Trong thời đại ngày nay,với sựphát triển manh mẽcủa công nghệ
thông tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã được áp dụng trong mọi nghiên 
cứu khoa học cũng như đời sống xã hội. Nó đã trởthành công cụhữu ích để
điều hành, quản lý, lưu trữvà xửlý thông tin một cách nhanh chóng đem lai 
hiệu quảcao. 
Trong bối cảnh đó, lãnh đạo ngành Hải quan đã sớm nhận thức đúng 
đắn vai trò của công nghệthông tin đối với sựnghiệp công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa đất nước cũng nhưtrong quá trình cải cách hành chính, hiện đại hóa 
nghành Hải quan. 
Được sựphân công, giới thiệu của nhà trường cùng sựtiếp nhận của 
nghành Hải quan Hải Phòng em đẵcó điều kiện thực tập tốt nghiệp tại trung 
tâm dữliệu và công nghệthông tin – Cục Hải Quan Hải Phòng. Tại đây em đã 
được khảo sát thực trạng công tác ứng dụng công nghệthông tin, tìm hiểu về
quá trình hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụcủa bộmáy tổtổchức 
cùng với quy trình nghiệp vịvà các hệthông tin hiện có của Cục Hải quan 
Hải Phòng 
 Qua quá trình khảo sát em thấy sốlượng nhập khẩu nguyên vật liệu 
ngày càng nhiều. Nhưng quản lý loại hình nhập nguyên liệu đểsản xuất hàng 
xuất khẩu hiện nay được Cục Hải quan hải phòng thực hiện thủcông bằng sổ
sách do vậy đã không tránh khỏi những sai sót, tốn thời gian rất nhiều và nhân 
lực cho công tác theo dõi và thanh khoản, làm cản trở đến quá trình thông 
quan hàng hóa. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 44 trang
44 trang | 
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Tốt nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
1 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC .......................................................................................................... 1 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 3 
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 4 
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ............................................................ 5 
1.1 SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 
CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG .................................................................... 5 
1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN HẢI 
PHÒNG .......................................................................................................... 6 
1.3. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN ......................................................... 7 
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...................................... 10 
2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ ........................................................................ 10 
2.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh ............................................................................... 10 
2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng ................................................................ 11 
2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu ................................................................. 12 
2.1.4 Ma trận thực thể chức năng ............................................................. 13 
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU ................................................................... 14 
2.2.1. Sơ dồ luồng dữ liệu mức 0 ............................................................. 14 
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ............................................................. 15 
2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER ................................................................. 19 
2.3.1. Các kiểu thực thể ............................................................................ 19 
2.3.2. Các kiểu liên kết ............................................................................. 20 
2.2.3 Mô hình E_R ................................................................................... 22 
2.4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC ............................................ 24 
2.5. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ ......................................................... 25 
2.6. THIẾT KẾ DỮ LIỆU VẬT LÝ ............................................................ 26 
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH .................................................... 30 
3.1. CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH ....................................................... 30 
3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH .......................................... 30 
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 39 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 40 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
2 
PHỤ LỤC 
 .......................................................................................................................... 41 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
3 
LỜI CẢM ƠN 
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo, Thạc sĩ Trần 
Quốc Chính – Phó Giám đốc Trung tâm tin học và dữ liệu Cục Hải quan Hải 
Phòng, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình 
thực hiện tốt nghiệp đồ án. 
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong khoa Công 
nghệ thông tin - Trường ĐHDL Hải Phòng, những người đã nhiệt tình giảng 
dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian em học tập tại 
trường, để em hoàn thành tốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này. 
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả các bạn đã góp ý, trao đổi hỗ trợ cho 
em trong suốt thời gian vừa qua. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
Hải Phòng, tháng 7 năm 2007 
Sinh viên 
Hoàng Ngọc Cường 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
4 
LỜI MỞ ĐẦU 
Trong thời đại ngày nay,với sự phát triển manh mẽ của công nghệ 
thông tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã được áp dụng trong mọi nghiên 
cứu khoa học cũng như đời sống xã hội. Nó đã trở thành công cụ hữu ích để 
điều hành, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách nhanh chóng đem lai 
hiệu quả cao. 
 Trong bối cảnh đó, lãnh đạo ngành Hải quan đã sớm nhận thức đúng 
đắn vai trò của công nghệ thông tin đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa đất nước cũng như trong quá trình cải cách hành chính, hiện đại hóa 
nghành Hải quan. 
