Công tắc tơmột chiều là một loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt từ
xa hoặc bằng nút ấn các mạch điện lực có phụtải. 
Công tắc tơ điện một chiều dùng để đổi nối các mạch điện một 
chiều, nam châm điện của nó là nam châm điện một chiều. 
Công tắc tơmột chiều có các bộphận chính nhưsau : 
- Mạch vòng dẫn điện ( gồm đầu nối, thanh dẫn, tiếp điểm .) 
- Hệthống dập hồquang. 
- Các cơcấu trung gian 
- Nam châm điện 
- Các chi tiết và các cụm cách điện 
- Các chi tiết kết cấu , vỏ.
              
                                            
                                
            
 
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế công tắc tơ điện một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 1
Đồ án : Thiết kế công tắc tơ điện một chiều 
PHẦN I : SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TẮC TƠ MỘT 
CHIỀU 
I . KHÁI QUÁT VÀ CÔNG DỤNG : 
 Công tắc tơ một chiều là một loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt từ 
xa hoặc bằng nút ấn các mạch điện lực có phụ tải. 
 Công tắc tơ điện một chiều dùng để đổi nối các mạch điện một 
chiều, nam châm điện của nó là nam châm điện một chiều. 
 Công tắc tơ một chiều có các bộ phận chính như sau : 
- Mạch vòng dẫn điện ( gồm đầu nối, thanh dẫn, tiếp điểm ....) 
- Hệ thống dập hồ quang. 
- Các cơ cấu trung gian 
- Nam châm điện 
- Các chi tiết và các cụm cách điện 
- Các chi tiết kết cấu , vỏ .... 
II . YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT 
CHIỀU. 
II. 1. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT. 
Đảm bảo độ bền nhiệt của các chi tiết, bộ phận khi làm việc ở chế độ 
sử dụng cố và định mức. 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 2
Đảm bảo độ bền cuả các chi tiết bộ phận cách và khoảng cách điện 
khi làm việc với điện áp cực đại, kéo dài và trong điều kiện của môi trường 
xung quanh ( như mưa , bụi ....) cũng như khi có điện áp nội bộ hoặc quá 
điện do khí quyển gây ra. Độ bền cơ tính chịu mòn của các bộ phận khí cụ 
điện trong thời gian giới hạn số lần thao tác thiết kế, thời hạn làm việc ở 
chế độ định mức và chế độ sự cố. 
Đảm bảo khả năng đóng ngắt ở chế độ định mức và chế độ sử cố, độ 
bền thông điện của các chi tiết, bộ phận. 
Có kết cấu đơn giản, khối lượng và kích thước bé. 
II. 2 . YÊU CẦU VỀ VẬN HÀNH. 
Có độ tin cậy cao, tuổi thọ lớn, thời gian sử dụng lâu dài .Đơn giản 
trong chế tác, dễ thao tác thay thế và sửa chữa phí tổn cho vận hành, tiêu 
tốn năng lượng ít 
II. 3 YÊU CẦU VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI 
Giá thành hạ tạo điều kiện dễ dàng thuận tiện cho người vận hành, 
đảm bảo an toàn trong lắp ráp và sửa chữa, có hình dáng và kết cấu phù 
hợp, vốn đầu tư cho chế tạo và lắp ráp ít. 
III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT CẤU CHUNG CỦA 
CÔNG TẮC TƠ MỘT CHIỀU 
Cơ cấu điện từ gồm hai bộ phận : cuộn dây và mạch từ, làm việc 
theo nguyên lý điện từ gồm mạch từ dùng để dẫn từ nó là thép đúc hình 
chữ U một phần được gắn chặt với đế phần còn lại được nối với hệ thống 
qua hệ thống thanh dẫn . 
Cuộn dây hút có điện trở và điện kháng rất bé. Dòng điện trong cuộn 
dây không phụ thuộc vào khe hở không khí giữa nắp và lõi. 
Khi ta đặt điện áp vào hai đầu cuộn dây nam châm điện sẽ có dòng 
điện chạy trong cuộn dây, cuộn dây sinh ra từ thông khép mạch qua lõi 
thép có dòng đIện và khe hở không khí tạo lực hút điện từ kéo nắp ( phần 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 3
ứng ) về phía lõi. Khi cắt điện áp ( dòng điện ) trong cuộn dây thì lực hút 
điện từ không còn nữa và nắp bị nhả ra. 
PHẦN II : YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN 
PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU. 
I. YÊU CẦU THIẾT KẾ 
Thiết kế công tắc tơ một chiều một pha kiểu điện từ có các thông số. 
Tiếp điểm chính : Iđm = 80A; Uđn = 250v 
Số lượng : 1 thường mở . 0 thường đóng 
Tiếp điểm phụ : Iđm = 5A ; Uđn = 250V 
Số lượng : 0 thường mở . 0 thường đóng 
Nam châm điện : Uđm = 220V 
Tần số thao tác : 500 lần đóng ngắt / giờ 
Tuổi thọ : cơ : 105, điện : 0,5.105 lần đóng ngắt 
Làm việc liên tục : cách điện cấp B 
II LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU. 
