I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của 
chương I, II.
2/ Kỹ năng:
-Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông 
bằng nhau.
3/ Thái độ:
-Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học.
              
                                            
                                
            
 
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 7 -Ôn tập học kì i (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 7 - ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: 
 - HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của 
chương I, II. 
 2/ Kỹ năng: 
 - Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông 
bằng nhau. 
3/ Thái độ: 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bài soạn, SGK, SGV. 
 -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 
III: Tiến trình dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
Hoạt động của 
thầy 
Hoạt động của trò Ghi bảng 
2. Kiểm tra bài 
cũ: 
3. Các hoạt động 
trên 
Hoạt động 1: Lí 
thuyết. 
GV cho HS nhắc 
lại các phương 
pháp đã ghi ở tiết 
HS nhắc lại. 
I/ Lí thuyết. 
trước. 
Hoạt động 2: Bài 
tập. 
Bài 1: Cho hình 
vẽ. Biết xy//zt, 
¼OAx =300, 
¼OBt =1200. Tính 
¼AOB . CM: 
OAOB 
Bài 2: cho ABC 
vuông tại A, phân 
giác )B cắt AC tại 
D. Kẻ DE BD 
(EBC). 
a) Cm: BA=BE 
GT xy//zt 
¼OAx =300 
¼OBt =1200 
KL ¼AOB =? 
OAOB 
GT ABC vuông 
tại A 
BD: phân 
giác ¼ABC 
DEBC 
DE I BA=K 
Bài 1: 
Giải: 
Qua O kẻ x’y’//xy 
=> x’y’//zt (xy//zt) 
Ta có: xy//x’y’ 
=> ¼xAO =¼ 'AOy (sole 
trong) 
=> ¼ 'AOy =300 
Ta lại có: x’y’//zt 
=> ¼'y OB + ¼OBt =1800 (2 
góc trong cùng phía)
=> ¼'y OB =1800-
1200=600 
Vì tia Oy’ nằm giữa 
2 tia OA và OB nên:
¼AOB =¼ 'AOy +¼'y OB 
 =300+600 
=> ¼AOB =900 
=> OAOB (tại O)
Bài 2: 
a) CM: BA=BE 
Xét ABD vuông tại 
A và BED vuông 
tại E: 
BD: cạnh chung (ch)
¼ABD=¼EBD (BD: phân 
b) K=BA I DE. 
Cm: DC=DK. 
Bài 3: Bạn Mai 
vẽ tia phân giác 
của góc xOy như 
sau: Đánh dấu 
trên hai cạnh của 
góc bốn đoạn 
thẳng bằng nhau: 
OA=AB=OC=CD 
(A,BOx, 
C,DOy). 
AD I BD=K. 
CM: OK là tia 
KL a)BA=BE 
b)DC=DK 
GT OA=AB=OC=CD 
CB I OD=K 
KL OK:phân giác ¼xOy 
giác )B ) (gn) 
=> ABD= EBD 
(ch-gn) 
=> BA=BE (2 cạnh 
tương ứng) 
b) CM: DK=DC 
Xét EDC và 
ADK: 
DE=DA 
(ABD= EBD) 
¼EDC =¼ADK (đđ) (gn) 
=> 
EDC= Adgóc(cgv
gn) 
=> DC=DK (2 cạnh 
tương ứng) 
Bài 3: 
Xét OAD và 
OCB: 
OA=OC (c) 
OD=OB (c) 
)
O : góc chung (g) 
=> OAD= OCB 
(c-g-c) 
=> ¼ODK =¼ABK 
mà ¼CKD=¼AKB (đđ) 
=>¼DCK =¼BAK 
=> CDK= ABK 
phân giác của ¼xOy . 
GV gọi HS lên vẽ 
hình, ghi giả thiết, 
kết luận và nêu 
cách làm. 
GV hướng dẫn 
HS chứng minh: 
OAD= OCB. 
Sau đó chứng 
minh: 
KAB= KCD. 
Tiếp theo chứng 
minh: 
KOC= KOA. 
(g-c-g) 
=> CK=AK 
=> OCK= OAK(c
c-c) 
=> ¼COK =¼AOK 
=>OK: tia phân giác 
của ¼xOy 
4. Hướng dẫn về nhà: 
 Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để 
chuẩn bị thi học kì I. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 18_3891.pdf 18_3891.pdf