I. Yêu cầu trọng tâm:
- Nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng trường 
hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn 
của haitam giác vuông. 
- Biét vẽ một tam giác cho một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
- Biết trình bày một bài toán chứng minh hình. 
II. Cơ sở vật chất.
- Máy tính, thước đo, giấy vẽ, sách giáo khoa.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Giáo án toán học lớp 7 -Bài 5 Chương II: Trường hợp bằng nhau của tam giác(G.C.G), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 5Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) 
1 
Môn:Toán hình Lớp:7. 
Bài 5 Chương II: Trường hợp bằng nhau của tam giác(G.C.G) 
I. Yêu cầu trọng tâm: 
- Nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng trường 
hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn 
của hai tam giác vuông. 
- Biét vẽ một tam giác cho một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 
- Biết trình bày một bài toán chứng minh hình. 
II. Cơ sở vật chất. 
- Máy tính, thước đo, giấy vẽ, sách giáo khoa. 
III. Tổ chức lớp: 
Nhóm Công việc Công cụ 
1 Vẽ, đo. Thước đo, compa. 
2 Vẽ, cắt, chồng hình. Thước đo, compa, kéo. 
3 Vẽ trên máy và đo Máy tính. 
IV. Tiến trình tiết dạy: 
Các hoạt động Thời 
gian 
Công việc 
Giáo viên học sinh 
 15’  Phát hiện kiến thức mới. 
 Hướng dẫn.  Thực hiện theo nhóm. 
 Rút ra kết luận. 
5’ 
 Các nhóm báo 
cáo. 
 Theo dõi, đánh giá.  Nghe, nhận xét. 
8’  Hình thành kiến 
thức mới. 
 Trình bày.  Theo dõi, ghi chép 
bài. 
10’ 
 Nêu hệ quả  Hướng dẫn.  Làm bài, trả lời. 
7’  Củng cố: trắc 
nghiệm. 
 Hướng dẫn.  Thực hiện. 
Nhóm 1 
 Bài 5Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) 
2 
1. Nhiệm vụ: 
- Vẽ hai tam giác, đo các góc tương ứng. 
2. Công cụ, tài liệu: 
- Thước, compa. 
3. Các hoạt động: 
hoạt động Thời gian 
Hoạt động 1 7’ 
Hoạt động 2 8’ 
Hoạt động 1: 
Dùng thước, compa vẽ hai tam giác ABC sao cho BC = 4cm, góc B = 600; góc 
C = 400. 
Hoạt động 2: 
 Vẽ thêm tam giác A’B’C’ sao cho B’C’ = 4cm; góc B’= 600 ; góc C’= 400. 
 - Chỉ cần đo thêm mấy yếu tố và đó là yếu tố nào để kết luận hai tam giác đó bằng 
nhau? (theo các trường hợp bằng nhau đã học) 
- Thay đổi số đo nhưng vẫn đảm bảo BC = B’C’, góc B = góc B’, góc C = góc C’ thì 
hai tam giác có còn bằng nhau không? 
Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vừa thu được từ hoạt động này. 
Nhóm 2 
 Bài 5Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) 
3 
1. Nhiệm vụ: 
- Vẽ hai tam giác, cắt hình, chồng hai hình đã cắt. 
2. Công cụ, tài liệu: 
- Giấy, kéo, thước, compa. 
3. Các hoạt động: 
hoạt động Thời gian 
Hoạt động 1 7’ 
Hoạt động 2 8’ 
Hoạt động 1: 
Dùng thước, compa vẽ hai tam giác ABC sao cho BC = 4cm, góc B = 600; góc 
C = 400. 
Hoạt động 2: 
 Vẽ thêm tam giác A’B’C’ sao cho B’C’ = 4cm; góc B’= 600 ; góc C’= 400. 
- Cắt hai tam giác. 
- Chồng hai tam giác sao cho các cạnh bằng nhau trùng nhau. 
- Rút ra nhận xét. 
Nhóm 3: Máy tính 
 Bài 5Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) 
4 
1. Nhiệm vụ: 
- Vẽ hai tam giác, đo các kích thước của hai tam giác này. 
2. Công cụ, tài liệu: 
- Máy tính 
3. Các hoạt động: 
hoạt động Thời gian 
Hoạt động 1 7’ 
Hoạt động 2 8’ 
(Nội dung trong file gcg.gsp) 
Hoạt động 1: 
Bằng các công cụ của phần mềm Sketchpad, vẽ hai tam giác ABC sao cho BC 
= 4cm, góc B = 600; góc C = 400. 
Hoạt động 2: 
 Vẽ thêm tam giác A’B’C’ sao cho B’C’ = 4cm; góc B’= 600 ; góc C’= 400. 
 - Chỉ cần đo thêm mấy yếu tố và đó là yếu tố nào để kết luận hai tam giác đó bằng 
nhau? (theo các trường hợp bằng nhau đã học) 
- Thay đổi số đo nhưng vẫn đảm bảo BC = B’C’, góc B = góc B’, góc C = góc C’ thì 
hai tam giác có còn bằng nhau không? 
Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vừa thu được từ hoạt động này. 
 Bài 5Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) 
5 
bài tập trắc nghiệm. 
BàI 1: Các mệnh đề sau đúng hay sai? 
a) Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề 
 của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. 
b) Nếu một cạnh và hai góc của tam giác này bằngmột cạnh và hai góc của 
 tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. 
c) Nếu hai tam giác vuông có một cặp cạnh và một cặp góc nhọn bằng nahu 
 thì hai tam giác băng nhau. 
Bài 2: Cho hình. Điền đúng (Sai) vào ô trống 
 A 
B C 
A' 
B' C' 
 M 
N P 
M' 
N' P' 
C A M P 
B N 
 N 
M P 
F 
E Q 
Tiêu chuẩn đánh giá 
 Điểm 
Nội dung 
0 1 2 
Trình bày 
 Bài 5Chương II: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) 
6 
Lúng túng không 
chính xác. 
Chưa ro ràng còn 
thiếu sót. 
Chính xác, ro ràng. 
Kiến thức 
Còn thiếu, sai. 
Còn một số thiếu 
sót. 
Đủ. 
Kỹ năng 
Chậm 
Chưa thành thạo. 
Tốt. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 c2b5_thbangnhau_gcg_2498..pdf c2b5_thbangnhau_gcg_2498..pdf