 Được sự phân công, giới thiệu của nhà trường cùng sự tiếp nhận của 
nghành Hải quan Hải Phòng em đẵ có điều kiện thực tập tốt nghiệp tại trung 
tâm dữ liệu và công nghệ thông tin – Cục Hải Quan Hải Phòng. Tại đây em đã 
được khảo sát thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin, tìm hiểu về 
quá trình hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ tổ chức 
cùng với quy trình nghiệp vị và các hệ thông tin hiện có của Cục Hải quan 
Hải Phòng 
 Qua quá trình khảo sát em thấy số lượng nhập khẩu nguyên vật liệu 
ngày càng nhiều. Nhưng quản lý loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng 
xuất khẩu hiện nay được Cục Hải quan hải phòng thực hiện thủ công bằng sổ 
sách do vậy đã không tránh khỏi những sai sót, tốn thời gian rất nhiều và nhân 
lực cho công tác theo dõi và thanh khoản, làm cản trở đến quá trình thông 
quan hàng hóa. 
 Do vây, sau thời gian thực tập tại Cục Hải quan hải phòng em đã đưa ra 
đề tài : Quản lý loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Việc 
ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý ở Cục Hải quan sẽ làm 
cho quá trình theo dõi, thanh lý được tự động, chính xác. 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
5 
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 
 1.1 SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 
CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG 
Với sự lánh đạo đúng đắn của đành và nhà nước,Cách mạng tháng 
Tám đã thành công,nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.Bộ trưởng Bộ 
Nội vụ Võ Nguyên Giáp thùa ủy quyền của chính phủ cách mạng lâm thời 
Việt Nam dân chủ cộng hòa kí sắclệnh số 27/SL ngày 10 tháng 9 năm 1945 
thành lập Sở thuế quan và thuế gián thu, khai sinh ra ngành Hải quan Việt 
Nam. 
Ngày 14 tháng 4 năm 1955,Bộ công thương ban hành Nghị định số 
87/BTC-ND-KB, thành lập sở Hài Quan Hải Phòng, cơ quan tiền thân của 
Cục Hải Quan thành phố Hải Phòng ngày nay.Hải Phòng được giao nhiệm 
vụ kiểm tra giám sát các hoạt động xuất nhập khẩu và xuất nhập cảnh trên 
một địa bàn rộng gồm thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Thái 
Bình. Ngoài ra còn được giao nhiệm vụ kiểm soát thuốc phiện toàn bộ khu 
vực biên giới biển và trong nội địa của địa bàn quản lý. 
Tháng 4 năm 1958 , Sở Hải Quan Hải Phòng đổi tên là Phân sở Hải 
Quan Hải Phòng. 
Tháng 6 năm 1962 , Phân sở Hải Quan Hải Phòng được đổi tên là Phân cục 
Hải Quan Hải Phòng và trụ sở chuyển về Số 22-Điện Biên Phủ thành phố 
Hải Phòng. Chỉ sau 5 năm thành lập cán bộ công chức Hải Quan Hải Phòng 
đẵ vinh dự là đơn vị tiêu biểu của ngành Hải Quan được tặng thưởng Huân 
chương lao động hạng ba do Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký ngày 09/08/1961 về 
thành tích trong phong trao thi đua thực hiện kế hoạch những năm 60 của 
ngành ngoại thương. 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
6 
1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN HẢI 
PHÒNG 
Sơ đồ bộ máy tổ chức của cục hải quan Hải Phòng 
Đôi 
kiểm 
soát 
chống 
buôn 
lậu 
Phó cục 
trưởng 
Phòng 
thanh 
tra 
Chi cục 
Hải 
Quan 
cảng 2 
Chi cục 
Hải 
Quan 
Hải 
Dương 
Chi cục 
Hải 
Quan 
Hưng 
Yên 
Chi cục 
Hải 
Quan 
Thái 
Bình 
Chi cục 
Hải 
Quan 
cảng 
khu vực 
3 
Chi cục 
Hải 
Quan 
khu vực 
1 
Chi cục 
Hải 
Quan 
khu CX 
và khu 
CN 
Chi cục 
Hải 
Quan 
quản lý 
hàng gia 
công 
Phòng 
giá 
CỤC TRƯỞNG 
Phó cục 
trưởng 
Phó cục 
trưởng 
Phó cục 
trưởng 
Phòng 
tham 
mưu 
chống 
buôn 
lậu và 
xử lý 
Phòng 
kiểm tra 
sau 
thông 
quan 
Phòng 
tổ chức 
cán bộ 
và đào 
tạo 
Phòng 
thanh 
tra 
Chi cục 
hải quan 
điện tử 
Phòng 
nghiệp 
vụ 
TT dự 
liệu và 
CNTT 
Phó cục 
trưởng 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
7 
1.3. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN 
* CƠ SỞ LÝ THUYẾT: 
Khái niệm : Loại hình nhập nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu là 
loại hình mà doanh nghiệp tiến hành nhập nguyên phụ liêu (NPL) từ nước 
ngoài vào sản xuất ra sản phẩm sau đó xuất ra các nước khác mà không tiêu 
thụ sản phẩm đó ở Việt Nam. 
