Điều khiển chuyển động (motion control) liên quan việc sử dụng lực để điều khiển sự 
di chuyển của đối t-ợng điều khiển trong một hệ thống cơ và đ-ợc sử dụng rộng rãi trong 
các ứng dụng công nghiệp nh- đóng gói, in, dệt, hàn, cũng nh- nhiều ứng dụng khác. 
Hiện nay, phần lớn các loại hình điều khiển chuyển động đ-ợc thực hiện bằng cách sử 
dụng các động cơ điện, và đây chính là điều quan tâm chính của chúng tôi trong thiết kế. 
Các hệ điều khiển chuyển động có thể là phức tạp vì có nhiều vấn đề khác nhau cần đ-ợc 
xem xét, ví dụ nh-:
- Giảm thiểu ảnh h-ởng của nhiễu hệ thống.
- Suy yếu tác động xấu của nhiễu đo
- Sự thay đổi thông số và cấu trúc không rõ của đối t-ợng điều khiển.
Rất khó để tìm ra các ph-ơng pháp thiết kế mà có thể giải quyết đồng thời tất cả các vấn 
đề nêu trên, đặc biệt đối với các ph-ơng pháp điều khiển truyền thống mà ở đó các thiết 
kế điều khiển liên quan tới sự th-ơng thảo giữa các mục tiêu mang tính đối ng-ợc. Để 
khắc phục khó khăn đã nêu, bộ điều khiển Learning FeedForward (LFF) sẽ đ-ợc giới 
thiệu trong nghiên cứu này. 
 
              
                                            
                                
            
 
            