Chọn loại công tắc tơ một chiều có tiếp điểm ngón để tiếp điểm đỡ 
bị mòn, giảm điện trở tiếp xúc, tiếp điểm có tiếp xúc đường bị đóng, ngắt 
tiếp điểm động có thể làm trượt trên bề mặt của tiếp điểm tĩnh để cạo đi 
lớp màng mỏng ô xít xem dẫn điện bám, trên đó dịch chuyển điểm cháy hồ 
quang ra xa bề mặt công tác cuả tiếp điểm. 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 4
Buồng dập hồ quang kiểu khe hẹp kết hợp cuộn dây thổi từ. Buồng 
dập hồ quang được làm bằng amiăng gồm hai nửa có một chỗ lồi chỗ lõm 
ghép lại tạo thành một hộp có đường khe quanh co bề rộng , khe nhỏ hơn 
đường kính hồ quang nên gọi là khe hẹp. Sự kết hợp buồng dập hồ quang 
khe hẹp với cuộn dây thổi từ . Cuộn dây thổi từ có tác dụng tạo ra từ 
trường H tác dụng lên dòng điện hồ quang, sinh ra lực điện động F kéo dài 
hồ quang, đẩy hồ quang vào đường khe quang co của buồng dập hồ quang, 
hồ quang vừa tiếp giáp sát vào thành buồng dập hồ quang, vừa bị kéo dài 
trong đường khe quanh co, nên dễ bị dập tắt. Thường cuộn dây thổi từ 
được mắc nối tiếp với tiếp điểm cắt do đó dòng điện càng lớn thì lực điện 
động càng lớn . Nếu dòng điện đổi chiều thì từ trường cũng đổi chiều, lực 
điện động không bị đổi chiều dòng điện nhỏ nhất có thể dập tắt hồ quang 
một cách chắc chắn bằng 1/4 dòng định mức của cuộn dây thổi từ. 
Nam chân điện kiểu hút chập của cuộn dây có công suất 20 – 25 W 
Có khả năng làm việc chuẩn xác trong phạm vi điện áp dao động từ 
85% - 105% Uđm 
Thời gian tác động cuả công tắc tơ khoảng 0,08 – 0,1s 
Thời gian nhả 0,03-00,04s 
điện áp nhả 0,05-0,1Uđm 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 5
sơ đồ động 
PHẦN III: TÍNH TOÁN MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN 
I. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH VÒNG ĐẪN ĐIỆN 
Mạch vòng đẫn điện cuả khí cụ điện do các bộ phận khác nhau về 
hình dáng, kết cấu và kích thước hợp hành. Mạch vòng dẫn điện gồm 
thanh dẫn, dầu nối, hệ thống tiếp điểm ( giá đỡ tiếp điểm, tiếp điểm động, 
tiếp điểm tĩnh ) 
II. YÊU CẦU ĐỐI VƠÍ MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN . 
Có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt 
Bền với môi trường 
Có độ cứng vứng tốt 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 6
Tổn hao đồng nhỏ 
Có thể làm việc được trong một khoảng thời gian nhắn khi có sự cố 
Có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo lắp ráp 
III 1 . YÊU CẦU ĐỐI VỚI THANH DẪN. 
Có độ bền cơ khí cao 
Có khả năng chịu được ăn mòn hoá học, ít bị ôxi hoá 
Có độ mài mòn nhỏ khi bị va đập 
Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ 
III. 2 . CHỌN VẬT LIỆU 
Để thoả mãn yêu cầu đối với thanh dẫn . Chọn vật liệu thanh dẫn 
đồng CAĐINI kéo nguội có: 
Tỉ trọng : 8,9 g/m3 
Nhiệt độ nóng chảy : 10830C 
Điện trở suất ở 200C : 2,3. 10-3 
Độ dẫn nhiệt : 0,39 Ws/cm0C 
Độ cứng Briven : 95 - 110kg/mm 
Hệ số nhiệt điện trở : 0,0043 1/ 0C = 4. 10-3 
III. 3 HÌNH DẠNG THANH DẪN 
Thanh dẫn hình chữ nhật 
A: chiều rộng thanh dẫn 
B: chiều dày thanh dẫn 
S: tiết diện thanh dẫn 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 7
III. 4 TÍNH TOÁN THANH DẪN Ở CHẾ ĐỘ DÀI HẠN 
 Bề dày thanh dẫn được xác định: 
( ) )(..1..2
..
3
2
mmfod
Knn
KI
b
t τ
ρθ
+= 
Trong đó : 
I : dòng điện làm việc ( A ) 
P0 : điện trở suất cuả vật liêụ ở nhiệt độ ổn định ( mΩ ) 
Kf : Hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiểu ứng bề mặt và 
hiệu ứng gần. Đối với dòng đIện một chiều Kf = 1. 
N : tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dày thanh dẫn . Chọn n = 6 
KT : Hệ số tản nhiệt ra khống chế . Chọn KT = 5 ( W/ m2 0C) 
[ bảng 6 - 5 TKKCDDHA ) 
độ tăng nhiệt ổn định = 650C [ Bảng 6 – 1 TKKCĐHA ] 
* Bề rộng thanh dẫn được xác định 
a = n . b ( mm ) 
* Điện trở suất cuả vật liệu ở nhiệt độ ổn định ( 0 = 105 0C ) 
Trong đó : 
( )mΩ= 20θρ : điện trở suất cuả vật liệu ở nhiệt độ 0 = 200C và p0=20 = 1,8 . 
10-8 [Bảng 2 - 13 TKKCĐHA ] 
hệ số nhiệt điện trở cuả đồng = 0,0043 
θ ôđ ( 0C ) nhiệt độ ổn định θ ôđ = 105 0C [ bảng 6 – 1 TKKCĐHA ] 
 ( )[ ] 33105 10.46,520105.0043,0110.4 −−= =−+=θρ 
* kích thước thanh dẫn làm việc với I đm = 80A 
( )[ ]201.2001050 −+= == odθαρρ
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 8
 ( ) 108,065.5.166.2
10.46,5.80
3
32
=+=
−
b ( mm) 
 a = n .b = 6 . 1 = 6 mm 
Để phù hợp chọn: 
 a = 8 mm 
 b = 1mm 
vậy ta có tỉ lệ : 
 n = 8
1
8 ==
b
a 
III. 5 KIỂM TRA THANH DẪN 
 Quá trình kiểm tra nhằm xác định xem với tiết điện tính toán và lựa 
chọn có đảm bảo được độ tăng nhiệt, nhiệt độ ổn định cho phép khi thanh 
dẫn làm việc ở chế độ dài hạn hay không .Đồng thời kiểm tra khả năng quá 
tải của thanh dẫn ở chế độ không ổn định nhiệt ( chế độ ngắn hạn hay chế 
độ ngắn mạch ) mà tại đó thanh dẫn không bị biến dạng hay tính chất của 
vật liệu làm thanh dẫn vẫn ở điều kiện cho phép 
Kiểm tra khi làm việc ở chế độ dài hạn 
Kiểm tra độ tăng nhiệt độ : 
Trong đó : 
( ) ( ) CnK
bnJ
T
od
0
6
32
105
2
656,46
10.18.5.2
8.1.10.46,5.31,0
1..2
... <=+=+= −
−
=θρτ 
J : mật độ dòng điện của thanh dẫn: lấy j = 0,31 
S : điện tích thanh dẫn 
S = a.b + 8 . 1 + 8 ( mm2 ) 
* kiểm tra nhiệt độ ổn định 
)/(10
8
80 2mmA
S
IJ ===
Codmtod
06,866,4640 =+=+= τθθ
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 9
Trong đó : 
θ mt : nhiệt độ môi trường ( lấy Cmt 040=θ ) 
* Kiểm tra thanh dẫn ở chế độ ngắn hạn : 
 Chế độ ngắn hạn là chế độ mà thanh dẫn làm việc trong thời gian 
ngắn. Khi độ chênh nhiệt độ chưa đạt tới trị số ổn định thì đã nghỉ ( tức là 
chưa lợi dụng hết khả năng chịu nhiệt của vật liệu ) . Do đó ta có thể nâng 
phụ tải lên để khí cụ điện ứng với thời gian làm việc mà tại đó khí cụ điện 
vùa đạt tới độ tăng nhiệt cho phép. 
Để thuận tiện cho việc tính toán kiểm nghiệm . Kiểm tra thanh dẫn 
có chiều dài 1 cm , thời gian làm việc ngắn hạn tnh = 3 sec, nhiệt độ là 
1050C 
* Điện trở của 1cm thanh dẫn ở nhiệt độ 1050C là : 
 ( )[ ] ( )[ ]20.1..20.1. 2020105 −+=−+= === odod ISRR θαρθα θθθ 
 = ( )[ ] 549 10.83,620105.0043,01.10.8
1.10.4 −−
− =−+ 
R0 = 20 : điện trở của đồng ở nhiệt độ 0 = 200C 
* Tổn hao công suất cho phép ở chế độ làm việc dài hạn. 
Pdh = I2dh. R0 = 105 = 802 . 6,83. 10-5 = 0,437( W/ cm ) 
* hằng số phát nóng được xác định : 
 T= 
TT SK
MC
.
.
