Đồ họa thiết kế - Bài 1: Giới thiệu về flash

Flash là gì?

Không gian làm việc của Flash

Timeline (đường thời gian)

Công cụ

Vùng chứa các cửa sổ thiết kế

Các thao tác cơ bản với Flash

 

ppt60 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ họa thiết kế - Bài 1: Giới thiệu về flash, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ FLASHKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIBài giảng tin học cơ sởBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Không gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụVùng chứa các cửa sổ thiết kếCác thao tác cơ bản với FlashBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Các thao tác cơ bản với FlashKhông gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụCác panel hỗ trợ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*1. Flash là gì?Công nghệ đa phương tiện (multimedia)Kỹ thuật đồ họa vector  kích thước tệp rất nhỏTạo ảnh động (.swf)Được thông dịch bởi Flash PlayerCó thể chạy trên trình duyệt webBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*1.1. Lịch sử phát triển của Flash4/1996: Future Splash11/1996: Macromedia Flash 16/1997: M. Flash 25/1998: M. Flash 36/1999: M. Flash 48/2000: M. Flash 53/2002: M. Flash MX (6)9/2003: M. Flash MX 2004 (7)9/2005: M. Flash 8 (Basic & Pro)4/2007: Adobe Flash CS3 Professional (9)2008: Adobe Flash CS4 Professional (9)Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*1.2. Các phần mở rộng của tệp flash.swf (ShockWave Flash):Là tệp hoàn thiện, đã được biên dịch và xuất bản (publish) từ .flaChỉ cần cài Flash Player để chạy hoặc chạy trực tiếp trên trình duyệt webChỉ xem mà không sửa được.fla (FLAsh): Chứa các đối tượng của FlashCần cài cả bộ công cụ để tạo và chỉnh sửaCó thể biên dịch và xuất bản ra .swf.flp (Flash Project): Cho phép nhóm các tệp liên quan vào một dự án để quản lý và chia sẻ thuộc tính và tài nguyên.flv (FLash Video): Các tệp video của flash, được tạo ra bởi Adobe Flash.as (Action Script): Mã nguồn kịch bản hành động.asc, .aso, .f4v, .xflBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*1.3. Các tính năng của FlashCó thể nhúng hình ảnh, âm thanh động Khả năng tương tác cao với người dùngCó thể xuất ra nhiều loại tệp như .html, .exe, .jpg,Nhẹ, rất phù hợp khi nhúng vào các trang webBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*1.4. Ứng dụng của FlashThiết kế các phần mềm mô phỏngLàm phim/phim hoạt hìnhTạo video, quảng cáo truyền hìnhTạo các trò chơi (game)Chương trình chơi nhạc MP3, thiệp điện tửThiết kế web, lập trìnhSoạn giáo án điện tửBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Các thao tác cơ bản với FlashKhông gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụCác panel hỗ trợ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.1. Khởi động FlashCách 1:Vào Start  All Programs  Macromedia  Macromedia Flash Professional 8Cách 2:Nhấn đúp chuột vào biểu tượng Flash ở desktopBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.2. Tạo tệp Flash mớiCách 1:Bằng Start Page (trang bắt đầu khi vào Flash)ChọnCreate New: Tạo một tệp trắng, tự thiết kếCreate from Template: tạo tệp theo các mẫu có sẵnCách 2:Vào menu File  NewCách 3:Tổ hợp phím Ctrl + NBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Cách 1: Qua Start PageCó thể chọn ô “Don’t show again” để trang Start page không hiện lên trong các lần sau vào FlashChọnCreate NewCreate from TemplateBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Cách 2, 3: Qua menu hoặc Ctrl + NGeneral: Tạo tệp trắngTemplates: Tạo tệp từ các mẫu có sẵnBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Tạo tệp Flash trắngFlash Document:Tạo tệp Flash mới có đuôi là .flaFlash Slide PresentationTạo tệp trình diễn giống như Power Point với nhiều nội dung đa phương tiệnCó thứ tự trình diễn tuần tựFlash ProjectTạo dự án chứa nhiều loại tệp khác nhau (.fla, .as, âm thanh, hình ảnh,)Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Tạo tệp từ các mẫu có sẵnAdvertising: Quảng cáoPhoto SlideShows: Trình diễn ảnhSlide Presentations: Trình diễn giống như power pointQuiz: Câu hỏiBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.3. Mở tệp đã cóCách 1:Bằng Start Page (trang bắt đầu khi vào Flash)ChọnOpen a recent itemChọn OpenHoặc chọn tệp trong danh sách (nếu có)Cách 2:Vào menu File  OpenCách 3:Tổ hợp phím Ctrl + OBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.3. Mở tệp đã có (2)Chọn tệp muốn mở trong hộp hội thoại OpenNhấn nút OpenBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.4. Lưu tệpChọn menu File  Save hoặc Ctrl + SChọn thư mục lưu tệp vào trong phần Save inGõ tên tệp vào ô File name.Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.5. Đóng tệp tin hiện hànhCách 1: Chọn menu File  CloseTổ hợp phím: Ctrl + W hoặc Ctrl + F4Nhấn chuột trái vào biểu tượng Đóng của tệp đang mởBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.6. Nhập dữ liệu (Import)Chèn hình ảnh, âm thanh, phim,Chọn File  Import:Import to Stage (Ctrl+R): Chèn trực tiếp vào TimelineImport to Library: Đưa vào thư viện, khi cần chỉ cần lấy trong thư viện ra sử dụngBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.7. Xuất dữ liệu (Export) Chọn menu File  Export imageXuất ra các tệp ảnh (Flash Image): .swf, .emf, .wmf, .eps, .ai, .dxf, .jpg, .gif, .bmp, .pngChọn menu File  Export videoXuất ra các tệp phim (Flash Movie): .swf, .flv, .avi, .wav, .mov, .jpg, .gif, .bmp, .pngBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.7. Xuất dữ liệu (2)Chọn thư mục muốn xuất trong Save inGõ tên tệp muốn xuất trong File nameChọn kiểu tệp muốn xuất trong Save as typeBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*2.8. Thoát khỏi FlashCách 1:Từ menu chọn File  ExitCách 2:Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 hoặc Ctrl + QCách 3Nhấn vào nút Thoát ở góc phải màn hình FlashBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Các thao tác cơ bản với FlashKhông gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụCác panel hỗ trợ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*3. Không gian làm việc của FlashVùng thiết kếThanh thuộc tínhThanh công cụThanh menuTimelineCác Panel hỗ trợ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*3. Không gian làm việc của Flash (2)Thanh menuTimeline (đường thời gian): Nơi quan trọng nhất của FlashĐiều khiển và xây dựng mọi hoạt động của các đối tượng trong chương trình theo thời gianBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*3. Không gian làm việc của Flash (3)Bảng thuộc tínhNơi thiết lập các thuộc tính của các đối tượng như: tên, kích thước, màu sắcNơi viết lệnhBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*3. Không gian làm việc của Flash (4)Vùng thiết kếNơi đặt và sắp xếp đối tượng cần thiết kế cho chương trìnhBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*3. Không gian làm việc của Flash (5)Thanh công cụSẵn có trong toolbar cho phép vẽ, tô màu, chọn và chỉnh sửa các đối tượng hay các thành phần trong vùng thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*3. Không gian làm việc của Flash (6)Các panel hỗ trợ thiết kếMặc định có một số panel tiêu biểuCác panel khác: Vào menu chọn Window, chọn panel muốn hiển thị.Chỉ lấy ra các panel cần thiết, tránh đưa ra quá nhiều  rối và khó thao tácBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Các thao tác cơ bản với FlashKhông gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụCác panel hỗ trợ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*4. TimelineCác nút trên timelineBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*4.1. Layer (lớp)Layer (lớp)Chứa các đối tượngĐộc lập với nhauCó thể có nhiều lớpNên đặt tên lớp theo tính gợi nhớ nào đó hoặc theo ý nghĩa của các đối tượng thuộc về lớpChọn 1 layer:Các đối tượng của layer được chọn theo trong vùng thiết kếTimeline tương ứng của layer (dùng để điều khiển và kiểm soát các đối tượng thuộc lớp đó) cũng hiển thị bên cạnhLayer được chọnBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Các thao tác với layerTạo mới layer , xóa Khóa layer:Nhấn vào cột bên cạnh layer muốn khóaKhông tác động được các đối tượng trong lớp bị khóaẨn layer:Nhấn vào cột bên cạnh layer muốn ẩn (sau khi ẩn thì bên cạnh layer là )Ẩn/hiện lớp trong giai đoạn thiết kế để dễ quan sát và thao tác với các lớp khác chứ không có tác dụng khi chạyCác layerBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*4.2. Folder (Thư mục)Một chương trình có thể gồm rất nhiều lớpKhó quản lýDùng thư mục để tổ chức và quản lý lớpGom các lớp có đặc điểm chung (về chức năng,) vào thành một thư mụcCó thể tạo mới hoặc xóa thư mụcBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*4.3. Frame (khung)Khi thiết kế, các đối tượng, lệnh, chuyển động đều được thể hiện trên timelineSau khi dịch và chạy, chương trình được thực hiện từ Frame đầu đến Frame cuốiKhi thiết kế cần có Frame và Frame là nơi chứa đựng những thiết kế của bạn trong TimelineTùy theo chức năng mà Frame có hình dạng, màu sắc và tên gọi khác nhauBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Frame - về cấu trúc, hình dáng – 4 loạiFrame không có màu bên trong Trống, không chứa gìFrame không có màu bên trong và chứa chữ aKhông chứa gì nhưng chứa lệnhNhấn F9 sẽ thấy các dòng lệnh trong thanh ActionFrame có màu sẫm bên trongChứa đối tượngFrame có màu sẫm bên trong và chứ chữ aChứa đối tượng và có lệnh bên trongBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Frame - về chức năng – 3 loạiFrameTạo ra một hay nhiều Frame gắn liền với Frame sẵn có phía trước (hai frame liên thông với nhau)Thừa hưởng những gì Frame trước đang cóKhi thêm đối tượng vào thì Frame phía trước cũng CÓ đối tượng ấyKeyFrameTạo ra một hay nhiều Frame đi kèm với Frame sẵn có phía trước (riêng biệt nằm cạnh nhau)Thừa hưởng những gì Frame trước đang cóKhi thêm đối tượng vào thì Frame phía trước KHÔNG có đối tượng ấyBlank KeyFrameTạo ra một hoặc nhiều Frame trắng không có gì cảBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Các thao tác cơ bản với FlashKhông gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụVùng chứa các cửa sổ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5. Công cụ - 4 nhómCông cụ (Tools):Tập các công cụ giúp vẽ và thao tác với các hình và các đối tượng, văn bản trong vùng thiết kế.Khung nhìn (View): Trợ giúp điều khiển việc quan sát vùng thiết kế, bao gồm vị trí và mức độ phóng to, thu nhỏMàu sắc (Colors): Giúp điều khiển màu của các nét (đường) và đổ màu vào các hình.Tùy chọn (Options): Thay đổi khi bạn lựa chọn các công cụ khác nhau để đưa ra các tùy chọn khác cho các công cụ này. Mỗi nhóm lựa chọn đi kèm với các công cụ tương ứng.Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.1. Nhóm ColorsStroke ColorChọn màu viền cho các đối tượng sắp vẽFill ColorĐổ màu nền cho các đối tượng sắp vẽBlack and WhiteNgay lập tức chuyển màu viền thành đen (#ffffff) và màu nền thành trắng (#000000)No ColorThiết lập màu lựa chọn (viền hoặc nền) không được tạo ra khi vẽSwap ColorsĐổi hai màu viền và nền cho nhauBlack and WhiteNo ColorSwap ColorsFill ColorStroke ColorBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.2. Nhóm ViewHand Tool (H)Chọn vào đây để kéo toàn bộ vùng thiết kế sao cho có thể xem các vùng nào đó rõ ràng hơn, đặc biệt khi phóng to thu nhỏNếu giữ Shift khi kéo: Chỉ cho phép kéo một góc 45o hoặc ngang hoặc thẳng đứngCó thể nhấn đúp chuột vào Hand Tool hoặc Ctrl + 2 để đưa vùng thiết kế về vị trí và kích thước vừa màn hìnhZoom Tool (M, Z)Khi nhấn chuột vào đây thì nhóm Options sẽ hiện ra hai nút tương ứng.Các phím tắt:Ctrl + +: Phóng to, Ctrl + -: Thu nhỏCtrl + 1: 100%; Ctrl + 2: 200%; Ctrl + 4: 400%, Ctrl + 8: 800%Hand Tool (H)Zoom Tool (M, Z)Enlarge (Phóng to)Reduce (Thu nhỏ)Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.3. Nhóm ToolsLà nhóm phức tạp nhất, gồm nhiều công cụ nhỏGradient Transform ToolSubselection ToolLasso ToolFree Transform ToolPen ToolPolyStar ToolOval ToolSelection ToolRectangle ToolPencil ToolBrush ToolInk Bottle ToolEraser ToolEyedropper ToolPaint Bucket ToolLine ToolText ToolBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.3.1. Nhóm Tools (2)Subselection ToolĐể chọn một đối tượng để di chuyển hoặc thay đổi hình dạng bên góc cạnh của đối tượngSelection ToolĐể chọn đối tượng để di chuyển hoặc thay đổi hình dạng bên trong đối tượngChọn bằng cách nhấn vào chúng hoặc nhấn ra ngoài và kéo một hình chữ nhật xung quanh chúngFree Transform ToolĐể thay đổi các góc cạnh của các đối tượng được chọnGradient Transform ToolĐiều chỉnh đổ gradient (tô dốc) hoặc