Cơ quan Hải quan có nhiệm vụ quản lý loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất 
hàng xuất khẩu khi doanh nghiệp khai báo. Mục đích quản lý Hải quan đối 
với loại hình này là chống thẩm lậu nguyên phụ liệu nhập khẩu từ nước ngoài 
vào Việt Nam (Muốn tiêu thụ tại Việt Nam thì phải nộp thuế xuất nhập khẩu). 
Quá trình quản lý được mô tả tóm tắt như sau: 
 Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký nguyên phụ liệu nhập khẩu để sản xuất 
hàng xuất khẩu với cơ quan Hải quan. 
 Bước 2 : Doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu và khai báo chi tiết nguyên 
phụ liệu nhập khẩu thông qua tờ khai nhập khẩu với cán bộ Hải quan. 
 Bước 3 : Doanh nghiệp khai báo định mức nguyên phụ liệu tạo nên sản 
phẩm xuất khẩu và danh mục sản phẩm xuất khẩu. 
 Bước 4: Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm sau đó xuất khẩu sản phẩm 
đó. Sản phẩm xuất khẩu phải được khai báo với cơ quan Hải quan thông qua 
tờ khai xuất khẩu. 
 Bước 5: Doanh nghiệp và Hải quan tiến hành thanh lý tờ khai nhập 
khẩu và xuất khẩu để kiểm tra lượng nguyên phụ liệu tồn theo công thức sau: 
 NPL tồn = NPL nhập khẩu – định mức x sản phẩm xuất khẩu 
Lượng nguyên phụ liệu tồn này sẽ phải nộp thuế nhập khẩu nếu doanh nghiệp 
tiêu thụ trong nước hoặc phải xuất trả lại nước ngoài.
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
8 
 *KHẢO SÁT MÔ HÌNH CHỨC NĂNG CỦA BÀI TOÁN : 
- Đăng ký hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu, danh mục nguyên vật liêu 
Khi một doanh nghiệp muốn nhập khẩu nguyên phụ liệu liệu cần đăng ký hợp 
đồng và danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu với cục Hải quan. Cục Hải quan 
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đăng ký tờ khai quyết định hình thức, tỷ lệ 
kiểm tra. Ví dụ: Đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa Công 
chức Hải quan kiểm hóa lấy mẫu, đôi với những nguyên liệu chính là vàng, đá 
quý, hàng hóa không thể bảo quản mẫu lâu dài thì không cần phải lấy mẫu. 
- Nhập khẩu nguyên vật liệu, đăng ký định mức. 
Doanh nghiệp đăng ký định mức với cục Hải quan. Hải quan tiếp nhận bảng 
định mức , kiểm tra định mức đối với những trường hợp nghi vấn định mức 
doanh nghiệp đăng ký hoặc điều chỉnh không đúng với định mức thực tế. 
- Xuất khẩu sản phẩm. 
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp. Khi kiểm tra 
thực tế hàng hóa, kiểm hóa viên đối chiếu mẫu nguyên vật liệu với mẫu 
nguyên vật liệu cấu thành trên sản phẩm thực tế xuất khẩu. Đối chiếu thực tế 
sản phẩm xuất khẩu với bản định mức nguyên vật liệu do doanh nghiệp xuất 
trình. Trường hợp thủ tục xuất sản phẩm không làm tại Hải quan nơi làm thủ 
tục nhập nguyên liêu:HQ làm thủ tục nhập NL xác nhận lên đơn vị của chủ 
doanh nghiệp chuyển HQ cửa khẩu làm thủ tục xuất, sau đó Hải quan cửa 
khẩu xuất làm thủ tục để doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm. 