C : nhiệt dung riêng của đồng C = 0,39 J/g0 C 
St : diện tích bề mặt làm nguộn của thanh dẫn dài 1cm : St = D. L 
D : Chu vi thanh dẫn . D = 2 ( a + b ) 
L : Chiều dài thanh dẫn . L = 1cm 
M : Khối lượng thanh dẫn dài 1cm : ( g ) 
St = D. L + 2 ( a + b ) . l = 2 ( 0,8 + 0,1 ) . 1 = 1,8 ( cm 2) 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 10
M = )(12,71.8.0.9,8.. KGlS ==γ 
Tỉ trọng của đồng 
* Hằng số thời gian phát sóng 
303
8,1.10.5
7.39,0
.
.
4 === −
TT SK
MCT ( S ) 
* Độ tăng nhiệt ở chế độ ngắn hạn : ( )nhtTeTT odnh −′= 1. 
Trong đó : 
 Tôđ : độ tăng nhiệt ổn định khi công suất ở chế độ ngắn hạn tính 
toán ở tnh = 3sec; 
 ( ) Cenh 025,01.65 5 ,6303 =−= −τ 
* Hệ số quá tải công suất ở chế độ ngắn hạn: 
61
5
303 ===
nh
P t
TK 
* Hệ số quá tải dòng điện ở chế độ ngắn hạn : 
 KI = 761 ==pK 
* Công suất cho phép ở chế độ ngắn hạn: 
 Pnh = Kp . Pdh = 61.0,437 = 26,7 ( W/ cm ) 
* Dòng điện ở chế độ ngắn hạn : 
 Inh = Kt . Pdh = 80. 7 = 560 ( A ) 
* Mật độ dòng điện ở chế độ làm việc ngắn hạn : 
 Jnh = ( )2/70
8
560 mmA
S
I nh == 
*Kiểm tra thời gian làm việc liên tục cho phép ở chế độ ngắn hạn 
sec3
25,065
65ln.303. =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−− nhod
od
nh LnTt ττ
τ
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 11
*Kiểm nghiệm thanh dẫn ở chế độ ngắn mạch . 
Độ bền nhiệt của khí cụ điện là tính chất chịu được sự tác đụng nhiệt 
của dòng điện ngắn mạch trong thời gian ngắn mạch nó đượcđặc trưng 
bằng dòng bền nhiệt là dòng điện bền nhiệt ở đó thanh dẫn chưa bị biến 
dạng. 
Để thuận tiện cho việc đánh giá ta xét giới hạn cho phép của dòng 
điện và mật độ dòng điện bền nhiệt của thanh dẫn ở các thời gian ngắn 
mạch. 
 Tnm = 1 sec: 3 sec: 5 sec . 
Giới hạn cho phép của dòng điện và mật độ dòng điện được xác định 
theo công thức. 
Ibn = Inm = S. Jnm 
 Jbnh1 = 
bn
dbn
t
AA − 
 Tnm = tbn : thời gian ngắn mạch ( sec ) 
 Ad : Abn = Anm : giá trị ứng với giới hạn dưới và trên là 0d : 0 
nm 
 Theo ( H6 – 6 TKKCĐHA ) ta có : Ad = 1,4 . 104 
 Abn = 3,75 . 104 A2 s / mm4 
 S : tiết điện vật dẫn ( mm2 ) 
Theo điều kiện 0od = 65 + 40 = 105 0C 
Nhiệt độ cho phép đối với đồng 0bn = 3000 C 
Mật độ dòng điện khi tnm = 1 sec 
 Jbnh1 = 
( ) ( )24 /8,484
1
10.4,175,3 mmA=− 
Mật độ dòng điện khi tnm = 3 sec 
Jbnh1 = 
( ) ( )24 /9,279
3
10.4,175,3 mmA=− 
Mật độ dòng điện khi tnm = 4 sec 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 12
 Jbnh1 = 
( ) ( )24 /4,242
4
10.4,175,3 mmA=− S 
III. 6. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN 
ở chế độ dài hạn độ tăng nhiệt độ cho phép tod = 65 0C , nhiệt độ ổn 
định cho phép 0od = 1050 C( bảng TKKCĐHA ) 
ở chế độ ngắn hạn , mật độ dòng điện cho phép ở thời gian ngắn hạn tnh = 5 
sec là 54 ( A/mm2 ) 
ở chế độ ngắn mạch, mật độ dòng bền nhiệt cho phép đối với thanh 
bằng đồng ở thời gian ngắn mạch 1 sec, 3sec, 4sec, là 162 A/mm2, 94 
A/mm2 , 82A/mm2 
Kết luận : 
Với thanh dẫn có kích thước a = 12mm, b = 2mm làm việc với dòng 
điện Idm = 80A. Có độ tăng nhiệt độ, nhiệt độ làm việc và mật độ dòng điện 
dài hạn tính toán . Hoàn toàn có khả năng làm việc tốt ở các chế độ dòng 
điện dài hạn và chế độ ngắn hạn . Riêng ở chế độ ngắn mạch thanh dẫn , 
thanh dẫn có kích thước nói trên chỉ cho phép làm việc tối đa ở thời gian 
ngắn mạch là 4 sec bởi khi làm việc vơi thời gian ngắn mạch tnm > 4 sec 
mật độ dòng điện bền nhiệt lớn hơn mật độ dòng bền nhiệt cho phép, 
không đảm bảo an toàn. 
