 139 156 1,26
1143
z z
z
F F F
k
F
δ
δ
+ + + += = = 
 Trong đó: 
 1143F Aδ = 
 Fz1 = 139 A 
 Fz2 = 156 A 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 21
49. Mật độ từ thông trên gông Stator: 
4 4
g1
g1 1 c
.10 0,02625.10B = = =1,516T
2.h .l .k 2.4,27.21,8.0,93
φ
 Trong đó: 
 0, 02625cmφ = 
 hg1 = 4,27 cm 
 l1 =21,8 cm 
 kc = 0,93 Hệ số ép chặc lõi sắt lấy theo bảng 2.2 
50. Cường độ từ trường ở gông Stator: 
 Theo bảng V – 9 ở phụ lục V trang 611 sách TKMĐ 
 Ta tra được Hg1 = 10,9 A/cm 
51.Chiều dài mạch từ ở gông Stator: 
( ) ( )n g1
g1
. D -h p. 43,7-4,27
L = = =30,97cm
2.p 4
π
 Trong đó: 
 Dn = 43,7 cm 
 hg1 = 4,27 cm 
 2p = 4 Số đôi cực từ 
52. Sức từ động ở gông Stator: 
 Fg1 = Lg1.Hg1 = 30,97 . 10,9 = 338 cm 
 Trong đó : 
 Lg1 = 30,97 cm 
 Hg1 = 10,9 A/cm 
53. Mật độ từ thông trên gông rôtor : 
4 4
2
2 2
.10 0,02625.10 0,97
2. . . 2.6,67.21,8.0,93g g c
B T
h l k
φ= = = 
 Trong đó : 
 g2
2
=0,02625W b
h =6,67cm
l =21,8cm
φ
54. Cường độ từ trường ở gông rôtor : 
 Theobảng V-9 của phụ lục V trang 611 sách TKMĐ. 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 22
 Ứng với Bg2 = 0,97 ta tra được Hg2 = 2,6 A/cm 
55. Chiều dài mạch từ gông rôtor : 
( ) ( )t g2
g2
D +h p 9+6,67
L = = =12,3cm
2P 4
π
56. Sức từ động trên gông rôtor : 
 2 2 2 12,3.2,6 32g g gF L H A= × = = 
 Trong đó : Lg2 = 12,3 cm 
 Hg2 = 2,6 A 
57. Tổng sức từ động của mạch từ : 
 F = Fδ + Fz1 + Fz2 + Fg1 + Fg2 
 = 1143 + 139 + 156 + 338 + 32 = 1808 A 
Trong đó : Fδ = 1143 A 
 Fz1 = 139 A 
 Fz2 = 156 A 
 Fg1 = 338 A 
 Fg2 = 32 A 
58 . Hệ số bão hòa toàn mạch : 
F 1808K = = =1,58
F 1143μ δ
 Trong đó : F = 1808 A 
 Fδ = 1143 A 
59 . Dòng điện từ hóa : 
1 d1
p.F 2×1808I = = =36,2A
2,7.W .K 2,7.40.0,925μ 
 Trong đó : 
 P = 2 số đôi cực 
 F = 1808 A 
 W1 = 40 vòng 
 Kd1 = 0,925 : Hệ số dây quấn 
 +Dòng điện từ hóa phần trăm : 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 23
ñm
I 36,2I % = .100% = .100% =22,5%
I 161,13
μ
μ 
 Trong đó : 
 Iμ = 36,2 A 
 Iđm = 161,13 A (dòng điện định mức) 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 24
CHƯƠNG VI : 
THAM SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC 
60. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stator : 
 lđ1 = Kđ1 . Ty +2B = 1,3 . 21,4 + 2.1 = 29,82 cm 
 Trong đó : 
( ) ( )1
1
29,7 2,95 .10
21,4
48
r
y
D h y
T cm
Z
π + π += = = 
 Với : 
 Kd1 = 1,3 (lấy từ 3.4 trang 69 sách TKMĐ) 
 B = 1 (chọn Kd1, B theo số cực 2P =4) 
 y =10 
 hr1 = 2,95 cm chiều cao răng Stator 
61. Chiều dài trung bình nữa vòng dây quấn Stator : 
 ltb = l1 + ld1 = 21,8 + 29,82 = 51,62 cm 
 Trong đó : 
 l1 =21,8 cm 
 Lđ1= 29,82 cm 
62 . Chiều dài dây quấn 1 pha của Stator : 
 L1 = 2 . ltb .W .10-2 = 2 . 51,62 . 40 . 10-2 = 41,3 m 
63 . Điện trở tác dụng của dây quấn Stator : 
 11 75
1 1 1
1 41,3. 0,0314
. . 46 3.4.2,38
Lr
n a S
= ρ = = Ω 
 Trong đó : 
 275
1 . /
46
mm mρ = Ω 
 Là điện trở suất ở nhiệt độ tính toán là 75oC 
 n1 = 3 làsố sợi chập song 
 a1 = 4 là số mạch nhánh song song của dây quấn 
 S1 = 2,38 mm2 tiết diện dây quấn 
 Tính theo đơn vị tương đối : 
Đồ án tốt ngiệp 
Trường ĐHBK Hà Nội Trang: 25
* 1
1 1
1
161,130,0314. 0,023
220
Ir r
U
= = = 
 Trong đó : 
 I1 = 161,13 A là dòng điện pha định mức 
 U1 = 220 v là điện áp pha định mức 
64. Điện trở tác dụng của dây quấn rôtor : 
-2 -2
-42
td Al
r2
l .10 1 21,8.10r =r = . =0,3459.10 W
S 23 274 
 Trong đó : 
 l2 = 21,8 cm 
 Sr2 = 274 mm2 
 mmmAl /.23
1 2Ω=ρ là điện trở của nhôm ở nhiệt đo tính 
 toán là 75oC 
65. Điện trở vành ngắn mạch : 
3 2
4
v
2
. .10 1 .25,1.10r . 0,00797.10
. 23 40.1075,5
− −
−π π=ρ = = ΩvAl
v
D
Z S 
 Trong đó : 
 Dv = 25,1 cm 
 Z2 = 40 rãnh 
 Sv = 1075,5 mm2 
66. Điện trở rôtor : 
 -4 -4v2 td 2 2
2.r 2.0,00797r =r + = 0,3459+ .10 =0,509.10 W
D 0,313
⎡ ⎤⎢ ⎥⎣ ⎦ 
 Trong đó : 
2
. .22.sin 2.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 do_an_tot_nghiep_nguyen_ly_hoat_dong_cua_dong_co_01.pdf do_an_tot_nghiep_nguyen_ly_hoat_dong_cua_dong_co_01.pdf