Hoạt động 1 (5 phút) : Đặt vấn đề: Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của 
nam châm trong khoa học kỹ thuật mà các em đã biết được, từ đó dặt vấn đề cần 
hiểu biết về nam châm, về sự từ hóa các chất
              
                                            
                                
            
 
            
                
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0
              
            Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Chủ đề 4 : sự từ hoá. nam châm điện và nam châm vĩnh cửu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4 : SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU (2 
tiết) 
Tiết 13. SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU 
Hoạt động 1 (5 phút) : Đặt vấn đề: Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của 
nam châm trong khoa học kỹ thuật mà các em đã biết được, từ đó dặt vấn đề cần 
hiểu biết về nam châm, về sự từ hóa các chất. 
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu sự từ hóa các chất. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Giới thiệu sự từ hóa 
các chất. 
 Ghi nhận khái niệm. 
1. Sự từ hóa các chất 
a) Khái niệm về sự từ hóa các 
chất 
 Khi đặt một khối chất trong 
một từ trường có cảm ứng từ 
0B thì khối chất đó bị từ hóa (bị 
nhiễm từ, tức là trở thành có từ 
tính. Sự nhiễm từ thể hiện ở 
chổ: cảm ứng từ 
B ở trong lòng 
khối chất sẽ khác với 
0B . 
 Giới thiệu độ từ thẩm 
của khối chất. 
 Giới thiệu chất thuận 
từ và chất nghịch từ. 
 Yêu cầu học sinh nêu 
đặc điểm của chất thuận 
từ và chất nghịch từ khi 
đặt trong từ trường. 
 Giới thiệu chất sắt từ. 
 Giới thiệu đặc điểm 
của độ từ thẩm của chất 
sắt từ. 
 Vẽ hình, giới thiệu 
khái niệm từ dư và chu 
 Ghi nhận khái niệm. 
 Ghi nhận khái niệm. 
 Nêu đặc điểm của 
chất thuận từ và chất 
nghịch từ khi đặt 
trong từ trường. 
 Ghi nhận khái niệm. 
 Ghi nhận đặc điểm 
của độ từ thẩm của 
chất sắt từ. 
b) Độ từ thẩm 
 Ta thấy 
B cùng phương cùng 
chiều với 
0B nên có thể đặt: 
B 
= 
0B . 
 Hệ số  gọi là độ từ thẩm của 
khối chất. 
c) Chất thuận từ, nghịch từ 
+ Các chất thuận từ là các chất 
có độ từ thẩm lớn hơn 1 một 
chút ( > 1). 
+ Các chất nghịch từ là các 
chất có độ từ thẩm nhỏ hơn 1 
một chút ( < 1). 
d) Các chất sắt từ 
+ Các chất sắt từ là các chất có 
độ từ thẩm  rất lớn (vài nghìn 
đến vài vạn). 
+ Độ từ thẩm  của chất sắt từ 
không phải là một hằng số mà 
phụ thuộc vào B0 và quá trình 
trình từ trể của chất sắt 
từ. 
 Giới thiệu hai loại sắt 
từ. 
 Giới thiệu nhiệt độ 
Quy-ri của chất sắt từ. 
 Vẽ hình, ghi nhận 
các khái niệm. 
 Ghi nhận các loại sắt 
từ cứng và sắt từ 
mềm. 
từ hóa. 
+ Từ dư và chu trình từ trể: Đặt 
một khối sắt từ trong một từ 
trường ngoài B0, lúc đầu cho 
B0 tăng thì cảm ứng từ B trong 
khối sắt từ tăng nhưng không 
tăng tuyến tính với B0, sau đó 
cho B0 giảm thì B trong khố sắt 
từ cũng giảm nhưng không 
theo đường cũ. Khi cho B0 
giảm đến 0 thì cảm ứng từ 
trong khối sắt từ không triệt 
tiêu, mà còn giữ một giá trị nào 
đó gọi là từ dư của khối sắt từ. 
 Đổi chiều của B0 và lấy các 
giá trị tương ứng của B0 và B, 
ta sẽ vẽ được một đường cong 
kín có dạng như một chiếc lá. 
Đó là chu trình từ trể của khối 
sắt từ. 
+ Chất sắt từ được chia thành 
hai loại: 
 Chất sắt từ cứng có từ dư rất 
 Ghi nhận nhiệt độ 
Quy-ri của chất sắt từ. 
lớn. 
 Chất sắt từ mềm gần như 
không có từ dư. 
+ Từ tính của chất sắt từ sẽ 
biến mất khi chất sắt từ bị nung 
nóng đến một nhiệt độ nhất 
định gọi là nhiệt độ Quy-ri. 
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu nam châm vĩnh cửu và nam châm điện. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Giới thệu nam châm 
vĩnh cửu. 
 Yêu cầu học sinh 
nêu một số ứng dụng 
 Ghi nhận khái niệm. 
 Nêu một số ứng dụng 
của nam châm vĩnh 
2. Nam châm vĩnh cửu và nam 
châm điện 
a) Nam châm vĩnh cửu 
 Nam châm vĩnh cửu được chế 
tạo từ các loại thép, các hợp kim 
của sắt, niken, cô ban, có pha 
mangan và một số chất khác. 
Các vật liệu dùng để chế tạo 
nam châm vĩnh cửu có độ từ 
thẩm và từ dư rất lớn. 
của nam châm vĩnh 
cửu. 
 Giới thệu nam châm 
điện. 
 Yêu cầu học sinh 
nêu một số ứng dụng 
của nam châm điện. 
cửu. 
 Ghi nhận khái niệm. 
 Nêu một số ứng dụng 
của nam châm điện. 
 Các nam châm vĩnh cửu được 
ứng dụng rất rộng rãi. 
b) Nam châm điện 
 Nam châm điện gồm một ống 
dây điện có nhiều vòng, trong đó 
có lõi sắt bằng chất sắt từ có độ 
từ thẩm lớn. Tùy theo mục đích 
sử dụng, lõi của nam châm điện 
có thể bằng chất sắt từ cúng 
hoặc chất sắt từ mềm. 
 Nam châm điện có nhiều ứng 
dụng. 
Hoạt động 4 (5 phút) : Giải bài tập ví dụ. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Yêu cầu học sinh 
tìm cảm ứng từ trong 
lòng cuộn dây khi 
 Tìm cảm ứng từ 
trong lòng cuộn dây 
khi chưa có lỏi sắt. 
3. Bài tập ví dụ 
a) Cảm ứng từ trong lòng cuộn 
dây không có lõi sắt: 
chưa có lỏi sắt. 
 Yêu cầu học sinh 
tìm cảm ứng từ trong 
loic sắt. 
 Tìm cảm ứng từ 
trong loic sắt. 
 B0 = 4.10-7 l
N I = 4.3,14.10-7.
2,0
100 .2 
 = 2,51.10-3(T). 
b) Cảm ứng từ trong lõi sắt 
 B = B0 = 6000.2,51.10-3 = 
15,06(T) 
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức 
đã hoc. 
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu 
hỏi và bài tập trang 54 và 55. 
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong 
bài. 
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
chu_de_4 - Copy.pdf