- Thanh quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế(thanh khoản) 
Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ thanh 
khoản thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ của hồ sơ do doanh nghiệp nộp 
và xuất trình.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp nộp 
hoặc xuất trình bổ xung hoặc trả lời từ chối tiếp nhận hồ sơ trong ngày. Thực 
hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp, xác nhận kết quả 
kiểm tra. Sau đó chuyển quyết định hoàn thuế, không thu thuế, truy thuế sang 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
9 
bộ phận kế toán thuế. Trả hồ sơ cho doanh nghiệp và chuyển hồ sơ thanh 
khoản sang bộ phạn phúc tập và phúc tập theo quy định. 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
10 
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 
2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 
2.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh 
CÁN BỘ 
HẢI QUAN 
 Yêu cầu báo cáo 
0 
HỆ 
THỐNG 
QUẢN LÝ 
LOẠI 
HÌNH 
SXXK 
LÃNH 
ĐẠO 
Thông tin tra cứu, báo cáo 
Báo cáo chi tiết, 
tổng hợp 
 Thông tin yêu cầu tra cứu, báo cáo 
DOANH 
NGHIỆP
Thông tin tờ khai 
Thông tin phản hồi 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 
11 
2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 
4.0 Báo cáo nhập xuẩt của 
doanh nghiệp 
HỆ THỐNG QUẢN LÝ LOẠI HÌNH NSXXK
1.0 Đăng ký hợp đồng 
xuất nhập khẩu 
2.0. Mở tờ khai xuất 
nhập khẩu 
3.0. Theo dõi nhập 
xuất của doanh nghiệp 
1.1 Lập danh mục 
nhâp khẩu NPL 
1.2. . Lập danh mục 
sản phẩm xuất khẩu 
1.3. Đăng ký định 
mức thực tế sản phẩm 
2.2. . Mở tờ khai xuất 
khẩu sản phẩm 
2.1. Mở tờ khai nhâp 
khẩu NPL 3.1. NPL doanh nghiệp 
đăng ký nhập khẩu 
3.2. SP doanh nghiệp 
đăng ký xuất khẩu 
4.1Chi tiết NPL nhập 
khẩu của doanh nghiệp 
4.2. Chi tiết SP xuất 
khẩu của doanh nghiệp 
4.3. Chi tiết định mức 
của sản phẩm 
4.4. Chi tiết nguyên phụ 
liệu tồn 
3.3. Nguyên phụ liệu 
sản xuất 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
12 
2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu 
D1: Danh mục nhập khẩu NPL 
D2: Danh mục sản phẩm xuất khẩu 
D3: Định mức sản phẩm 
D4: Tờ khai nhập khẩu NPL 
D5: Tờ khai xuất khẩu SP 
D6: Báo cáo 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
13 
2.1.4 Ma trận thực thể chức năng 
Hồ sơ sử dụng 
1. Danh mục NPL nhập khẩu 
2. Danh mục sản phẩm xuất khẩu 
3. Bảng định mức sản phẩm 
4. Tờ khai nhập khẩu NPL 
5. Tờ khai xuất khẩu sản phẩm 
6.Báo cáo 
Các chức năng nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6 
1.1 Lập danh mục NPL nhập khẩu C 
1.2. Lập danh mục sản phẩm xuất khẩu C 
1.3. Lập định mức sản phẩm R R C 
2.1. Mở tờ khai nhập khẩu NPL R C 
2.2. Mở tờ khai xuất khẩu sản phẩm R C 
3.1 Theo dõi NPL nhâp khẩu R R R 
3.2 Theoi dõi SP xuất khẩu R R R 
4. Báo cáo C C C C C 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
14 
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 
2.2.1. Sơ dồ luồng dữ liệu mức 0 
4.0 
Báo cáo 