                 82 trang
82 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế bộ điều khiển Learning FeedForward cho các hệ thống chuyển động điện cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CễNG NGHIỆP 
------------    ------------ 
ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP 
Thiết kế bộ điều khiển Learning FeedForward cho các hệ thống chuyển động điện 
cơ 
 Học viờn: Lõm Hoàng Bỡnh 
 Giỏo viờn hướng dẫn: Ts. Nguyễn Duy Cương 
Chuyờn ngành: Tự Động Hoỏ 
 Khoỏ:K10 
Thỏi Nguyờn, thỏng 10 năm 2009 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
MỤC LỤC 
Chương 1: Giới thiệu 
1.1. Tổng quan về Learning Control (LC) ……………………………..………………1 
1.2. Learning Control (LC) là gỡ………………………………………………..………2 
1.3. Phản hồi sai số tự học………………………………………………… …. ……… 7 
1.3.1. Một số vớ dụ về ma sỏt độc lập......................................................................8 
1.4. Điều khiển truyền thẳng tự học…………………………………………... .…......13 
1.4.1. Đầu vào của mạng BSN………………….......…………………...………14 
1.4.2. Sự phõn bố B-Spline trờn đầu vào của mạng BSN..............................................14 
1.4.3. Sự lựa chọn cỏc cơ cấu học. ................................................................................15 
1.4.4. Sự lựa chọn tốc độ học. ......................................................................................15 
1.5. Ứng dụng minh hoạ: Hệ thống động cơ chyển động tuyến tớnh………….…..…..18 
1.6. Bố cục luận văn…………………………………………….…………………..…21 
Chương 2: Cỏc chuyển động lặp……………....……………………......….……..…22 
2.1. Giới thiệu ...………………………………………………………….....…………22 
2.2. Cỏc giả định …………………………………………………..…………....…….22 
2..3. Độ rộng của nội suy B-Spline …………………………….…….……….……....27 
Thuật toỏn 2.2.1. (Tớnh toỏn giỏ trị ổn định nhỏ nhất của d dựa trờn mụ hỡnh chi tiết của 
hệ thống điều khiển).......................................................................................................27 
Chương 3: Thiết kế ứng dụng……………...………………..………………...…….34 
3.1. Giới thiệu ...………………………………………………………….....…………34 
3.1.1. Bộ điều khiển phản hồi .......................................................................................34 
3.1.2.Cỏc đầu vào của khõu truyền thẳng......................................................................34 
3.1.3.Cấu trỳc của khõu truyền thẳng.............................................................................35 
3.1.4. Phõn bố B-Spline …………………………………………………..….....……..35 
3.1.5. Tỷ lệ học......................................................................................... ......................35 
3.1.6. Luyện cỏc chuyển động………………………………..………….….….….…..36 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
3.2. LiMMS ……………………..……………………………………….…......….….36 
3.2.1. Thiết lập…………………………………………………………….………..…36 
3.2.2. Thủ tụ thiết kế một hệ thống Time-indexed LFFC ………………….……..…..37 
3.2.3. Cỏc thớ nghiệm kiểm chứng cho hệ thống Time-indexed LFFC……..…….…...40 
3.2.4. Thiết kế một LFFC tối giản……………………………………………….….....48 
3.2.5. Kết luận……………………………………………………………......………..62 
3.3. Kết quả mụ phỏng bằng phần mềm 20-sim………………………………………63 
3.3.1. Mạng FeedBack………………………………………………………………...64 
3.3.2. LFFC khi cú ViscouNeural………………………………………………….…65 
3.3.3. LFFC khi cú CoulombNeural và ViscouNeural……………………………….66 
3.3.4. LFFC khi cú CoulombNeural, ViscouNeural, CoggingNeural………………..68 
3.3.5. LFFC khi cú CoulombNeural, ViscouNeural, CoggingNeural, InertialNeural..69 
Chương 4: Kết luận……………………………………………………….………….71 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
Tài liệu tham khảo 
[1] Learning feed – Forward Control Theory, Design and Applications Wubbe Jan 
Roelf Velthuis - 1970 
[2] Function Approximation for Learning Control, a key sample based approach 
B.J. de Kruif - 1976 
[3] Intelligent Control part 1 – MRAS Author prof. Dr.ir Job van Amerongen – 
March 2004 
[4] Advanced Controllers for Electromechanical Motion Systems Dr. Nguyen Duy 
Cuong. University of Twente, March, 2008 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
Lời núi đầu 
Điều khiển chuyển động (motion control) liên quan việc sử dụng lực để điều khiển sự 
di chuyển của đối t•ợng điều khiển trong một hệ thống cơ và đ•ợc sử dụng rộng rãi trong 
các ứng dụng công nghiệp nh• đóng gói, in, dệt, hàn, cũng nh• nhiều ứng dụng khác. 
Hiện nay, phần lớn các loại hình điều khiển chuyển động đ•ợc thực hiện bằng cách sử 
dụng các động cơ điện, và đây chính là điều quan tâm chính của chúng tôi trong thiết kế. 
Các hệ điều khiển chuyển động có thể là phức tạp vì có nhiều vấn đề khác nhau cần đ•ợc 
xem xét, ví dụ nh•: 
- Giảm thiểu ảnh h•ởng của nhiễu hệ thống. 
- Suy yếu tác động xấu của nhiễu đo 
- Sự thay đổi thông số và cấu trúc không rõ của đối t•ợng điều khiển. 
 Rất khó để tìm ra các ph•ơng pháp thiết kế mà có thể giải quyết đồng thời tất cả các vấn 
đề nêu trên, đặc biệt đối với các ph•ơng pháp điều khiển truyền thống mà ở đó các thiết 
kế điều khiển liên quan tới sự th•ơng thảo giữa các mục tiêu mang tính đối ng•ợc. Để 
khắc phục khó khăn đã nêu, bộ điều khiển Learning FeedForward (LFF) sẽ đ•ợc giới 
thiệu trong nghiên cứu này. 
Thực hiện luận văn tốt nghiệp trong khuụn khổ chương trỡnh đào tạo Thạc sỹ ngành tự 
động húa của trường Đại học Kỹ thuật Cụng nghiệp Thỏi Nguyờn, Tụi được giao đề tài: 
’’ Thiết kế bộ điều khiển Learning FeedForward cho các hệ thống chuyển động điện 
cơ” 
Luận văn phõn tớch cỏc quỏ trỡnh động học đối tượng thụng qua mụ hỡnh toỏn học 
từ đú đưa ra và chứng minh tớnh phự hợp của cỏc phương ỏn điều khiển, cuối cựng là tiến 
kiểm chứng trờn phần mềm mụ phỏng 20-sim. 
Luận văn được trỡnh bày trong 4 chương: 
Chương 1: GIỚI THIỆU 
 Tổng quan về Learning control 
Chương 2: PHÂN TÍCH ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG LFFC PHỤ THUỘC 
THỜI GIAN 
Trong chương này đề cập đến bộ điều khiển LFFC phụ thuộc thời gian và phõn tớch tớnh 
ổn định của hệ thống phụ thuộc vào thời gian. Từ đú tỡm ra cụng thức tớnh giỏ trị nhỏ nhất 
của độ rộng mạng B-Spline 
 Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
2 
Chương 3: THIẾT KẾ ỨNG DỤNG 
Trong cỏc chương trước, một số vấn đề về LFFC đó được đề cập đến. Ở chương 
này sẽ sử dụng cỏc kiến thức cú được nhằm thực hiện thiết kế một bộ LFFC thực tế. 
Chương 4: KẾT LUẬN 
Sau thời gian thực hiện, đến nay bản luận văn của tụi đó hoàn thành. Trước thành cụng 
này tụi xin gửi lời cảm ơn chõn thành tới thầy TS. Nguyễn Duy Cương, người đó trực tiếp 
hướng dẫn, giỳp đỡ tụi hoàn thành đề tài này, tụi cũng xin được bày tỏ lũng biết ơn tới 
cỏc anh cỏc chị trong trường đại học Kỹ Thuật Cụng Nghiệp cũng như gia đỡnh, bạn bố đó 
tạo điều kiện giỳp đỡ tụi trong quỏ trỡnh làm luận văn. 
 Ngày 30 .thỏng 10 năm 2009 
 Học viờn 
 Lõm Hoàng Bỡnh 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  22 
Chương 2: PHÂN TÍCH ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG LFFC PHỤ THUỘC 
THỜI GIAN 
2.1. Giới thiệu 
Trong chương này đề cập đến bộ điều khiển LFFC phụ thuộc thời gian và phõn tớch 
tớnh ổn định của hệ thống phụ thuộc vào thời gian. Xỏc định giỏ trị nhỏ nhất của độ 
rộng mạng B-Spline. 
2.2. Cỏc giả định 
Để cú thể phõn tớch tớnh ổn định của cỏc thụng số trong LFFC chỳng ta giả thiết như 
sau: 
1. Đối tượng cần điều khiển là đối tượng (single input - single output ) SISO LTI. 
2. Bộ điều khiển phản hồi, C, là tuyến tớnh, cỏc hằng số thời gian và cỏc thụng số 
được chọn cho vũng phản hồi là ổn định. 
3. Luật học rời rạc. 
   
