1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm 
tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được 
khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm . 
Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số 
phương trình bậc hai . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai 
bằng công thức nghiệm . 
3. Thái độ: Chú ý, tích cực,hợp tác tham gia xây 
dựng bài, tác phong học tập nhanh nhẹn
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Tiết 53 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số lớp 9 - Tiết 53 Công thức 
nghiệm của phương trình bậc hai 
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm 
tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được 
khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm . 
Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số 
phương trình bậc hai . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai 
bằng công thức nghiệm . 
3. Thái độ: Chú ý, tích cực,hợp tác tham gia xây 
dựng bài, tác phong học tập nhanh nhẹn 
B-Chuẩn bị: 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương 
tiện dạy học cần thiết 
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo 
yêu cầu của GV 
C-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 
( 5 phút) 
Giải phương trình : 
Học sinh 1 
a) 3x2 - 5 = 0 
Học sinh 2 
b) b ) 2x2 - 6x + 4= 0 
Hoạt động 2: ( 15 phút) 
- Áp dụng cách biến đổi của ví 
dụ 3 ( sgk - 42 ) ta có cách biến 
đổi như thế nào ? Nêu cách 
biến đổi phương trình trên về 
dạng vế trái là dạng bình 
phương ? 
Học sinh giải phương trình 
a)x= 5
3
 
b)x=1 hoặc x=2 
1 : Công thức nghiệm 
Cho phương trình bậc hai : 
 ax2 + bx + c = 0 ( a  0 
) ( 1) 
- Biến đổi ( sgk ) 
(1)  
2 2
2
4
2 4
b b acx
a a
   
 
 ( 2) 
Kí hiệu :  = b2 - 4ac ( đọc là 
“đenta” ) 
? 1 ( sgk ) 
- Sau khi biến đổi ta được 
phương trình nào ? 
- Nêu điều kiện để phương 
trình có nghiệm ? 
- GV cho HS làm ? 1 ( sgk ) 
vào phiếu học tập cá nhân sau 
đó gọi HS làm ? 1 ( sgk ) . 
- Nhận xét bài làm của một số 
HS . 
- 1 HS đại diện lên bảng điền 
kết quả . 
- GV công bố đáp án để HS đối 
chiếu và sửa chữa nếu sai sót . 
- Nếu  < 0 thì phương trình 
(2) có đặc điểm gì ? nhận xét 
VT vàVP của phương trình (2) 
và suy ra nhận xét nghiệm của 
a) Nếu  > 0 thì từ phương 
trình (2) suy ra : 
2 2
bx
a a
   Do đó , phương 
trình (1) có hai nghiệm : 
1 2 ; x2 2
b bx
a a
     
  
b) Nếu  = 0 thì từ phương 
trình (2) suy ra : 
0
2
bx
a
  . Do đó phương trình 
(1) có nghiệm kép là : 
2
bx
a
  
? 2 ( sgk ) 
- Nếu  < 0 thì phương trình 
(2) có VT  0 ; VP < 0  vô 
lý  phương trình (2) vô 
nghiệm  phương trình (1) 
vô gnhiệm . 
* Tóm tắt ( sgk - 44 ) 
phương trình (1) ? 
- GV gọi HS nhận xét sau đó 
chốt vấn đề . 
- Hãy nêu kết luận về cách giải 
phương trình bậc hai tổng quát 
. 
- GV chốt lại cách giải bằng 
phần tóm tắt trong sgk trang 44 
. 
Hoạt động3: ( 20 phút) 
- GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc 
đề bài . 
- Cho biết các hệ số a , b , c của 
phương trình trên ? 
- Để giải phương trình trên 
theo công thức nghiệm trước 
hết ta phải làm gì ? 
2 : Áp dụng 
Ví dụ ( sgk ) Giải phương 
trình : 
3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 
; c = -1 ) Giải 
+ Tính  = b2 - 4ac . 
Ta có :  = 52 - 4 .3.( -1) = 25 
+ 12 = 37 
+ Do  = 37 > 0 , áp dụng 
công thức nghiệm , phương 
trình có hai nghiệm phân biệt 
: 
1
5 37 5 37
2.3 6
x      ; 2 5 376x
 
 
? 3 ( sgk ) 
 a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; 
b = - 1 ; c = 2 
- Hãy tính  ? sau đó nhận xét 
 và tính nghiệm của phương 
trình trên ? 
- GV làm mẫu ví dụ và cách 
trình bày như sgk . 
- GV ra ? 3 ( sgk ) yêu cầu HS 
làm theo nhóm ( chia 3 
nhóm ) 
+ Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) 
nhóm 3 ( c) . 
+ Kiểm tra kết quả chéo ( nhóm 
1  nhóm 2  nhóm 3  
nhóm 1 ) 
- GV thu phiếu sau khi HS đã 
kiểm tra và nhận xét bài làm 
của HS . 
+ Tính  = b2 - 4ac . 
Ta có :  = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 
40 = - 39 . 
+ Do  = - 39 < 0 , áp dụng 
công thức nghiệm , phương 
trình đã cho vô nghiệm . 
 b) 4x2 - 4x + 1 = 0 
( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 ) 
+ Tính  = b2 - 4ac . 
Ta có  = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 
16 = 0 
+ Do  = 0 , áp dụng công 
thức nghiệm , phương trình 
có nghiệm kép : 
1 2
( 4) 1
2.4 2
x x     
 c) - 3x2 + x + 5 = 0 
- GV chốt lại cách làm . 
- Gọi 3 HS đại diện lên bảng 
trình bày lời giải ( mỗi nhóm 
gọi 1 HS ) . 
- Em có nhận xét gì về quan hệ 
giữa hệ số a và c của phương 
( a = - 3 ; b = 1 ; c = 5 ) 
+ Tính  = b2 - 4ac . 
Ta có :  = 12 - 4.(- 3).5 = 1 + 
60 = 61 . 
+ Do  = 61 > 0 , áp dụng 
công thức nghiệm , phương 
trình có hai nghiệm phân biệt 
: 
1 2
1 61 1- 61 1 61 1 61= ; x
6 6 6 6
x       
 
* Chú ý ( sgk ) 
trình phần (c) của ? 3 ( sgk ) và 
nghiệm của phương trình đó . 
- Rút ra nhận xét gì về nghiệm 
của phương trình 
- GV chốt lại chú ý trong sgk - 
45 . 
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về 
nhà: (5’) 
 - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương 
trình bậc hai . 
 - áp dụng công thức nghiệm giải bài tập 15 ( a ) ; 
16 ( a) - GV cho HS làm tại lớp sau đó gọi 2 HS lên 
bảng trình bày bài giải . ( làm như ví dụ và ? 3 ( sgk ) 
 BT 15 a) 7x2 - 2x + 3 = 0 ( a = 7 ; b = - 2 ; c = 3 ) 
  = ( - 2)2 - 4.7.3 = 4 - 84 = - 80 < 0  phương 
trình đã cho vô gnhiệm . 
 BT 16 a) 2x2 - 7x + 3 = 0 ( a = 2 ; b = - 7 ; c = 3 ) 
  = ( - 7)2 - 4.2.3 = 49 - 24 = 25 > 0 
 Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là : 
1 2
( 7) 25 7 5 ( 7) 25 7 5 13 ; x
2.2 4 2.2 4 2
x              
 - Học thuộc công thức nghiệm của phương trình 
bậc hai dạng tổng quát . 
 - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Cách làm 
của từng bài . 
 - Áp dụng công thức nghiệm là bài tập 15 ; 16 ( 
sgk ) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 47_8283.pdf 47_8283.pdf