Qua phân tích tính hiệu quả và từ thực trạng sản xuất, tiêu thụ muối thực phẩm,
muối công nghiệp ở huyện Cần Giờ (TPHCM) bị gián đoạn, hàng loạt diện tích
sản xuất muối trước đây đã chuyển hướng sang nuôi trồng thủy sản hoặc
chuyển đổi mục đích với quy mô lớn, bài viết đề xuất một số giải pháp với mong
muốn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và giá trị kinh tế ngành hàng muối
cho diêm dân vùng biển Cần Giờ.
              
                                            
                                
            
 
            
                 11 trang
11 trang | 
Chia sẻ: Thục Anh | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất muối của diêm dân ở Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác yếu tố: 
“Diện tích”, “Rủi ro thời tiết”, “Tiếp cận 
tín dụng”, “Năng suất”, “Kinh nghiệm” 
đều đạt yêu cầu là Sig < 0,05 cho thấy 
nó có ý nghĩa trong mô hình, nghĩa là 
sự biến thiên tăng hay giảm hệ số của 
từng biến này đều có ảnh hưởng đến 
hiệu quả sản xuất muối của diêm dân 
ở Cần Giờ. Như vậy, kết quả cho thấy 
có năm biến độc lập tác động đến 
biến phụ thuộc hiệu quả sản xuất 
muối của diêm dân ở Cần Giờ. 
Phương trình hồi quy chuẩn hóa thể 
hiện như sau: 
Hiệu quả sản xuất muối của diêm dân 
ở Cần Giờ = 0.333*diện tích + 0.227* 
năng suất + 0.210*rủi ro thời tiết + 
0.150*kinh nghiệm + 0.099*tiếp cận 
tín dụng. 
Từ các kết quả phân tích cho thấy, 
hiệu quả sản xuất muối của diêm dân 
Bảng 5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của diêm hộ 
STT Chỉ tiêu Ký hiệu Hệ số hồi quy chuẩn hóa Giá trị (t) VIF 
1 Hằng số -.541 -- 
2 Lao động nhà X1 .005 .131 1.131 
3 Rủi ro thời tiết X2 .210 4.654 1.625 
4 Diện tích X3 .333 7.832 1.448 
5 Tiếp cận tín dụng X4 .099 2.460 1.300 
6 Học vấn X5 .052 1.387 1.132 
7 Năng suất X6 .227 5.181 1.541 
8 Kinh nghiệm X7 .150 4.110 1.067 
9 Hệ số Sig.F: 0,000 
10 Hệ số R2 = 0,502 
Nguồn: Nhóm tác giả, năm 2020. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 7 (275) 2021 
41 
ở Cần Giờ chịu ảnh hưởng bới 5 yếu 
tố chi phối trong trong mô hình hồi quy 
đến hoạt động sản xuất muối như: 
Diện tích, năng suất, rủi ro thời tiết, 
kinh nghiệm và tiếp cận tín dụng. 
Kết quả từ phỏng vấn sâu cho thấy, 
hoạt động sản xuất muối của diêm 
dân phụ thuộc rất lớn vào thời tiết và 
chất lượng nước biển, nên người làm 
muối chỉ sản xuất muối vào mùa khô 
từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm 
sau. Vùng sản xuất muối thường là 
những khu vực gần biển để thuận tiện 
đưa nước vào bể lắng, nếu thời tiết ổn 
định tức nắng suốt mùa thì diêm dân 
có thể an tâm với kỹ thuật sản xuất và 
thu hoạch (Đoàn Xuân Sơn, 1998). 
Những năm gần đây, do ảnh hưởng 
của biến đổi khí hậu, dù mùa nắng 
nhưng vẫn xuất hiện những cơn mưa 
trái mùa, gây không ít khó khăn cho 
hoạt động sản xuất muối của diêm 
dân ở huyện Cần Giờ. 