 
h
T
k
i
h
T
k
Ci
i
p
p
kh
khukh
0
0
 (2.1) 
(với h là thời gian mẫu) được thay thế bởi 1 cụng thức tương đương dưới dạng liờn 
tục : 
   
 
pT
i
pT
Ci
dtt
dttut
Ci
0
0
 (2.2) 
4. Phõn bố B-spline giả thiết là đồng dạng. 
Giả thiết cú N B-pline cú phõn bố đồng bộ trờn phạm vi đầu vào, [0, Tp] (s), như trờn 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  23 
hỡnh. băng thụng (độ rộng) d(s) của cỏc cụng thức cơ sở cho cỏc tớn hiệu từ 2 tới N–1 
được cho bởi quan hệ sau: 
 s
N
T
d
p
1
2
 (2.3) 
 thành phần B-spline thứ i được định nghĩa như sau: 
 
 
 
 
0
2
1
2
2
)1(
2
2
2
22
i
d
ti
d
for
d
tdi
i
d
ti
d
for
d
idt
ti
 (2.4) 
Thành phần thay thế (2.4) trong luật học (2.2) được cho bởi trọng số thớch nghi sau: 
 
   
  
 
  
 
 
 
 
)1(
2
2
2
2
1
2
)1(
2
2
2
2
1
2
222
222
i
d
i
d
i
d
i
d
i
d
i
d
i
d
i
d
CC
dt
d
tdi
dt
d
idt
dttu
d
tdi
dttu
d
idt
Ci 
 (2.5) 
Mẫu số của (2.5): 
 
  
 
 
)1(
2
2
2
2
1
2
222
i
d
i
d
i
d
i
d
dt
d
tdi
dt
d
idt (2.6) 
Sử dụng (2.6), khi đú cú thể đơn giản hoỏ cụng thức của trọng số trong (2.5) : 
 
   
  
 
 