1.0 
Khai báo 
xuất nhập 
khẩu 
2.0 
Mở tờ 
khai xuất 
nhập 
khẩu 
3.0 
Theo dõi 
xuất 
nhập 
khẩu 
D1 Danh mục nhập khẩu NPL
D2 Danh mục sản phẩm XK
D4 Tờ khai nhập khẩu NPL
D1 Danh mục nhập khẩiuNPL
 D5 Tờ khai xuất khẩu SP
D7 Báo cáo 
D3 Bảng định mức sản phẩm
LÃNH ĐẠO 
Mở tờ khai XKSP 
 Lập định mức SP 
 Lập danh mục SPXK
Mở tờ khai NKNPL 
Tra cứu NPL,SP
Yêu cầu báo cáo 
D2 Danh mục sản phẩm XK 
 Lập danh mục NPL NK 
DOANH 
NGHIỆP 
DOANH 
NGHIỆP 
CÁN BỘ 
HẢI QUAN 
D1 Danh mục nhập khẩu NPL
Thông tin tra cứu 
D4 Tờ khai nhập khẩu NPL D6 Tờ khai xuất khẩu SP
Thông tin báo cáo 
D3 Bảng định mức sản phẩm
 D6 Tờ khai xuất khẩu SP
D3 Bảng định mức sản phẩm
D2 Danh mục sản phẩm XK
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
15 
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 
a) Đăng ký hợp đồng xuất nhập khẩu 
DOANH 
NGHIỆP 
Thông tin NPL nhập khẩu 
D1 Danh mục nhập khẩu NPL
1.1 
Lập 
danh 
mục 
NK
NPL 
1.2 
Lập 
danh 
mục 
SP XK 
1.3 
Lập 
định 
mức 
SP 
Thông tin SP xuất 
khẩu 
Thông tin 
Sản phẩm 
D2 Danh mục sản phẩm XK 
D3 Bảng định mức sản phẩm 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
16 
b) Mở tờ khai xuất nhập khẩu 
DOANH NGHIỆP 
2.2 
Lập tờ khai 
xuất khẩu SP 
Tờ khai NPL nhập 
 Tờ khai SP xuất khẩu 
2.1 
Lập tờ 
khai 
nhập 
khẩu 
NPL 
D4 Tờ khai nhập khẩu
D5 Tờ khai xuất khẩu
D1 Danh mục nhập khẩu NPL
D2 Danh mục sản phẩm XK
D3 Bảng định mức sản phẩm
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
17 
c)Theo dõi nhập xuất của doanh nghiệp 
3.1 
Tra cúu 
NPL nhập 
khẩu 
3.2 
Tra cúu SP 
xuất khẩu 
3.3 
Tra cứu 
NPL sản 
xuất 
CÁN BỘ 
HẢI QUAN 
D2 Danh mục sản phẩm XK 
Thông tin 
phản hồi 
Thông tin SP xuất khẩu 
Thông tin 
Thông tin NPL nhập khẩu 
D1 Danh mục nhập khẩu NPL 
D4 Tờ khai nhập khẩu NPL
 D5 Tờ khai xuất khẩu SP
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
18 
d) Báo cáo nhập xuẩt của doanh nghiệp 
4.1 
Báo cáo NPL 
nhập khẩu 
4.2 
Báo cáo SP 
xuất khẩu 
4.3 
Báo cáo định 
mức SP 
LÃNH ĐẠO 
D4 Bảng định mức SP
Thông tin định mức SP 
Thông tin SP 
xuất khẩu 
Thông tin 
phản hồi 
Thông tin NPL nhập khẩu 
4.4 
Báo cáo NPL 
tồn 
 D5 Tờ khai xuất khẩu 
D4 Tờ khai nhập khẩu
D2 Danh mục nhập khẩu
D3 Danh mục sản phẩm
Thông tin NPL tồn 
D4 Tờ khai nhập khẩu
D5 Tờ khai xuất khẩu
D1 Danh mục nhập khẩu 
Phản hồi 
Thông tin phản hồi 
D1 Danh mục nhập khẩu D2 Danh mục nhập khẩu
Thông tin phản hồi 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
19 
2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER 
2.3.1. Các kiểu thực thể 
1. Nước gồm: mã nước, tên nước 
2. Nguyên phụ liệu gồm: Mã nguyên phụ liệu, tên nguyên phụ liệu, đơn 
vị tính, TS , VAT, thu khác. 
3. Ngoại tệ gồm: Mã ngoại tệ, tên ngoại tệ, tỉ giá VND 
4. Hải quan : Mã Hải quan, tên Hải quan , cấp Hải quan 
5. Đơn vị tính : Mã đơn vị tính, tên đơn vị tính 
6. Đơn vị : Mã đơn vị, Tên đơn vị, Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Số giấy phép 
kinh doanh, Ngày cấp giấy phép kinh doanh, Ngày hết hạn. 