IV. ĐẦU NỐI 
IV . 1. KHÁI NIỆM VÀ NHIỆT VỤ: 
Đầu nối tiếp xúc là phần tử rất quan trọng của khí cụ điện, nếu 
không chú ý dẽ bị hư hỏng nặng trong vận hành, đầu nối gồm các đầu cực 
để nối với dây dẫn bên ngoài và nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn 
điện. 
Đầu nối làm nhiệm vụ liên kết mạch ngoài với mạch vòng dẫn điện, đồng 
thời làm nhiệm vụ liên kết các chi tiết của mạch vòng dẫn điện. 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 13
IV. 2. YÊU CẦU : 
Nhiệt độ các mối nối ở chế độ làm việc dài hạn với dòng điện định mức 
không được tăng quá giá trị số cho phép, do đó mối nối phải có kích thước 
và lựuc ép tiếp xúc Ftx đủ để điện trở tiếp xúc Rtx không lớn, tổn hao công 
suất bé. 
 - Mối nối tiếp xúc cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng ngắn 
mạch chạy qua. 
- Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định khi 
khí cụ điện vần hành liên tục. 
IV. 3. CHỌN DẠNG KẾT CẤU 
 Qua phân tích các ưu nhược điểm các dạng kết cấu mối nối. Chọn 
dạng kết cấu mối nối tháo rời được bằng bu lông không dẫn điện, được chế 
tạo bằng thép CT3 có mạ thiếc. Dạng kết cấu này phù hợp với hình dáng 
vật liệu thanh dẫn và các yêu cầu kết cấu này phù hợp với hình dáng vật 
liệu thanh dẫn và các yêu cầu kết cấu khác. 
IV. 4 ĐƯỜNG KÍNH BU LÔNG, SỐ LƯỢNG BU LÔNG : 
 Theo số liệu thực nghiệm ( Bảng 2-9, 2-10 TKKCĐHA ) 
đối với dòng điện Iđm = 80 A/ Chọn bu lông có đường kính ren d = 6mm 
Các thông số : 
- kí hiệu : M6 
- Tiết diện tính toán : 16,7 mm2 
- Lực tính toán : 2,3 KN 
- Lực ép cần lên chỗn tiếp xúc để đạt điện trở típ xúc và điện sap tiếp xúc 
cho phép là : 
Ftx = ftx . Stx = 100. 2,58 = 258 ( kg ) = 2,58 ( kN ) 
 Trong đó : 
 Ftx ( KG / cm2 ) : lực ép riêng trên mối nối. Chọn ftx = 100 KG/ 2 
 Stx ( cm2 ) điện tích bề mặt tiếp xúc 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 14
 )(58,2
31
80 2cm
j
J
S dmtx === 
 J ( A/ mm2 ) : mật độ dòng điện chỗ tiếp xuc với Iđm< 200A 
 chọn j = 0,31 ( A/ mm2 ) = 31 ( A/ cm2 ) 
- số lượng bu lông : 1 bu lông 
IV. 5 . HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC PHẦN ĐẦU NỐI . 
Đường kính trong của đầu nối : d = 8 ( mm ) 
Chọn dây dẫn mềm : đây dẫn mềm gồm nhiều sợi đồng nhỏ đường 
kính 0,31 mm ghép lại với nhau . Đối với dòng Iđm = 80 A chọn tiết diện 
dây dẫn mềm S = 25 mm ( bảng 2 – 3 TKKCĐHA ) 
Đầu nối điện ra ngoài chọn trụ đồng dẫn có ren có đường kính ren d = 8 
mm 
V. TIẾP ĐIỂM 
V. 1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ TIẾP ĐIỂM 
 Tiếp điểm dùng để dẫn dòng, đồng thời thực hiện chức năng đóng 
ngắt của các khí cụ điện đòng ngắt. 
Yêu cầu : 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 15
Khi khí cụ điện làm việc ở chế độ định mức nhiệt độ bề mặt nơi tiếp 
xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép . 
Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ biến đổi tinh thể 
của vật liệu tiếp điểm . 
Với dòng điện lớn cho phép ( dòng khởi động , dòng ngắn mạch ) 
tiếp điểm phải chịu được độ bền nhiệt độ và độ bền nhiệt động . 
Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng đIện 
trong giới hạn cho phép, tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ là nhỏ nhất 
cuả tiếp điểm, độ rung cuả tiếp điểm không được lớn hơn trị số cho phép. 