)1(
2
2
2
2
1
2
22
42424
i
d
i
d
i
d
i
d
CCC dttu
d
tdi
dttu
d
idt
Ci  (2.7) 
điều này ngụ ý rằng việc học là tuyến tớnh trong uC(t) và kể từ đõy ta sẽ coi vũng lặp 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  24 
thớch nghi feed-forward là tuyến tớnh. khi vũng phản hồi cũng là tuyến tớnh, phần tớn 
hiệu chủ đạo cú thể đạt tới giỏ trị bằng 0 trong khi phõn tớch tớnh ổn định (xem hỡnh 
2.1). giỏ trị mong đợi khi đú là uF = 0. 
Hệ thống này là ổn định nếu một tớn hiệu feed-forward ban đầu được lựa 
chọn là duy nhất thỡ sẽ khụng cú kết quả ở đầu ra khụng giới hạn của đối tượng. tớn 
hiệu feed-forward (ban đầu) được xỏc định bởi cỏc giỏ trị (đầu) của trọng số trong 
Hỡnh 2-1: Chỉ số thời gian của LFFC khi r = 0 
mạng B-spline. Khi hệ thống được điều khiển phản hồi ổn định đầu ra chỉ cú thể 
vượt quỏ giới hạn khi tớn hiệu feed-forward uF(t) trở nờn quỏ giới hạn. điều này 
muốn núi rằng ớt nhất 1 trọng số đó đạt tới giỏ trị vụ cựng lớn. Do đú, nếu cỏc trọng 
số đó được thớch nghi theo cỏch giữ nguyờn giỏ trị chặn, hệ thống là ổn định, nếu 
khụng hệ thống là khụng ổn định. Giỏ trị của cỏc trọng số cũn lại bị chặn nếu: 
1. Mỗi trọng số thớch nghi theo 1 hướng đỳng (về phớa uF(t) = 0), cú nghĩa là: 
0 i
 for 
0i
0 i
 for 
0i
 (2.8) 
2. Cỏc trọng số khụng thớch nghi quỏ mạnh: 
ii  2
 for 
0i
ii  2
 for 
0i
 (2.9) 
- 
BSN 
C 
+ 
+ 
UF 
P 
y 
t 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  25 
 Kết hợp (2.8) và (2.9) ta thu được: 
ii  20 
 for 
0i
02  ii 
 for 
0i
 (2.10) 
Lưu ý rằng (2.10) là điều kiện đủ chứ khụng phải là điều kiện cần. Vấn đề là chọn 
băng thụng (độ rộng) d và tốc độ học C phự hợp với (2.10). Để giải quyết vấn đề 
này, ta giả thiết rằng hỡnh dạng của tớn hiệu feed-forward uF(t) là dạng tam giỏc. Sự 
lựa chọn này được thỳc đẩy bởi thực tế là cỏc kinh nghiệm đó chỉ ra rằng khi xảy ra 
hoạt động khụng ổn định đầu ra của BSN sẽ cú dạng tam giỏc. Ánh xạ vào/ra này cú 
thể thực hiện bằng cỏch chọn trọng số như wi = g với i = 1, 3, 5… và wi = -g với i = 
2,4 6 với g  R+. xem hỡnh 2.2 
Hỡnh 2.2: Tớn hiệu phản hồi đầu vào 
Tớn hiệu uF(t) cú thể được viết dưới dạng chuỗi Furiờ: 
 
 
.....5,3,1
22
cos8
n
n
F
n
tg
tu
 (2.11) 
với 
 12  rads
d
n
n
 (2.12) 
d 
1 2 3 4 5 
t 
g 
-g 
uF 
1 
0 
μ 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  26 
Trong miền tần số quan hệ giữa đầu ra của bộ điều khiển feed-forward UF và tớn 
hiệu học UC được cho bởi: 
UC = -T UF (2.13) 
Với T là hàm bự nhạy : 
CP
CP
T
1
 (2.14) 
T khuếch đại biờn độ của mỗi thành phần tần số (2.11) bởi 1 hệ số 
 nn jTa 
 và 
gúc chuyển pha 
  nn jT   arg
, do đú uC(t) cú thể được viết như sau: 
 
 
...5.3.1
22
cos8
n
nnn
C
n
tag
tu
 (2.15) 
Thay (2.15) vào (2.5) và viết lại cụng thức: 
 