bitmap của màu nền trên hìnhBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.3.1. Nhóm Tools (3)Lasso ToolĐược sử dụng để chọn đối tượngMagic Wand: Khoanh vùng đối tượng bằng nét vẽ tùy ýMagic Wand Properties: Khoanh vùng đối tượngPolygon Mode: Khoanh vùng bằng đường gấp khúcLine ToolVẽ đường thẳngPen ToolVẽ hình khối theo điểmText ToolTạo văn bảnBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.3.1. Nhóm Tools (4)Oval ToolVẽ hình oval và đường trònRetangle ToolVẽ hình chữ nhậtPolystar ToolVẽ hình đa giác đềuPencil ToolVẽ đường con tùy ýBrush ToolSử dụng như cọ vẽBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*5.3.1. Nhóm Tools (5)Ink Bottle ToolSử dụng để tô màu viềnPaint Bucket ToolSử dụng để tô màu nềnEyedroper ToolSử dụng để lấy màu của đối tượng nào đó sắp chọnEraser ToolSử dụng để xóa, tẩyBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Nội dungFlash là gì?Các thao tác cơ bản với FlashKhông gian làm việc của FlashTimeline (đường thời gian)Công cụCác panel hỗ trợ thiết kếBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6. Các panel hỗ trợ thiết kếProject PanelAlign PanelColor MixerColor Swatches PanelInfo PanelScene PanelTransform PanelLibrary PanelCommon Library PanelHistory PanelBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.1. Project PanelQuản lý và thao tác một cách tập trung các tệp trong một dự án FlashWindow  Project hoặc Shift+F8Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.2. Align PanelDóng thẳng hàng các đối tượng hay nhóm các đối tượng với nhau theo 1 loạt các tiêu chuẩn đã định trướcMỗi tiêu chuẩn được biểu diễn bằng 1 nút Window  Design Panels  Align hoặc Ctrl+KBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.3. Color MixerTạo các màu sắc tuỳ ý bằng cách điều chỉnh theo chuẩn màu RGB, HSB, hay dùng mã màu viết theo hệ 16 rồi lưu lại thành mẫu.Gán màu cho công cụ stroke (vẽ) hay fill (tô màu) Window  Design Panels  Color Mixer hoặc Shift+F9Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.4. Color Swatches PanelTổ chức, tải về, lưu trữ, và xoá bỏ từng màu một từ bảng màu hiện đang dùng.Window  Design Panels  Color Swatches hoặc Ctrl+F9Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.5. Info PanelThay đổi bằng số về vị trí (các toạ độ X, Y) và kích thước (chiều rộng, chiều cao) của đối tượng được chọn Window  Design Panels  Info hoặc Ctrl+IBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.6. Scene PanelChuyển đổi từ cảnh làm việc này sang cảnh làm việc khác, đổi tên, thêm mới hay xoá các cảnh không dùng nữa Window  Design Panels  Scene hoặc Shift+F2Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.7. Transform PanelPhần trên của panel có 2 trường để thay đổi tỉ lệ đối tượng về chiều dọc hay chiều ngang Window  Design Panels  Transform hoặc Strl+TBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.8. Library PanelThư viện là kho chứa tất cả các biểu tượng mà bạn sử dụng trong Flash movie của mình.Movie Clip, Button (nút), các biểu tượng đồ họaW  Library hoặc Ctrl+LBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.9. Common Library PanelLibrary chỉ chứa những biểu tượng liên quan đến Flash movie hiện đang mở thì Common Libraries lại chứa các nhóm biểu tượng.Mỗi nhóm biểu tượng lại có nhiều biểu tượng được tạo trước và cài sẵn cùng với FlashWindow  Other Panels  Common Libraries Buttons Classes Learning InteractionsBài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*6.10. History PanelĐưa ra danh sách các thao tác mà đã thực hiện kể từ khi mở tài liệu cho đến thời điểm xem panel.Có thể undo hoặc redo từng thao tác đơn lẻ hoặc nhiều thao tác cùng 1 lúc cho cùng 1 đối tượng hay cho 1 đối tượng khácWindow  Other Panels  History hoặc Ctrl+F10Bài giảng Tin học cơ sở - Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội*Thông tin giảng viên để liên hệHọ và tên: Nguyễn Thị Thu TrangĐiện thoại: Email: trangntt-fit@mail.hut.edu.vn hoặc trangntt.it@gmail.com Địa chỉ: Bộ môn Công nghệ phần mềm, P.327-C1, Khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, số 1 Đại Cồ Việt, Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptp7_flash_01_introduction_4225.ppt
Tài liệu liên quan