7. Cục hải quan : Mã cục, Tên cục 
8. Cửa khẩu : Mã cửa khẩu, Tên cửa khẩu 
9. Sản phẩm : Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, đơn vị tính, TS, VAT, thu 
khac 
10. Phương tiện thanh toán: Mã phương tiện thanh toán, Chú thích 
11. Phương tiện vận tải : Mã phương tiện vận tải, Tên phương tiện vận tải 
12. Loại hình : Mã loại hình, Tên loại hình 
13. Định mức: Số định mức, định mức sử dụng, tỉ lệ hao hụt 
14. Điều kiện giao hàng: Mã giao giao hàng, Ghi chú 
15. Tờ khai nhập khẩu : Số tờ khai, ngày đăng ký,số kiện , Tỉ giá thanh 
toán, Tỉ giá USD, chứng từ.... 
16. Tờ khai nhập khẩu: Số tờ khai, ngày đăng ký,số kiện , Tỉ giá thanh 
toán, Tỉ giá USD, chứng từ.... 
..
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
20 
2.3.2. Các kiểu liên kết 
 DVT NPL CÓ 
 DVT SP CÓ 
 DONVI NPL KHAI BÁO 
 DONVI SP KHAI BAO 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
21 
ĐM_SD 
DONVI NPL Sản xuất 
NGAY_SX 
TL_HH 
 SP DINHMUC CÓ 
NGAY_DK DM_CHUNG 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
22 
2.2.3 Mô hình E_R 
DONVI TKXUAT MỞ 
 DONVI TKNHAP MỞ 
DONGIA_NT 
PHI_VC PHI_BH 
LUONG 
DONGIA_NT 
PHI_VC PHI_BH 
LUONG 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 
23 
 1 1 1 n 
 1 
 n 
 1 n 
 1 1 n 
 n 1 1 
 1 
 1 
 1 
 1 
 1 1 1 
 1 n 
 1 1 
 1 
 1 1 1 1 
 1 
 1 1 1 
DK_GH 
TKnhap 
DONVI 
DINHMUC SP DVT 
NPL 
NGOAITE 
PTVT PTTT 
 NUOC 
TKxuat 
HAI 
QUAN 
CUA KHAU 
 CUC HQ 
LOAIHINH 
Có
Có
Có
Có
CóCó
Có
Có
Có
Mở Có
Có Có
Khai baoKhai bao
San xuat
Mở
NGAY_DK 
DM_CHUNG 
Ngay_SX 
DM_SD 
TL_HH 
LUONG 
PHI_BH 
DG_NT 
PHI_VC 
TEN_HQ 
PHI_BH 
DG_NT 
PHI_VC 
MA_DVT 
TÊN_DVT 
DM_SD 
SO_DM 
TL_HH 
MA_NUOC 
TEN NUOC
MA_SP 
TS TEN_SP 
VAT 
THU KHAC 
MA_GH 
GHI CHU 
MA_PTVT 
TEN_PTVT 
TEN_PTTT MA_PTTT 
MA_NT 
TEN_NT 
MA_LH 
TEN_LH 
MA_CK 
TEN_CK 
MA_CUC 
TEN_CUC 
MA_HQ 
LUONG 
SO_TKX 
NGAY_DK 
CHUNGTU 
SO_TKN 
NGAY_DK 
CHUNGTU 
MA_NPL 
TEN_SP TEN_NPL 
VAT 
TS 
THU 
KHAC 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
24 
2.4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC 
NUOC(MA_NUOC,TEN_NUOC) 
NPL(MA_NPL,TEN_NPL,TEN_DVT,TS,VAT,THUKHAC) 
NGOAITE(MA_NT,TEN_NT,TIGIA_VND) 
HAIQUAN(MA_HQ,TEN_HQ,CAP_HQ) 
DVT(MA_DVT,TEN_DVT) 
DONVI(MA_DV,TEN_DV,DIACHI,DIENTHOAI,FAX,SoGPKD,Ngay
CapGPKD,ngay_HH) 
CUCHQ(MA_CUC,TEN_CUC) 
CUAKHAU(MA_CK,TEN_CK) 
SP(MA_SP,TEN_SP,MA_DVT,TS,VAT,THUKHAC) 
PTTT(MA_PTTT,CHUTHICH) 
PTVT(MA_PTVT,TEN_PTVT) 
LOAIHINH(MA_LH,TEN_LH) 
DINHMUC(SO_DM,DM_SD,TL_HH) 
DM_TT(MA_SP,SO_DM,NGAY_DK,DM_CHUNG) 
DKGH(MA_GH.GHICHU) 
TKNHAP(SO_TKN,NGAY_DK,MA_HQ,MA_DV,MA_LH,MA_PTVT
,SO_VD,SO_GP,NUOC_XK.NUOC_NK,…….) 