 
...5,3,1
cos32
...6,4,2
cos32
...5,3,1
44
...5,3,1
44
ifor
n
a
g
ifor
n
a
g
n
n
n
c
n
n
n
c
i 
 (2.16) 
Cú thể thấy là tất cả cỏc trọng số cú cựng giỏ trị đầu (wi = g với i = 1,3,5.. và 
wi = -g với i = 2,4,6…) là cú tớnh thớch nghi như nhau. Do đú việc học khụng làm 
thay đổi về hỡnh dỏng của tớn hiệu feed-forward. Kể từ đõy, với mỗi bước lặp của tớn 
hiệu feed-forward cú thể khuếch đại như trong cụng thức (2.11) và trọng số thớch 
nghi trong (2.16). Trong cụng thức dưới đõy, ta sẽ xột sự thớch nghi của cỏc trọng số 
cú giỏ trị đầu dương wi = a: Với mỗi trường hợp, ta sẽ phõn tớch dạng tương tự của 
nú. Thay vào cụng thức (2.16) với điều kiện ổn định (2.10) được kết quả: 
 
0
cos32
2
...5,3,1
44
 
n
n
n
c
n
a
g
g
 (2.17) 
 
0
cos
16 ...5,3,1
4
4
 
n
n
n
C n
a
 (2.18) 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  27 
bất đẳng thức vế trỏi của (2.18): 
 
...5,3,1
4
4 cos
16 n
n
n
C n
a
 (2.19) 
chứa đựng C , an , n. Cỏc giỏ trị của an và n phụ thuộc vào giỏ trị của wn, với wn 
được xỏc định bởi cỏch chọn lựa băng thụng B-spline, d xem (2.12). Dự (2.19) cú 
thoả món hay khụng thỡ nú vẫn phụ thuộc vào sự chọn lựa tỉ lệ học và độ rộng B-
spline. Bất đẳng thức vế phải của (2.18): 
 
0
cos
...5,3,1
4
n
n
n
n
a
 (2.20) 
chỉ chứa an và n. Điều này cú nghĩa là chỉ võng chọn d xỏc định thỡ (2.20) là thỏa 
món. Tiếp theo, sử dụng d vừa thu được (và wn) ta cú thể tớnh được C từ (2.19). 
Theo đú ta sẽ cố gắng tỡm ra giỏ trị nhỏ nhất của d mà vẫn thoả món yờu cầu của 
cụng thức (2.20) 
2.3. Độ rộng của B-Spline. 
 Với một mụ hỡnh chớnh xỏc của hệ thống P và bộ điều khiển C là sẵn cú, giỏ trị 
của an và 
n
 cú thể được tớnh toỏn cho tất cả cỏc tần số. Điều này sẽ cho phộp lựa 
chọn giỏ tri tối thiểu d sao cho (2.20) thỏa món nhờ quỏ trỡnh tỡm kiếm lặp lại đơn 
giản như sau: 
Thuật toỏn 2.3.1. (Tớnh toỏn giỏ trị ổn định nhỏ nhất của d dựa trờn mụ hỡnh 
chi tiết của hệ thống điều khiển) 
1. Chọn một khuụn dạng phõn bố B-Spline bao gồm 3 B-Spline: N=3 trong hỡnh 
1.13. Bởi vỡ theo (2.3) trong trường hợp này d=Tp[s], đõy là số B-Spline tối 
thiểu cú thể lựa chọn . 
2. Xỏc định an và 
n
 . Điều này được thực hiện theo cỏch thức sau: 
 Chọn n=1 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  28 
 Tớnh toỏn 
n
theo (2.12). Sử dụng mụ hỡnh của hệ thống và 
n
để xỏc định an và 
n
 Nếu 
0na 
tiến hành bước 3. Nếu khụng, tăng n thờm 1 đơn vị và chuyển sang 
bước 2.2 
3. Kiểm ta xem an và 
n
đó tỡm được trong bước trước cú thảo món (2.20) 
khụng.Nếu thỏa món,chuyển sang bước 4, nếu khụng chuyển sang bước 6 
4. Tăng số lương B-Spline trong phõn bố lờn 1 đơn vị N =N+1. 
5. Chuyển tới bước 2 
6. Giỏ trị N hiện tại là giỏ trị nhỏ nhất của B-Spline mà cho kết quả hoạt động 
khụng ổn định. Do đú, số lương lớn nhất B-Spline là N-1 và theo (2.3) ta cú: 
2
2
N
T
d
p (2.21) 
 Tuy nhiờn, nhỡn chung chỉ phần động lực học của hệ thống ở tần số thấp thỏa 
món. Do đú, thuật toỏn 2.1 cú thể khụng tin cậy. Để giải quyết vấn đề này chỳng ta 
sẽ tiếp cận theo hướng truyền thống. Đầu tiờn, chỳng ta viết lại (2.20) dưới dạng: 
 