V. 2. CHỌN DẠNG KẾT CẤU HỆ THỐNG TIẾP ĐIỂM 
Tiếp điểm hình ngón làm bằng CU – Cd. Loại này có ưu điểm là tiếp 
điểm xúc đầu không trùng với điểm tiếp xúc cuối có tác dụng cọ sát làm 
sạch bề mặt , tăng độ tiếp xúc, mặt khác điểm dẫn điện khác với điểm chịu 
hồ quang nên làm tăng độ bền cuả tiếp điểm. 
Hình dạng tiếp điểm. 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 16
V. 3. CHỌN ĐỘ MỞ CỦA TIẾP ĐIỂM 
Độ mở m của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp 
điểm tĩnh ở vị trí cuả công tắc tơ . Công tắc tơ một chiều, dòng điện 
Iđm = 80 A chọn độ m = 10 mm 
V. 4. CHỌN ĐỘ LÚN 
Độ lún l của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm động 
nếu không có tiếp điểm tĩnh chặn lại. Độ lún được chọn theo dòng điện 
địng mức đi qua tiếp điểm có công thức sau : 
I = A + B . Iđm 
A = 1,5 ( mm ) ; B = 0,02 ( mm/ A ) 
I = 1,5 + 0,02 . 80 = 3,1 ( mm ) 
Chọn = 4 ( mm) và m = 8 mm 
* khoảng lăn : tạo sự lăn của tiếp điểm động trên tiếp điểm tĩnh, điểm làm 
việc của tiếp đểm sẽ không trùng với tiếp điểm cháy của hồ quang. Chọn 
khoảng lăn x = 6( mm ) 
* khoảng trượt : để tẩy sạch bụi bẩn gồ gề do hồ quang hoặc lớp ô xít tạo 
nên chọ khoảng trượt y = 0,5 ( mm) 
V. 5 CHỌN VẬT LIỆU KÍCH THƯỚC TIẾP ĐIỂM 
Chọn vật liệu 
* vật liệu dùng để làm tiếp điểm cần thoả mãn các yêu cầu sau : 
- Điện trở suất và điện trở tiếp xúc bé 
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt , nhiệt độ nóng chảy cao 
- ít bị ô xi hoá 
- khó hàn dính 
- Độ cứng cao , ít bị ăn mòn cơ 
- Đặc tính công nghệ tốt , giá thành hạ. 
* Qua khảo ta chọn vật liệu là Cu-Cd kéo nguội có các thông số sau: 
 -Tỉ trọng : 8,9 ( g/m3 ) 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 17
- Điện trở suất ở nhiệt độ 200C : 2,3 . 10-8 
- Độ dẫn nhiệt : 3,9 ( W/cm0C ) 
- Độ cứng Brien : 95 – 110 ( kg / mm ) 
- Nhiệt độ nóng chảy : 1038 ( 0C ) 
- Hệ số nhiệt điện trở : 0,0043 ( 1/0C ) 
- Tỉ trọng nhiệt : 0,39 ( Ws/ cm0C) 
kích thước tiếp điểm 
Để phù hợp với kích thước thanh dẫn , Iđm . Kết cấu tiếp điểm kiểu 
ngón , tần số đóng ngắt 500lần/giờ 
 Kích thước tiếp điểm được tính toán như sau : 
Trước hết ta quy đổi từ tiếp điểm hình trụ sang tiếp điểm kiểu ngón 
Dựa vào bảng 2 – 15 TKKCĐHA với Iđm = 80A tương ứng có tiếp điểm 
hình trụ với đường kính d = 20mm. Với tiếp điểm kiểu ngón chọn bề rộng 
tiếp điểm bằng bề rọng thanh daaxn 
Ta có : 
 )(3.39
8.4
20.
.4
..
4
. 222 mm
a
dccad ==→= πππ 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 18
a : Bề rộng của tiếp điểm ; Chọn a = 8 ( mm ) 
c : Cát tuyến của cung tròn ( mm ) 
* Chọn chiều cao tiếp điểm h = 4 ( mm ) 
* tổng chiều dài của tiếp điểm chọn l* = 41 ( mm ) 
V. 6. LỰC ÉP, NHIỆT ĐỘ, ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC VÀ ĐIỆN ÁP RƠI 
TRÊN TIẾP ĐIỂM Ở CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC DÀI HẠN 
Lực ép tiếp điểm 
Lực ép tiếp điểm phải đảm bảo soa cho tiếp điểm làm việc bình 
thường ở chế độ dài hạn , mà trong chế độ ngắn hạn , dòng điện lớn như 
mở máy, quá tải, ngăn mạch….. Lực ép tiếp điểm phải đảm bảo cho tiếp 
điểm bị đẩy ra do lực điện động và không bị hàn dính do hồ quang khi tiếp 
điểm bị đẩy và rung 
 Lực ép tiếp điểm lên một chỗ ngắt ( tiếp điểm kiểu ngón ) được xác 
định như sau : 
* lực ép tiếp điểm đầu 
Theo bảng quan hệ giữa lực ép tiếp điểm F và dòng điện Iđm ta có : 
Tiếp điểm chính : 
Với Iđm = 80 A chọn 
F1 = f. Iđm mà f = 15 
F1 = 15 . 80 = 1200 
Lực ép tiếp điểm cuối: 
Ftdcc = n . F1 = 1 . 1200 = 1200 trong đó n là số tiếp điểm mở 
Ftdcd = 0,6. Ftdcc 
 = 0,6. 1200 = 720 
* Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm . 