Kết quả khảo sát cho thấy, đa số diêm 
dân cho rằng, nghề muối có chi phí 
đầu tư thấp nhưng công lao động thì 
cao, diện tích sản xuất lớn thì sản 
lượng tăng, năng suất tăng (diện tích 
rộng thì tạo các ô chạt và hồ phơi kết 
tinh nhanh). 
Ngoài ra, kinh nghiệm sản xuất cũng 
là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả 
sản xuất của diêm dân huyện Cần Giờ. 
Những hộ sản xuất lâu năm có nhiều 
kinh nghiệm thì hiệu quả sản xuất sẽ 
cao, sản phẩm tiêu thụ tốt hơn, quy 
trình sản xuất tiết kiệm được nhiều 
công đoạn không cần thiết, và cũng có 
thể tiên lượng được sự thay đổi thời 
tiết để dự trữ muối, chuẩn bị trước các 
hồ chứa nước ót. 
Về tiếp cận nguồn vốn, nếu việc tiếp 
cận thuận lợi cũng sẽ giúp cho diêm 
dân sản xuất hiệu quả hơn cho vụ 
mùa kế tiếp và giải quyết khó khăn khi 
thời tiết bất thường. Nguồn vốn vay 
cũng giúp họ có đủ chi phí xây dựng 
kho dự trữ để chủ động được giá bán, 
hoặc xây dựng hồ chứa nước ót kiên 
cố để tái sử dụng cho mùa sau, rút 
ngắn được thời gian thu hoạch và 
tăng vụ sản xuất. 
 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 
GIẢI PHÁP 
Nhìn chung, diêm dân ở Cần Giờ 
đang gặp nhiều khó khăn, thách thức 
như: hạn chế về trình độ học vấn, hạn 
chế về kỹ thuật sản xuất, khó khăn về 
thị trường tiêu thụ và những thách 
thức của biến đổi khí hậu... Từ đó, 
hiệu quả tài chính đạt được là chưa 
cao, chưa tương xứng với công sức 
đầu tư, không ít diêm dân còn chịu lỗ 
trong sản xuất. Lợi nhuận của diêm 
dân tương quan thuận với các yếu tố: 
diện tích sản xuất muối, trình độ học 
vấn và tiếp cận tín dụng. Ngược lại, 
yếu tố lao động gia đình tương quan 
nghịch với lợi nhuận có được của 
diêm dân. 
Hiệu quả sản xuất muối của diêm dân 
ở Cần Giờ chịu tác động lớn nhất bởi 
nhân tố “Diện tích (B = 0.333)”, kế đến 
là “Năng suất (b = 0.227)”, tiếp nữa là 
“Rủi ro thời tiết (b = 0.210)” và “Kinh 
nghiệm (b = 0.150)”; cuối cùng là 
“Tiếp cận tín dụng (b = 0.099)”. Các 
kết quả phân tích trên đây sẽ là cơ sở 
LÊ THANH HÒA VÀ NHIỀU TÁC GIẢ – GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ 
42 
để nhóm tác giả đưa ra những giải 
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất 
muối của diêm dân ở huyện Cần Giờ. 
Với kết quả nghiên cứu này, nhóm tác 
giả đề xuất một số giải pháp khuyến 
nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế 
cho diêm dân ở vùng biển Cần Giờ 
như sau: (1) Chính quyền cần có 
chính sách mở rộng quy mô sản xuất 
hoặc liên kết sản xuất theo mô hình 
cánh đồng muối lớn để nâng cao hiệu 
quả sản xuất theo quy mô công 
nghiệp, áp dụng công nghệ cao; (2) 
Hỗ trợ diêm dân tiếp cận thông tin thị 
trường, thông tin kỹ thuật, các chính 
sách hỗ trợ của chính quyền địa 
phương; (3) Trong nghề làm muối cần 
hướng tới giảm chi phí lao động gia 
đình, tận dụng công nhàn rỗi để đa 
dạng hóa sinh kế, tăng thu nhập qua 
việc lồng ghép nghề làm muối với du 
lịch, nông nghiệp nuôi trồng thủy sản 
(tôm thẻ chân trắng, cua, cá); (4) 
Cần tạo điều kiện để diêm dân chủ 
động tiếp cận nguồn tín dụng/tài chính 
chính thức nâng cao khả năng tài lực, 
cải thiện khả năng đàm phán trong 
thương lượng mua các yếu tố đầu vào, 
tránh tình trạng ép giá của thương lái. 