0
cos
)cos(
....5,3
411
 
m
n
n
n
aa
 (2.22) 
 Tiếp theo, chỳng ta xỏc định giỏ trị nhỏ nhất của d ( đồng nghĩa với giỏ trị lớn 
nhất của 
1
) thỏa món phương trỡnh (2.22). Với giả thiết là an và 
n
cú cỏc giỏ trị 
xấu nhất. Để xem xột trong trường hợp cỏc giỏ trị xấu nhất này, chỳng ta sử dụng 
một phần giản đồ pha tiờu biểu của -T (hỡnh 2.3) 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  29 
Hỡnh 2.3: Đồ thị pha của –T tiờu biểu 
Với cỏc giỏ trị 
 là pha của –T. Đồ thị tương ứng của 
os( )c 
được chỉ ra trong hỡnh 
2.4 
Hỡnh 2.4: Đồ thị của 
os( )c 
 Khi chỳng ta chọn một giỏ trị d lớn 
1 0 
sẽ cho kết quả 
1 180[deg]  
và do đú 
1 1os( ) 1a c  
. Khi chỳng ta tăng 
1
(tăng d) chỳng ta sẽ tiến đến một giỏ trị mà tại đú 
1 90[deg]  
hoặc 
1 270[deg]  
và làm cho 
1 1os( ) 0a c  
do đú a1>0. Phương trỡnh 
(2.22) cú thể khụng đỳng tại điểm này tựy thuộc vào giỏ trị của 
 
 ....5,3
4
cos
m
n
n
n
a
 Khi 
 
0
cos
....5,3
4
m
n
n
n
a
 chỳng ta cú thể tăng thờm giỏ trị của 
1
 mà khụng vi phạm 
Freuency (rad/sec) 
-20 
-180 
 0 0.1 
Freuency (rad/sec) 
-80 
-140 
-100 
 -60 
p
h
as
e 
(d
eg
) 
Cos[φ] 
1 
0 
-1 
10-1 10-2 10-3 
ω[rad s-1] 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  30 
(2.22). Núi cỏch khỏc khi 
 
0
cos
)cos(
....5,3
411
 
m
n
n
n
aa
 chỳng ta 
phải giảm giỏ trị của 
1
. Vỡ thế tỡnh huống xấu nhất (xem xột theo độ ổn định) xảy 
ra khi: 
  
 ....5,3
4
cos
m
n
n
n
a
 max  
 ....5,3
4
cos
m
n
n
n
a
 (2.23) 
Theo đú giới hạn trờn được cho bởi: 
max  
 ....5,3
4
cos
m
n
n
n
a
    
 ....5,3
4
cosmax
)max(
m
n
n
n
a
 
  
 ....5,3
4
max
m
n
n
a   
....5,3
4
max
m
n
n
jT  (2.24) 
  
....5,3
4
m
n
n
jT   
Do vậy, 2.22 được thỏa món nếu: 
 11 cosa
 
....5,3
4
m
n
n
jT   (2.25) 
Bõy giờ, giỏ trị lớn nhất của 
1
mà theo đú (2.25) thỏa món cú thể tỡm được nhờ quỏ 
trỡnh tỡm kiếm lặp lại sử dụng mụ hỡnh hệ thống động học với tần số thấp: 
Thuật toỏn 2.2. (Tớnh toỏn giỏ trị ổn định nhỏ nhất của d với cỏc giả thiết trờn mụ 
hỡnh động học của hệ thống điều khiển) 
1. Sử dụng mụ hỡnh tần số thấp của hệ thống để tớnh toỏn  
....5,3
4
m
n
n
jT  
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  31 
2. Chọn một khuụn dạng phõn bố B-Spline bao gồm 3 B-Spline: N=3 trong hỡnh 
2.13 
3. Tớnh toỏn 
1
 theo (2.12) với N=1 
4. Sử dụng mụ hỡnh để xỏc định a1 và 
1
5. Kiểm tra xem an và 
n
 cú thảo món phương trỡnh (2.25) sử dụng kết quả của bước 
1. Nếu thỏa món chuyển tới bước 6, ngược lại chuyển tới bước 8. 
6. Tạo một khuụn dạng phõn bố B-Spline bao gồm N+1 B-Spline (hay N:=N+1) 
7. Chuyển tới bước 3 
8. Giỏ trị nhỏ nhất d được cho bởi: 
2
2
N
T
d
p
Để đạt được mục đớch xõy dựng một chương trỡnh tỡm kiếm lặp lại, chỳng ta cú thể 
thờm một số giả thiết với a1. Đầu tiờn ta viết lại (2.25) dưới dạng: 
 1cos
 