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm khi chưa phát nóng (θ = 200C) 
 ( )mtdc
tx
Ctx F
KR
.102,0
020 ==θ 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 19
Hệ số phụ thuộc điện trở suất ρ và ứng suấtσ của vật liệu đồng thời 
phụ thuộc vào trạng thái bề mặt tiếp xúc. Đối với tiếp xúc đường ( Đồng - 
Đồng ) chọn Ktx = 0,2. 10-3 ( NΩ ) 
m : hệ số dạng bề mặt tiếp xúc đối với tiếp xúc đường m = 0,7 
Vậy ta có : 
 ( ) )(10.7,2720.102,0
10.2,0 5
7,0
3
200 Ω== −
−
= CtxxR θ 
Điện trở của tiếp điểm khi làm việc ở chế độ phát nóng cho phép 
 ( )⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+= == 20105.3
21.00 20105 αθθ CtxCtx RR 
 = 2,7 . 10-3 . 510.39,385.0043,0.
3
21 −=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ + 
Điện áp rơi trên điện trở tiếp xúc của tiếp điểm: 
 Utx = Iđm . Rtx0=105 C 
 Utx = 80. 3,39. 10-5 = 2,7 . 10-3 = 27 ( mV ) 
Nhiệt độ của tiếp điểm . 
 txmtxthdtd θθθθ ++= 
thdθ : Nhiệt độ phát nóng của thanh dẫn Codtdtx 026,61== θθ 
tdθ : Nhiệt độ tiếp điểm ( 0C) 
mtxθ : Nhiệt độ mặt tiếp xúc ( 0C) 
txθ : Nhiệt độ vùng tiếp xúc ( 0C) 
* nhiệt độ bề mặt tiếp xúc 
t
txdm
mtx KSP
RI
...2
. 105
2
λθ
== 
λ : Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu tiếp điểm ( W/ cm0C) 
P : Chu vi mặt tiếp xúc giữa tiếp điểm và thanh dẫn ( cm ) 
S : Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa tiếp điểm và thanh dẫn ( cm2) 
Kt : Hệ số tản nhiệt của bề mặt tiếp điểm . Chọn Kt = 5 ( W/m20C ) 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 20
Chu vi tiếp điểm : 
- Chu vi mặt tiếp xúc giữa tiếp điểm và thanh dẫn 
 P = 2 ( a + m ) = 2 ( 8 + 22 ) = 60 ( cm ) 
- Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa tiếp điểm và thanh dẫn 
 S = a . m = 0,8 . 2,2 = 1,76 
 Cmtx 04
5
029,0
10.5.76,1.6.9,3.2
10.39,3.80 == −
−
θ 
- Nhiệt độ vùng tiếp xúc: 
( ) CU
C
tx
tx
0
6
23
105
2
9,2
10.14,3.8
10.27,0
..8 0
=== −
−
= λρ
θ
θ
Trong đó : 
C0105=θρ : điện trở suất của vật liệu làm tiếp điểm ở 105 0C 
( )[ ]20105.1.00 20105 −+= == αρρ θθ CC 
= 2,3 . 10-8. [ 1 + 0,0043 . ( 105 –20 ) ] = 3,14 . 10-8 
C0105=θρ = 3,14 . 10-8( mΩ ) = 3, 14. 10-6 ( mΩ ) 
* Nhiệt độ tiếp điểm . 
19,649,20029,026,61 =++=++= txmtxthdtd θθθθ ( 0C ) 
V . 7. DÒNG ĐIỆN HÀN DÍNH 
Theo công thức thực nghiệm trị số dòng điện hàn dính được xác 
định theo công thức sau: 
 Idh = Kdh. )(147580720.5500 AFtdc == 
Khd : Hệ số hàn dính của tiếp điểm trong khỏang thời gian của xung 
dòng điện từ 0,05–5 sec với tiếp điểm kiểu ngón tự định vị Khd = 
5500/kg0,5 
( bảng 2 – 19 TKKCĐHA ) 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 21
V. 8. SỰ RUNG CỦA TIẾP ĐIỂM 
Khi tiếp điểm đóng, thời điểm bắt đầu tiếp xúc có xung lực va đập 
cơ khí giữa tiếp điểm động và tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh xảy ra hiện 
tượng rung của tiếp điểm. Tiếp điểm động bị bật trở lại với một biên độ 
nào đó rồi lại tiếp tục va đập quá trình tiếp xúc rồi lại tách rời tiếp điểm 
động và tiếp điểm tĩnh xảy ra sau một thời gian rồi chuyển sang trạng thái 
tiếp xúc ổn định, sự rung kết thúc. 
