I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố lại các bước xét sự biếna thiên và vẽ đồ thị hàm 
số, các bài toán về tiếp tuyến.
- Kĩ năng: HS thành thạo các bài toán Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ
thị hàm số; viết pttt của đường cong trong một số trường hợp; tương giao 
của đồ thị hàm số với các trục toạ độ.
- Tư duy, thái độ: HS chủ động tiếp cận kiến thức, tìm tòi lời giải, biết 
đánh giá bài làm của bạn.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án toán học Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài toán có liên quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài toán có liên 
quan. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố lại các bước xét sự biếna thiên và vẽ đồ thị hàm 
số, các bài toán về tiếp tuyến. 
- Kĩ năng: HS thành thạo các bài toán Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ 
thị hàm số; viết pttt của đường cong trong một số trường hợp; tương giao 
của đồ thị hàm số với các trục toạ độ. 
- Tư duy, thái độ: HS chủ động tiếp cận kiến thức, tìm tòi lời giải, biết 
đánh giá bài làm của bạn. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, bảng, phấn, tài liệu tham khảo. 
- HS: kiến thức cũ về hàm số; bài tập ôn tập chương. 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: thực hiện trong quá trình ôn tập. 
3. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV nêu bài tập. 
Bài 1. 
Các ý a, b HS tự 
giải. 
ý c GV hướng dẫn 
HS chọn toạ độ 
điểm A, B. 
HS chủ động giải 
quyết các bài tập. 
Cho hàm số y = 2x
x 1
(C ) 
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ 
thị (C ) 
b) Tìm toạ độ điểm M trên (C ) sao 
cho tiếp tuyến của (C ) tại M tạo 
với hai trục toạ độ tam giác có 
diện tích bằng 1/4. 
c) Chứng mịnh rằng (C ) luôn cắt 
: mx – y - 2m = 0 tại hai điểm 
phân biệt A, B với mọi m ≠ 0. 
khi đó tìm m để AB nhỏ nhất? 
Hướng dẫn: 
Gọi M  (C ) khi đó M có toạ độ 
2M x;2
x 1
 
  
c. M   nên có toạ độ M(x; mx – 2m) 
Bài 2. 
Cho hàm số y = x4 – 2m2x2 + 1 (Cm) 
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ 
Hỏi: ba cực trị tạo 
thành tam giác 
vuông cân tại đâu? 
HS chỉ ra đồ thgị 
cắt trục hoành tại 
4 điểm phân biệt 
khi hs có 3 cực trị 
và giá trị cực trị 
trái dấu. 
 Ba cực trị tạo 
thành tam giác 
vuông cân tại đỉnh 
là điểm cực đại. 
thị (C ) Với m = 1. 
b) Tìm m để (Cm) cắt trục hoành 
tại 4 điểm phân biệt. 
c) Tìm m để (Cm) có 3 điểm cực trị 
là ba đỉnh của tam giác vuông 
cân. 
Hướng dẫn: 
Gọi A, B, C là các điểm cực trị của đồ 
thị trong đó B là điểm cực đại. tam giác 
ABC vuông cân khi có AC2 = AB2 + 
BC2 hay AC2 = 2AB2. 
4. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà 
Hướng dẫn học ở nhà: nêu điều kiện để f(x) có n cực trị, các giá trị 
cực trị thoả mãn điều kiện trái dấu, cùng dấu, nằm về bên phải (trái) 
của Ox. 
Nêu điều kiện để  cắt ( C) tại hai điểm phân biệt nằm về hai nhánh, 
một nhánh của đồ thị hàm phân thức hữu tỷ. 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
Tuần 10. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố các phép toán về luỹ thừa với số mũ hữu tỉ. 
- kĩ năng: so sánh, phân tích, chưngá minh dẳng thức, rút gọn 
- tư duy: suy luận logic; chủ động nghiên cứu bài tập. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo. 
- HS: kiến thức cũ về luỹ thừa. 
III. Tiến trình 
1. ổn định lớp. 
2. kiểm tra bài cũ. Nêu các tính chất của căn bậc n, luỹ thừa với số mũ hữu 
tỉ? 
3. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV nêu vấn đề 
và tổ chức cho 
HS giải toán, 
hướng dẫn các 
HS còn yếu kĩ 
năng. 
HS tiếp nhận các 
vấn đề, chủ đọng 
Bài 1. 
Chứng minh rằng: 3 310 6 3 10 6 3 2    
Gợi ý 
Cách 1. Đặt x = 3 310 6 3 10 6 3   
Cách 2. phân tích 
 Hỏi: có những 
cách nào để 
chứng minh? 
Nêu cách so 
tự giác giả các bài 
tập này sau đó trao 
đổi với GV về 
phương pháp và 
kết quả. 
Hh nêu cách nâng 
   3 33 3 3 310 6 3 10 6 3 1 3 1 3       
Bài 2. tính giá trị các biểu thức sau 
1 2 4
3 2 0 23 3 3
1,5
4 0,25 3
a.(10 ) (2) .64 8 (2009 )
1 9b.( ) 625 19.( 3)
2 4
 
 
  
 
     
 
Gợi ý - đáp án. 
 a. 111
16
b. 10 
bài 3. so sánh 
 
5
16 4 3
600 400
13 ; 3
3
4 ;6
Gợi ý – kết quả: 
4600 = 64200; 6400 = 36200 nên 4600 > 6400 
sánh? luỹ thừa. 
4. Củng cố – bài tập về nhà. 
GV chốt lại cách làm từng dạng toán, tính chất của luỹ thừa với số mũ 
bất kì. 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tuan_8_8232.pdf tuan_8_8232.pdf