I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
2/ Kĩ năng:
-Biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho 
trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
3/ Thái độ:
-Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 7 -Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 7 - §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG 
VUÔNG GÓC 
I. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: 
 - Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. 
2/ Kĩ năng: 
 - Biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho 
trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
3/ Thái độ: 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bài soạn, SGK, SGV. 
-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 
III. Tiến trình dạy học: 
1/ Ổn định tổ chức : 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
1,Thế nào là hai góc đối 
đỉnh? Nêu tính chất của hai 
góc đối đỉnh? 
2,Chữa bài 4 SGK/82. 
3/ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động 1: Thế nào là hai 
đường thẳng vuông góc. 
GV yêu cầu: Vẽ hai đường 
thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và 
trong các góc tạo thành có 
một góc vuông. Tính số đo 
các góc còn lại. 
- GV gọi HS lên bảng thực 
hiện, các HS khác làm vào 
tập. 
- HS thực hiện 
- HS thực hiện 
Vì ¼xOy = ¼x'Oy' (hai góc đối 
đỉnh) 
=> ¼xOy = 900 
Vì ¼yOx' kề bù với ¼xOy nên ¼yOx' 
-> GV giới thiệu hai đường 
thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi 
là hai đường thẳng vuông góc 
=> định nghĩa hai đường 
thẳng vuông góc. 
- GV gọi HS phát biểu và ghi 
bài. 
- GV giới thiệu các cách gọi 
tên. 
= 900 
Vì ¼xOy' đối đỉnh với ¼yOx' nên 
¼xOy' = ¼yOx' = 900 
Hoạt động 2: Vẽ hai đường 
thẳng vuông góc . 
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua 
O và a’a. 
- GV cho HS xem SGK và 
phát biểu cách vẽ của hai 
trường hợp 
- GV: Các em vẽ được bao 
HS xem SGK và phát biểu. 
- Chỉ một đường thẳng a’. 
nhiêu đường a’ đi qua O và 
a’a. 
-> Rút ra tính chất. 
Hoạt động 3: Đường trung 
trực của đoạn thẳng. 
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi 
I là trung điểm của AB. Vẽ 
xy qua I và xyAB. 
->GV giới thiệu: xy là đường 
trung trực của AB. 
=>GV gọi HS phát biểu định 
nghĩa. 
HS phát biểu định nghĩa. 
4. Củng cố : 
Bài 11: GV cho HS xem 
SGK và đứng tại chỗ đọc. 
Bài 12: Câu nào đúng, câu 
Bài 12: 
nào sai: 
a) Hai đường thẳng vuông 
góc thì cắt nhau. 
b) Hai đường thẳng cắt nhau 
thì vuông góc. 
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy 
vẽ đường trung trực của đoạn 
thẳng ấy. 
GV gọi HS nên cách vẽ và 
một HS lên bảng trình bày. 
Câu a đúng, câu b sai. 
Minh họa: 
Bài 14: 
Vẽ CD = 3cm bằng thước 
có chia vạch. 
- Vẽ I là trung điểm của CD. 
- Vẽ đường thẳng xy qua I 
và xyCD bằng êke. 
5/ Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 
SBT/75. 
 - Chuẩn bị bài luyện tập. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 14_3291..pdf 14_3291..pdf