Thời gian tới, biến đổi khí hậu tiếp tục 
diễn biến khó lường và những tác 
động bất lợi sẽ ngày càng nghiêm 
trọng. Chính quyền huyện Cần Giờ 
cần xác định các rủi ro ảnh hưởng 
đến sinh kế làm muối, đồng thời quy 
hoạch các vùng làm muối và các nhà 
máy sản xuất đảm bảo việc sản xuất, 
khai thác muối bền vững, cũng chính 
là tạo điều kiện để diêm dân gắn bó 
lâu dài với nghề truyền thống.  
CHÚ THÍCH 
Bài viết thuộc đề tài Nghiên cứu đề xuất mô hình sinh kế phục vụ mục tiêu phát triển bền 
vững Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ (87/2019/HĐ-QPTKHCN) do Sở Khoa 
học và Công nghệ TPHCM tài trợ. 
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 
1. Bùi Văn Mỵ. 2014. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu 
trong sản xuất muối tại huyện Cần Giờ, đề tài cấp TPHCM, do Chi cục Phát triển Nông 
thôn TPHCM chủ trì. 
2. Chi cục Thống kê huyện Cần Giờ. Niên giám thống kê huyện Cần Giờ năm 2015, 
2016, 2017 và 2018. Hà Nội: Nxb. Thống kê. 
3. Đoàn Xuân Sơn. 1998. “Thuyết minh đề tài nghiên cứu công nghệ nâng cao chất 
lượng và năng suất sản xuất muối tại Cần Giờ”. Công ty Phát triển Kỹ thuật TPHCM. 
4. Hồ Thị Thiên Kim, Lê Thanh Hải. 2017. “Đề xuất mô hình bảo vệ môi trường gắn với 
du lịch sinh thái và sinh kế bền vững cho làng nghề muối xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ”. 
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 20, số M1-2017, tr. 48. 
5. Mai Văn Nam, Nguyễn Quốc Nghi. 2016. “Phân tích hiệu quả tài chính sản xuất muối 
của diêm dân ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long”. Tạp chí Khoa học - Trường 
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 7 (275) 2021 
43 
Đại học Cần Thơ, tr. 112-117. 
6. Ngô Thị Phương Lan. 2016. “Các dạng thức sinh kế của cư dân huyện Cần Giờ, 
TPHCM: sự tương tác của yếu tố chính sách, thị trường và môi trường”. Tạp chí Phát 
triển Khoa học và Công nghệ, tập 19, số X3-2016, tr. 95-110. 
7. Nguyễn Thị Thu An, Võ Thị Thanh Lộc. 2017. “Phân tích hiệu quả tài chính của nông 
hộ trồng ớt vùng Đồng bằng sông Cửu Long”. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Cần 
Thơ, tr. 87-95. 
8. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. 2018. Báo cáo Số 7973/BC-UBND ban hành ngày 
19/12/2018 về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách, quốc phòng - an ninh 
tháng 11 và nhiệm vụ trọng tâm tháng 12 năm 2018. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. 
9. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. 2015. Báo các biến động diện tích theo mục đích 
sử dụng đất năm 2015 so với năm 2010. 
10. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. 2020. Báo cáo tình hình sản xuất và tiêu thụ muối 
niên vụ năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giai_phap_nang_cao_hieu_qua_san_xuat_muoi_cua_diem_dan_o_can.pdf giai_phap_nang_cao_hieu_qua_san_xuat_muoi_cua_diem_dan_o_can.pdf