....5,3
4
1m
n
na
jT 
0
 (2.26) 
Như đó trỡnh bày trong phần trước, tỡnh huống xấu nhất đạt được khi phần thứ 2 bờn 
trỏi của phương trỡnh 2.26 đạt giỏ trị lớn nhất : 
 
....5,3
4
1m
n
na
jT  = max  
 
 ....5,3
4
1m
n
na
jT  =  
 
....5,3
4
1minm
n
na
jT  (2.27) 
Sử dụng(2.27) ta cú thể diễn tả (2.26) dưới dạng: 
 1cos
 
 
....5,3
4
1minm
n
na
jT  0 (2.28) 
Bõy giờ chỳng ta phải xỏc định giỏ trị của min(a1). Điều này được thực hiện bằng 
cỏch tớnh toỏn
 njT 
cho tất cả cỏc gỏi trị cú thể của 
1
 mà thảo món (2.26). Giới 
hạn trờn của cỏc giỏ trị của 
1
 cú thể được xỏc định dưới đõy sử dụng kết quả: 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  32 
  
....5,3
4
1m
n
na
jT 
0
 (2.29) 
1
sẽ phải thỏa món phương trỡnh (sử dụng (2.26)): 
  0cos 1 
 (2.30) 
Giới hạn trờn của cỏc giỏ trị của 
1
 là cỏc giỏ trị tần số 
 tại đú 
os( ) 0c  
. Cỏc kết 
quả này được thể hiện trong: 
 min(a1)  
  0cos
min
  Rl
 njT 
 (2.31) 
 Trong hỡnh 2.5 giới thiệu một vớ dụ về đồ thị Bode của –T. Trong đú tất cả cỏc giỏ 
trị 
 mà theo đú 
os( ) 0c  
 được đỏnh búng. 
Hỡnh 2.5: Vớ dụ về đồ thị Bode của –T 
Thay thế (2.31) trong (2.28) đạt được: 
 
  
 
....5,3
0cos
min
0147.0
m n
R
n
jT
jT
 
 
  
 
....5,3
4
0cos
1
min
cos
m
R
n
njT
jT
(2.32) 
Chương 2: Phõn tớch độ ổn định của hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  33 
Phương trỡnh trờn cú thể được sử dụng để hỡnh thành nờn một thuật toỏn theo đú cú 
thể tỡm được giỏ trị tối thiểu của d: 
Thuật toỏn 2.3 ( Tớnh toỏn giỏ trị ổn định của d với cỏc giả thiết nghiờm ngặt hơn về 
mụ hỡnh động học của hệ thống) 
1. Xỏc định
 njT 
 từ mụ hỡnh vũng lặp kớn 
2. Sử dụng đồ thị Bode của mụ hỡnh xỏc định 
  
 n
R
jT 
 0cos
min
3. Tỡm giỏ trị nhỏ nhất của 
1
 mà tại đú
  1arg1  jT
 thỏa món 
 
  
  
 
....5,3
0cos
1
min
0147.0arccos
m n
R
n
jT
jT
 (2.33) 
4. Giỏ trị nhỏ nhất của độ rộng của mạng B-Spline, dmin được cho bởi: 
 1
1
min
2  radsd
 