TKXUAT(SO_TKX,NGAY_DK,NGAY_DK,MA_HQ,MA_DV,MA_L
H,MA_PTVT,SO_VD,SO_GP,NUOC_XK.NUOC_NK,…….) 
DV_SX_NPL(MA_DV,MA_NPL,DM_SD,TL_HH,NGAY_SX,MA_SP) 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
25 
2.5. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
26 
2.6. THIẾT KẾ DỮ LIỆU VẬT LÝ 
 1.Bảng :CỤC 
 2.Bảng :CỬA KHẨU 
 3.Bảng :ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG 
 4.Bảng :ĐỊNH MỨC THỰC TẾ 
5.Bảng :ĐƠN VỊ 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
27 
6.Bảng :ĐƠN VỊ TÍNH 
7.Bảng :HẢI QUAN 
8.Bảng :LOẠI HÌNH 
9.Bảng :NGOẠI TỆ 
 10 Bảng :NGUYÊN PHỤ LIỆU 
 11.Bảng :NƯỚC 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
28 
 12.Bảng : DV_SX_NPL 
12.Bảng :PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN (PTTT) 
 13.Bảng :PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI (PPVT) 
 14 .Bảng :SẢN PHẨM 
15.Bảng DỊNH MỨC 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng 
xuất khẩu 
29 
16.Bảng :TỜ KHAI NHẬP KHẨU (TKNHAP) 
 17.Bảng :TỜ KHAI XUẤT(TKXUAT) 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
30 
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 
3.1. CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH 
 [1.0] Quản trị 
 [2.0] Khai báo NPL nhập khẩu 
 [3.0] Tờ khai 
 [4.0] Theo dõi NPL 
 [5.0] Báo cáo 
 [6.0] Danh mục 
 [7.0] Giới thiệu 
 [8.0] Thoát 
3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 
Form đăng nhập hệ thống: 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
31 
Giao diện chính của chương trình: 
form Giới thiệu : 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
32 
Form Cập nhập người dùng : 
Form Cấp quyền cho người dùng: 
Form cập nhập thông tin doanh nghiệp 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
33 
Form danh muc nguyên phụ liệu nhập khẩu 
Form danh mục sản phẩm xuất khẩu: 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
34 
form doanh nghiệp đăng ký định mức: 
Form Thông tin tờ khai nhập khẩu : 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
35 
form thông tin chung tờ khai xuất khẩu : 
Form danh sách nguyên phụ liệu khai báo : 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
36 
Form theo doi lượng NPL sản xuất thực tế: 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
37 
Thống kê sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp 
Bảng kê khai định mức của doanh nghiệp 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
38 
Thống kê nguyên phụ liệu dùng để sản xuất 
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất 
khẩu 
39 
KẾT LUẬN 
1. Tự đánh giá khoá luận 
 - Đây là chương trình giúp cán bộ Hải quan thực hiện công việc thuận 
lợi, nhanh chóng, chính xác đặc biệt là trong vấn đề lưu trữu và truy xuất cơ 
sở dữ liệu. 
 - Tuy nhiên chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, chưa giải 
quyết được chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, chưa đạt 
tính thẩm mỹ cao. 
2. Kết quả thu nhân được của bản thân 
 - Để thiết kế chương trình trên em nắm bắt và thu nhận được những 
kiến thức cơ bản sau: 
 + Có khả năng thực hiện quá trình xây dựng một phần mềm ứng dụng 
từ khâu khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống đến khâu thiết kế, trình bày 
chương trình. Qua đó em đã tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm quý báu để 
giải quyết bài toán thực tế. 
 + Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu. 
 + Tìm hiểu hơn về ngôn ngữ SQL 
 + Nghiên cứu sâu hơn về ngôn ngữ lập trình Visual Basic. 
 + Xác định vấn đề cần giải quyết. 
 + Thiết kế giao diện cho người sử dụng. 
3. Hướng phát triển của đề tài 
 - Chươn
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 a5.PDF a5.PDF