 Quá trình rung được đánh giá là trị số biên dộ rung Xm của khoảng 
đẩy lớn nhất đầu tiên và thời gin rung tm tương ứng vói Xm 
Đối với CTT tổng thời gian rung cho phép là t∑ = 1 – 5 ( ms ) 
V. 9. SỰ ĂN MÒN TIẾP ĐIỂM 
Sự ăn mòn tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và quá trình ngắt 
mạch điện . Sự ăn mòn tiếp điểm thể hiện qua việc giảm độ lún , giảm kích 
thước của tiếp điểm cũng như giảm khối lượng hoặc thể tích của kim loại 
tiếp điểm. 
Nguyên nhân gây ra ăn mòn của tiếp điểm là ăn mòn về hóa học, ăn 
mòn về cơ , ăn mòn về điện . Nhưng chủ yếu tiếp điểm bị ăn mòn là do ăn 
mòn về điện . 
Khối lượng mòn trung bình của tiếp điểm cho một lần đóng ngắt: 
 Gđ + gng = 10-9. ( Kđ. I2d + Kng. Ing2 ) . Kkđ 
Iđ : dòng điện khi đóng ngắt tiếp điểm . Chọn Iđ = Iđm = 80A 
Ing : dòng điện khi ngắt tiếp điểm .Chọn Ing = 10.Iđm= 10.80 = 800(A) 
Kđ, Kng :( g/A2) hệ số mòn khi đóng và ngắt chọn Kd =Kng= 0,01(g/A2 ) 
 ( bảng 2 – 21 TKKCĐHA ) 
Kkđ : hệ số không đồng đều đánh giá độ mòn không đều của các 
tiếp điểm. Chọn Kkđ = 2 
Vậy gd + gng = 10-9. ( 0,01 . 802 + 0,01 . 802 ) . 2 = 1,29 . 10-4 
Khối lượng mòn về cơ sau 105 lần đóng ngắt: 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 22
( gđ + gng ). 105= 1,29 . 10-4. 105 = 129 ( g ) 
khối lượng mòn về cơ điện sau 0,5.105 lần đóng ngắt : 
( gđ + gng).0,5. 105 =1,29. 10-4 . 0,5. 105 = 645 ( g ) 
V . 10. KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN 
Với kích thước, kết cấu của tiếp điểm kiểu ngón một chỗn ngắt 
có các thông số sau: 
 Vật liệu làm tiếp điểm : Cu – Cd kéo nguội 
 Chiều cao tiếp điểm 4 ( mn ) 
 Bề rộng của tiếp điểm 8 ( mn ) 
 Tổng chiều dài tiếp điểm 41 ( mn ) 
 Lực : Ftddc = 8 ( N ) 
 Ftdd = 9 ( N ) 
So sánh với các trị số cho phép : 
Điện áp rơi trên tiếp điểm : Utdd = 2 - 30mV 
nhiệt độ hóa mềm cho phép đối với đồng cfhmθ = 190 0C 
( bảng 2 - 18 TKKCĐHA ) 
Nhiệt độ làm việc cho phép của tiếp điểm tdcfθ = 105 0C 
Với kích thước kết cấu như trên tiếp điểm hoàn toàn có khả năng làm 
việc tốt. 
PHẦN IV: CHỌN HỘP DẬP HỒ QUANG 
I . KHÁI NIỆM VỀ HỒ QUANG ĐIỆN 
THIẾT KẾ CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 23
 Đối với các KCĐ , cầu dao , CTT… Khi đóng, cắt mạch điện, 
hồ quang phát sinh trên tiếp điểm. Nếu hồ quang cháy lâu, khí cụ điện 
và hệ thống điện sẽ bị hư hỏng . 
 Hồ quang điện là hiện tượng phóng điện trong khí hơi. Hồ 
quang có mật độ dòng điện lớn từ ( 104 - 105) A/ cm2, nhiệt độ cao và 
điện áp rơi trên catốt từ ( 10 – 20 ) V . Một trong những đặc trưng cơ 
bản của hồ quang là sự phân bố điện áp hồ quang và cường độ điện 
trường E trên dọc hồ quang. Cường độ điện trường E0 ở catốt rất lưới 
từ 105 – 106 V/cm trong khi ở thân hồ quang cường độ điện trường 
 Eth = 10 – 15V/cm. 
Ngoài ra nhiệt độ và mật độ hồ quang không đều theo tiết điện 
ngang cột hồ quang. ở tâm hồ , 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 cong_tac_to_1_chieu_7221.pdf cong_tac_to_1_chieu_7221.pdf