Chương 3: Thiết kế ứng dụng 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
34 
Chương 3: THIẾT KẾ ỨNG DỤNG 
3.1.Giới thiệu 
Trong cỏc chương trước, một số vấn đề về LFFC đó được đề cập đến. Ở 
chương này sẽ sử dụng cỏc kiến thức cú được nhằm thực hiện thiết kế một bộ LFFC 
thực tế. 
3.1.1. Bộ điều khiển phản hồi. 
Bộ điều khiển cú phản hồi bự nhiễu ngẫu nhiờn và tạo ra một tớn hiệu học 
cho khõu phản hồi. Trong chương 2 đó chỉ ra rằng độ rộng tối thiểu của B-Spline và 
do đú độ chớnh xỏc cực đại đạt được phụ thuộc vào đỏp ứng tần số của vũng phản 
hồi kớn. Do đỏp ứng tần số của vũng phản hồi kớn này phụ thuộc vào bộ điều khiển 
phản hồi nờn nú quyết định trực tiếp đến khả năng hoạt động tối đa cú thể đạt được. 
Khi độ rộng tối thiểu của B-Spline quỏ lớn để đạt được một tỷ lệ lỗi hoạt động chấp 
nhận được thỡ thiết kế lại bộ điều khiển phản hồi là một giải phỏp. Tuy nhiờn, điều 
này yờu cầu bộ điều khiển phản hồi phải được thiết kế sao cho băng thụng của vũng 
phản hồi kớn tăng và điều này cú nghĩa là độ ổn định bền vững đối với cỏc thay đổi 
của cỏc thiết bị giảm. Chỳng ta sẽ giải quyết vấn đề này theo cỏch khỏc. Bộ điều 
khiển phản hồi sẽ được thiết kế sao cho ổn định và bền vững. Nếu độ rộng tối thiểu 
đạt được của B-Spline khụng phự hợp với hoạt động bỏm điều khiển mong muốn, 
một bộ lọc được thờm vào LFFC. Khi bộ lọc này được thiết kế theo Chương 2, độ 
rộng tối thiểu cho phộp của B-Spline sẽ giảm. 
3.1.2.Cỏc đầu vào của khõu truyền thẳng. 
Cỏc đầu vào của khõu truyền thẳng phụ thuộc vào loại chuyển động cần phải 
thực hiện. Trong trường hợp cỏc chuyển động lặp lại thỡ cho kỳ chuyển động được 
ưu tiờn hơn đầu vào. Khi thực hiện cỏc chuyển động ngóu nhiờn, cỏc đầu vào sẽ bao 
gồm cỏc vị trớ liờn quan và thậm chớ cả đạo hàm, tớch phõn của nú. Qua phõn tớch 
Chương 3: Thiết kế ứng dụng 
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn  
35 
cho thấy cỏc đầu vào được lựa chọn thế nào dựa trờn cơ sở mụ tả khụng gian trạng 
thỏi của thiết bị. 
3.1.3.Cấu trỳc của khõu truyền thẳng. 
Nhỡn chung, kết quả của cỏc lựa chọn thiết kế trước đõy chỉ ra rằng khõu 
truyền thẳng sẽ cú nhiều đầu vào. Khi thực hiện khõu truyền thẳng nhờ một mạng 
BSN đa chiều, chỳng ta phải đương đầu với vấn đề liờn quan đến bậc của hệ thống. 
Vấn đề này cú thể được giải quyết bằng cỏch thay thế mạng BSN bằng một cấu trỳc 
mạng tinh giảm bao gồm một vài mạng BSN cú số chiều thấp hơn. Chương 2 chỉ ra 
rằng việc này cú thể thực hiện được hoặc là dựa trờn cỏc hiểu biết cơ bản về động 
học của hệ thống và nhiễu hay theo cỏch thức tự động bằng cỏch sử dụng kỹ thuật 
mụ hỡnh theo kinh nghiệm. 
3.1.4. Phõn bố B-Spline . 
Qua phõn tớch cho thấy rằng độ rộng của B-Spline quỏ nhỏ sẽ làm cho quỏ 
trỡnh học khụng hội tụ. Đối với một hệ thống LFFC phụ thuộc thời gian, độ rộng tối 
thiểu của B-Spline sao cho quỏ trỡnh học hội tụ cú thể được xỏc định dựa trờn cơ sở 
của đỏp ứng tần số của vũng phản hồi kớn. Qua phõn tớch cho thấy rằng trong trường 
hợp một LFFC, độ rộng của B-Spline , khi xem xột theo thời gian nờn ở mức phự 
hợp để bảo đảm rằng quỏ trỡnh học là hội tụ. Trong trường hợp một mạng BSN 
nhiều chiều cú thể khú khăn khi thiết kế sự phõn bố B-Spline thỏa món được điều 
này. Qua phõn tớch cho thấy rằng làm theo quy tắc cú thể giải quyết được vấn đề . 
3.1.5. Tỷ lệ học. 
Tỷ lệ học sẽ xỏc định cỏc trọng số của mạng BSN thớch nghi mạnh đến mức 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 22LV09_CN_TudonghoaLamHoangBinh.pdf 22LV09_CN_TudonghoaLamHoangBinh.pdf